However, learning English tenses can be challenging due to numerous rules and usage variations. To help you review and reinforce your understanding of tenses, this article compiles exercises on English tenses, from basic to advanced, to help you easily grasp and apply them in practical situations.
Let's explore together right now!
1. Reviewing the theory of English tenses
The English tense system is an essential part of grammar, playing a crucial role in expressing the timing of actions or events. Below is a summary of the theory of English tenses:
Tóm tắt kiến thức |
1. Cấu trúc – Thì hiện tại đơn (Simple Present) (+) S + V (base form) (-) S + do/ does + not + V (base form) (?) Do/ Does + S + V (base form)? – Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) (+) S + am/ is/ are + V-ing (-) S + am/ is/ are + not + V-ing (?) Am/ Is/ Are + S + V-ing? – Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) (+) S + have/ has + V3 (past participle) (-) S + have/ has + not + V3 (?) Have/ Has + S + V3? – Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) (+) S + have/ has + been + V-ing (-) S + have/ has + not + been + V-ing (?) Have/ Has + S + been + V-ing? – Thì quá khứ đơn (Simple Past) (+) S + V2 (-) S + did + not + V (base form) (?) Did + S + V (base form)? – Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) (+) S + was/ were + V-ing (-) S + was/ were + not + V-ing (?) Was/ Were + S + V-ing? – Quá khứ hoàn thành (Past Perfect) (+) S + had + V3 (-) S + had + not + V3 (?) Had + S + V3? – Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) (+) S + had + been + V-ing (-) S + had + not + been + V-ing (?) Had + S + been + V-ing? – Tương lai đơn (Future Simple) (+) S + will/ shall + V (base form) (-) S + will/ shall + not + V (base form) (?) Will/ Shall + S + V(base form)? – Tương lai tiếp diễn (Future Continuous) (+) S + will/ shall + be + V-ing (-) S + will/ shall + not + be + V-ing (?) Will/ Shall + S + be + V-ing? – Tương lai hoàn thành (Future Perfect) (+) S + will/ shall + have + V3 (-) S + will/ shall + not + have + V3 (?) Will/ Shall + S + have + V3? – Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) (+) S + will/ shall + have + been + V-ing (-) S + will/ shall + not + have + been + V-ing (?) Will/ Shall + S + have + been + V-ing? 2. Cách dùng – Thì hiện tại đơn: Diễn tả hành động, thói quen, sự thật hiển nhiên xảy ra ở hiện tại. – Thì hiện tại tiếp diễn: Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. – Thì hiện tại hoàn thành: Diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến hiện tại hoặc đã hoàn thành ở thời điểm nói. – Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ và tiếp tục diễn ra đến hiện tại hoặc đã hoàn thành gần đây. – Thì quá khứ đơn: Diễn tả hành động đã hoàn thành trong quá khứ. – Thì quá khứ tiếp diễn: Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. – Thì quá khứ hoàn thành: Diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. – Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ và tiếp tục diễn ra đến một thời điểm cụ thể trong quá khứ. – Thì tương lai đơn: Diễn tả dự định, kế hoạch trong tương lai. – Thì tương lai tiếp diễn: Diễn tả hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai. – Thì tương lai hoàn thành: Diễn tả hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai. – Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Diễn tả hành động sẽ bắt đầu từ tương lai và tiếp tục diễn ra đến một thời điểm cụ thể trong tương lai. 3. Dấu hiệu nhận biết – Thì hiện tại đơn: + Every day, every week, every month, every year, always, usually, often, sometimes, rarely, seldom, never, as a rule, on Mondays, etc. + Trạng từ chỉ tần suất: Often, usually, frequently, seldom, rarely, constantly, sometimes, occasionally, every day/ night/ week. – Thì hiện tại tiếp diễn: + Now, at the moment, right now, today, this week/ month/ year, etc. + Động từ -ing. – Thì hiện tại hoàn thành: + Since, for, already, yet, just, recently, lately, so far, up to now, etc. + Trạng từ chỉ thời điểm trong quá khứ: Since Monday, for two weeks, etc. – Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: + For, since, how long, all day, all week, etc. + Trạng từ chỉ thời gian bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến hiện tại: For two hours, since yesterday, etc. – Thì quá khứ đơn: + Yesterday, last week/ month/ year, ago, when, while, as soon as, etc. + Trạng từ chỉ thời điểm trong quá khứ: Yesterday, last week, two years ago, etc. – Thì quá khứ tiếp diễn: + Was/ were + V-ing. + When, while, as soon as, etc. – Thì quá khứ hoàn thành: + Thì quá khứ hoàn thành. + Before, by the time, when, after, etc. – Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: + Had been + V-ing + For, since, how long, etc. – Thì tương lai đơn: + Will + V (base form) + Tomorrow, next week/ month/ year, etc. – Thì tương lai tiếp diễn: + Will be + V-ing + At 8 o’clock tomorrow, next week, etc. – Thì tương lai hoàn thành: + Will have + V3 + By tomorrow, next week/ month/ year, etc. – Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: + Will have been + V-ing + For 3 hours by tomorrow, next week/ month/ year, etc. |
To help you reinforce your grammar knowledge, let's take a look at the synthesized images!
2. Doing exercises on English tenses - Exercise set of 12 tenses in English
To master the knowledge of the 12 tenses in English, you must diligently practice and do exercises on English tenses.
Therefore, I have compiled exercises on English tenses with detailed answers below to help you practice effectively and memorize. Some types of exercises include:
- Điền vào chỗ trống.
- Chọn đáp án đúng.
- Viết lại câu hoàn chỉnh.
Exercise 1: Fill in the blanks with the correct form of the verb (Present Simple or Present Continuous)
(Exercise 1: Fill in the blanks with the correct form of the verb (Present Simple or Present Continuous))
- He often ………. (come) over for dinner.
- What ………. (we/ have) for dinner tonight?
- I ………. (stay) in Spain for two weeks this summer.
- Julie ………. (read) in the garden.
- What ………. (Susie/ do) tomorrow?
- I ………. (not/ work) on Sundays.
- What ………. (you/ eat) at the moment?
- She ………. (not/ study) now, she ………. (watch) TV.
- She ………. (have) two daughters.
- The class ………. (begin) at nine every day.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. comes | Ở đây, chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn vì đây là một thói quen hay hành động lặp đi lặp lại thường xuyên xảy ra. Chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên động từ chia ở dạng số ít “comes”. |
2. are we having | Ở đây, chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về một hành động đang diễn ra trong khoảng thời gian gần đây hoặc tương lai. Chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều nên dùng trợ động từ to be “are” và động từ thêm ing “having”. |
3. am staying | Ở đây, chúng ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả kế hoạch trong tương lai. Chủ ngữ “I” nên dùng trợ động từ “am” và động từ thêm ing “staying”. |
4. is reading | Ở đây, chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để mô tả hành động đang diễn ra ở thời điểm hiện tại. Chủ ngữ là tên riêng nên dùng trợ động từ to be “is” và động từ thì thêm ing “reading”. |
5. is Susie doing | Ở đây, chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để hỏi về một kế hoạch hoặc hành động sắp tới. Chủ ngữ câu là tên riêng nên dùng trợ động từ to be “is” và động từ thì thêm ing “doing”. |
6. don’t work | Ở đây, chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn vì đây là một sự thật tổng quát, một điều luật không thay đổi. Chủ ngữ “I” nên mượn trợ động từ “don’t” và động từ thì giữ nguyên mẫu “work”. |
7. are you eating | Ở đây, chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn vì trong câu có trạng từ thời gian “at the moment”, một trong những dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn để hỏi về một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói chuyện. Vì chủ ngữ là “you” nên dùng trợ động từ to be “are” và động từ được thêm ing vào phía sau “eating”. |
8. is not studying – is watching | Trong câu có “now”, một trong những dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn nên câu sẽ sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để mô tả hành động đang diễn ra ngay lúc này. Vì chủ ngữ câu là “she” ngôi thứ ba số ít nên dùng “is” và động từ được thêm ing vào phía sau “studying” và “watching”. |
9. has | Sử dụng thì hiện tại đơn để nói về một tình trạng hiện tại hoặc một sự kiện không thể thay đổi. Ở đây, người ta mô tả số lượng con gái của cô ấy vào thời điểm hiện tại. Chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên động từ chia ở dạng số ít “has”. |
10. begins | Trong câu có trạng từ chỉ thời gian cố định “everyday” là dấu hiệu có thì hiện tại đơn nên câu sử dụng thì hiện tại đơn để mô tả một thời khóa biểu cố định. Trong trường hợp này, lớp học bắt đầu vào lúc chín giờ hàng ngày. Vì chủ ngữ câu “the class” là danh từ số ít nên động từ chia ở dạng số ít “begins”. |
Exercise 2: Fill in the blanks with the correct form of the verb (Present perfect or present perfect continuous)
(Exercise 2: Fill in the blanks with the correct form of the verb (Present perfect or present perfect continuous))
- I ………. (call) John for hours and hours and he hasn’t answered. I’m really angry with him!
- He ………. (see) the film ‘The King’s Speech’ about six times.
- She ………. (take) French lessons lately.
- It ………. (not/ rain) for three hours! Only about one hour.
- Lucy ………. (already/ leave).
- We ………. (paint) our living room. I think it looks a lot better.
- How many times ………. (you/ visit) Scotland?
- She ………. (write) her essay and ………. (send) it to her professor.
- I ………. (be) in London for three years.
- We ………. (know) James for ages.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. have been calling | Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nói về một hành động bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. Ở đây, người nói đã gọi điện cho John trong một khoảng thời gian dài và hành động này vẫn tiếp tục. Chủ ngữ “I” nên dùng trợ động từ “have” và động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have been calling”. |
2. has been | Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nói về một hành động đã xảy ra ở bất kỳ thời điểm nào trong quá khứ và có thể liên quan đến hiện tại. Trong trường hợp này, anh ấy đã xem bộ phim “The King’s Speech” khoảng sáu lần. Vì chủ ngữ câu “he” ngôi thứ ba số ít nên dùng trợ động từ “has” và động từ to be chia ở dạng quá khứ phân từ “been”. |
3. has been taking | Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nói về một hành động bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. Ở đây, cô ấy đã tham gia các buổi học tiếng Pháp gần đây. Chủ ngữ câu ngôi thứ ba số ít “she” nên dùng trợ động từ “has” và động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “has been taking”. |
4. has not been raining | Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nói về một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ và ảnh hưởng đến hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai. Ở đây, đã không có mưa trong ba giờ và chỉ có mưa khoảng một giờ trước đó. Vì chủ ngữ ngôi thứ ba số ít “it” nên dùng trợ động từ “has not” và động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “has not been raining”. |
5. has already left | Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nói về một hành động đã hoàn thành trong quá khứ và ảnh hưởng đến hiện tại. Ở đây, Lucy đã rời đi và không còn ở đây nữa. Vì chủ ngữ câu là tên riêng nên dùng trợ động từ “has” và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “left”. |
6. have painted | Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nói về một hành động đã hoàn thành trong quá khứ và có ảnh hưởng đến hiện tại. Ở đây, chúng ta đã sơn lại phòng khách và người nói cho rằng nó trông tốt hơn nhiều. Vì chủ ngữ câu là “we” ngôi thứ nhất số nhiều nên dùng trợ động từ “have” và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “painted”. |
7. have you visited
| Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để hỏi về số lần một hành động đã xảy ra từ quá khứ đến hiện tại. Ở đây, đang hỏi về số lần bạn đã ghé thăm Scotland. Vì chủ ngữ câu là “you” nên dùng trợ động từ “have” và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “visited”. |
8. has written – has sent | Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nói về hai hành động đã hoàn thành trong quá khứ và có ảnh hưởng đến hiện tại. Ở đây, cô ấy đã viết bài luận của mình và đã gửi nó đến giáo viên của mình. Vì chủ ngữ câu là ngôi thứ ba số ít nên dùng trợ động từ “has” và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “written” và “sent”. |
9. have been | Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nói về một hành động bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. Ở đây, người nói đã ở London từ vài năm trước đến nay. Vì chủ ngữ câu “I” nên dùng trợ động từ “have” và động từ to be chia ở dạng quá khứ phân từ “been”. |
10. have known | Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nói về một mối quan hệ hay sự hiểu biết bắt đầu ở quá khứ và vẫn còn đến hiện tại. Ở đây, chúng ta biết James từ rất lâu. Vì chủ ngữ câu “we” ngôi thứ nhất số nhiều nên dùng trợ động từ “have” và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “known”. |
Exercise 3: Fill in the blanks with the correct form of the verb (Past Simple or Past Continuous)
(Exercise 3: Fill in the blanks with the correct form of the verb (Past Simple or Past Continuous))
- They ………. (have) dinner when the police ………. (come) to the door.
- He ………. (sleep) when the doorbell ………. (ring).
- Julie ………. (be) in the garden when Laurence ………. (arrive).
- What ………. (you/ do) at 3pm yesterday?
- Last year I ………. (visit) Paris and Rome.
- We ………. (eat) dinner at 8pm last night (we started eating at 7:30).
- Yesterday I ………. (go) to the post office.
- He ………. (work) in the garden when he ………. (find) the money.
- Laura ………. (study) at 11pm last night.
- We ………. (watch) TV when we ………. (hear) a loud noise.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. were having – came | Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn cho hành động đang diễn ra (đang ăn tối) do đó chủ ngữ câu ngôi thứ ba số nhiều “they” nên dùng trợ động từ “were” và động từ chia ở dạng quá khứ tiếp diễn “were having”. Trong khi đó thì quá khứ đơn được sử dụng cho hành động ngắn ngủi đã xảy ra (cảnh sát đến) nên động từ “come” chia theo thì quá khứ đơn “came”. |
2. was sleeping – rang | Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để mô tả hành động đang diễn ra (đang ngủ) do đó chủ ngữ câu ngôi thứ ba số ít “he” nên dùng trợ động từ “were” và động từ chia ở dạng quá khứ tiếp diễn “were sleeping”. Trong khi đó thì quá khứ đơn để mô tả hành động ngắn ngủi đã xảy ra (chuông cửa reo) nên động từ “ring” chia theo thì quá khứ đơn “rang”. |
3. was – arrived | Sử dụng thì quá khứ đơn cho hành động đã xảy ra (Julie ở trong vườn khi Laurence đến) do đó, chủ ngữ câu “Julie” và “Laurence” là tên riêng nên động từ to be “was”và động từ chia theo thì quá khứ đơn “arrived”. |
4. were you doing | Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để hỏi về hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ (at 3 pm yesterday). Vì chủ ngữ câu “you” nên dùng trợ động từ “were” và động từ chia theo thì quá khứ tiếp diễn “were doing”. |
5. visited | Vì câu có trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ “last year” nên sử dụng thì quá khứ đơn để mô tả hành động đã xảy ra trong quá khứ (tôi đã thăm Paris và Rome). Động từ chia theo thì quá khứ đơn “visited”. |
6. were eating | Vì câu có trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ “8 pm last night” nên sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để mô tả hành động đã xảy ra vào một thời điểm cụ thể trong quá khứ (chúng tôi ăn tối lúc 8 giờ tối). Vì chủ ngữ câu là “we” ngôi thứ nhất số nhiều nên dùng trợ động từ “were” và động từ “eat” chia theo thì quá khứ tiếp diễn “were eating”. |
7. went | Vì câu có trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ “yesterday” nên sử dụng thì quá khứ đơn để mô tả hành động đã xảy ra trong quá khứ (tôi đã đi đến bưu điện). Động từ “go” được chia theo thì quá khứ đơn “went”. |
8. was working – found | Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn cho hành động đang diễn ra (đang làm việc trong vườn) do đó chủ ngữ câu ngôi thứ 3 số ít nên dùng trợ động từ “was” và động từ chia theo thì quá khứ tiếp diễn “was working”. Trong khi đó thì quá khứ đơn để mô tả hành động đã xảy ra (anh ấy tìm thấy tiền) nên động từ “find” chia theo thì quá khứ đơn “found”.. |
9. was studying | Vì câu có trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ “11 pm last night” nên sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để mô tả hành động đang diễn ra (Laura đang học) vào một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Vì chủ ngữ câu là tên riêng nên dùng trợ động từ “was” và động từ “study” chia theo thì quá khứ tiếp diễn “was studying”. |
10. were watching – heard | Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn cho hành động đang diễn ra (đang xem TV) do đó, chủ ngữ “we” ngôi thứ nhất số nhiều nên dùng trợ động từ “were” và động từ chia theo thì quá khứ tiếp diễn “were watching”. Trong khi đó thì quá khứ đơn để mô tả hành động đã xảy ra (chúng ta nghe thấy một âm thanh lớn) nên động từ “hear” chia theo thì quá khứ đơn “heard”. |
Exercise 4: Fill in the blanks with the correct form of the verb (Past perfect or past perfect continuous)
(Exercise 4: Fill in the blanks with the correct form of the verb (Past perfect or past perfect continuous))
- Lucy ………. (hope) for a new car, so she was delighted when she ………. (get) one.
- It ………. (rain) and the pavement ………. (be) covered with puddles.
- I ………. (see) John yesterday, but he ………. (run) so he was too tired to chat.
- When I ………. (arrive), it was clear that she ………. (work). There were papers all over the floor and books everywhere.
- They ………. (study) all day so, when we ………. (meet), they were exhausted.
- I ………. (wait) for hours, so I was really glad when the bus finally ………. (arrive).
- The boss ………. (talk) to clients on Skype for hours, so she ………. (want) a break.
- Why ………. (be) the baby’s face so dirty? He ………. (eat) chocolate.
- I ………. (drink) coffee all morning. By lunchtime, I ………. (feel) really strange.
- I ………. (dream) about a holiday in Greece! I couldn’t believe it when my husband ………. (book) one as a surprise!
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. had been hoping – got | Câu này sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để nói về hành động đã bắt đầu trước một thời điểm trong quá khứ và kéo dài đến một thời điểm khác trong quá khứ (việc cô ấy mong đợi về chiếc xe mới là hành động đã bắt đầu trước thời điểm cô nhận được nó). Do đó, câu dùng trợ động từ “had” và động từ “hope” chia ở dạng quá khứ hoàn thành tiếp diễn “had been hoping”. Mệnh đề câu sau “when” chia ở thì quá khứ đơn vì đây là hành động xảy ra trong quá khứ nên động từ “get chia ở dạng quá khứ đơn “got”. |
2. had been raining – was | Câu này sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để nói về hành động đã bắt đầu trước một thời điểm trong quá khứ và kéo dài đến một thời điểm khác trong quá khứ. Ở đây, trời mưa là một hành động đã bắt đầu trước thời điểm khi vỉa hè được phủ đầy các vũng nước. Do đó, câu dùng trợ động từ “had” và động từ “rain” chia ở dạng quá khứ hoàn thành tiếp diễn “had been raining”. Mệnh đề câu sau “when” chia ở thì quá khứ đơn vì đây là hành động xảy ra trong quá khứ. Vì chủ ngữ mệnh đề này là “the pavement” danh từ số ít nên dùng động từ to be chia ở dạng quá khứ đơn “was”. |
3. saw – had been running | Câu này sử dụng thì quá khứ đơn để mô tả hành động đã xảy ra (tôi đã gặp John) nên động từ “see” chia theo thì quá khứ đơn “saw” và ở vế tiếp theo, sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để mô tả hành động đang diễn ra và kéo dài đến một thời điểm trong quá khứ (anh ấy đã đang chạy) nên dùng trợ động từ “had” và động từ chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn “had been running”. |
4. arrived – had been working | Sử dụng thì quá khứ đơn để mô tả hành động đã xảy ra (khi tôi đến) nên động từ “arrive” chia ở dạng quá khứ “arrived” và ở vế sau sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để mô tả hành động đang diễn ra và kéo dài đến một thời điểm trong quá khứ (cô ấy đã đang làm việc) nên dùng trợ động từ “had”, động từ chia theo thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn “had been working”. |
5. had been studying – met | Câu này sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để mô tả hành động đang diễn ra và kéo dài đến một thời điểm trong quá khứ (họ đã đang học suốt cả ngày) nên dùng trợ động từ “had” và động từ chia theo thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn “had been studying”, và sử dụng thì quá khứ đơn khi chúng ta gặp họ. |
6. had been waiting – arrived | Sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để mô tả hành động đang diễn ra và kéo dài đến một thời điểm trong quá khứ (tôi đã đang đợi suốt nhiều giờ) nên dùng trợ động từ “had” và động từ chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn “had been waiting”. Ở vế sau của câu sử dụng thì quá khứ đơn để diễn đạt hành động xảy ra trong quá khứ (khi xe buýt cuối cùng cũng đến) nên động từ “arrive” chia ở quá khứ “arrived”. |
7. had been talking – wanted | Sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để mô tả hành động đang diễn ra và kéo dài đến một thời điểm trong quá khứ (nói chuyện với khách hàng trên Skype) nên dùng trợ động từ “had” và động từ chia theo quá khứ hoàn thành tiếp diễn “had been talking”. Ở vế còn lại của câu, sử dụng thì quá khứ đơn diễn đạt hành động xảy ra trong quá khứ nên động từ “want” chia ở quá khứ “wanted”. |
8. was – had been eating | Sử dụng thì quá khứ đơn để mô tả tình trạng (tại sao khuôn mặt của em bé lại bẩn) và chủ ngữ câu “the baby’s face” là danh từ số ít nên dùng “was”. Ở câu sau, sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để mô tả hành động đang diễn ra và kéo dài đến một thời điểm trong quá khứ (anh ấy đã đang ăn sô cô la) nên dùng trợ động từ “had” và động từ chia theo thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn “had been eating”. |
9. had been drinking – felt | Sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để mô tả hành động đang diễn ra và kéo dài đến một thời điểm trong quá khứ (tôi đã đang uống cà phê suốt buổi sáng) nên dùng trợ động từ “had” và động từ chia theo thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn “had been drinking”.Ở vế còn lại câu sử dụng thì quá khứ đơn diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nên động từ “feel” chia ở thì quá khứ đơn “felt”. |
10. had been dreaming – booked | Sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để mô tả hành động đang diễn ra và kéo dài đến một thời điểm trong quá khứ (tôi đã đang mơ về một kỳ nghỉ ở Hy Lạp) nên dùng trợ động từ “had” và động từ chia theo thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn “had been dreaming”. Ở vế còn lại của câu sử dụng thì quá khứ đơn diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ (khi chồng tôi đặt một chuyến đi làm bất ngờ) nên động từ “book” chia ở quá khứ đơn “booked”. |
Exercise 5: Choose the correct answer (Simple future or near future)
(Exercise 5: Choose the correct answer (Simple future or near future))
- A: Why have you put on your coat? B: I will take/ am going to take the dog out.
- If I meet him, I will tell/ am going to tell him the good news.
- I’ve bought a new book. Tonight I will stay/ am going to stay at home and start reading it.
- I am not free tomorrow. I will see/ am going to see the doctor?
- The phone is ringing. I will answer/ am going to answer it.
- What will happen/ is going to happen to her children if she doesn’t find a job?
- I am so tired. I need some rest. I think I will take/ am going to take a week off.
- A: Coffee or tea? B: I will have/ am going to have coffee, please.
- A: Where are you going? B: I will go to do/ am going to do some shopping.
- A: Did you buy bread? B: Oh, no! I forgot to buy it. I will go back/ am going to go back to buy some.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. am going to take | Ở đây, chúng ta sử dụng thì tương lai gần để diễn đạt ý định đã được lập trình trước (đã quyết định sẽ đưa chó ra ngoài) trong tương lai gần. Vì chủ ngữ là “I” nên dùng trợ động từ “am going to” và động từ nguyên mẫu “take”. |
2. will tell | Đây là câu điều kiện loại 1 nên sử dụng “will tell” để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra trong tương lai nếu điều kiện xác định (gặp anh ta) xảy ra. |
3. will stay | Câu này sử dụng thì tương lai đơn “will stay” để diễn đạt quyết định được đưa ra tại thời điểm nói và sẽ xảy ra trong tương lai. |
4. will see | Câu này sử dụng thì tương lai đơn “will see” để diễn đạt một quyết định đưa ra tại thời điểm nói và sẽ xảy ra trong tương lai. |
5. will answer | Câu này sử dụng thì tương lai đơn “will answer” để diễn đạt một phản ứng tự nhiên và ngắn hạn trong tương lai (trả lời điện thoại). |
6. will happen | Câu này sử dụng thì tương lai đơn “will have” là phù hợp để diễn đạt quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói và có thể coi đây là một quyết định tình thần hoặc ngẫu nhiên. |
7. will take | Câu này sử dụng thì tương lai đơn “will take” để diễn đạt quyết định được đưa ra tại thời điểm nói và sẽ xảy ra trong tương lai. |
8. will have | Câu này sử dụng thì tương lai đơn “will have” để diễn đạt quyết định được đưa ra tại thời điểm nói và sẽ xảy ra trong tương lai. |
9. am going to do | Câu này sử dụng thì tương lai gần để diễn đạt ý định đã được lập trình trước (đã quyết định sẽ đi mua sắm) trong tương lai gần. Vì chủ ngữ là “I” nên dùng trợ động từ “am going to” và động từ nguyên mẫu “do”. |
10. will go back | Câu này sử dụng thì tương lai đơn “will go back” để diễn đạt quyết định được đưa ra tại thời điểm nói và sẽ xảy ra trong tương lai. |
Exercise 6: Fill in the blanks with the correct form of the verb (Future Simple or Future Continuous Tense)
(Exercise 6: Fill in the blanks with the correct form of the verb (Simple future or future continuous))
- Your suitcase is so big. I ………. (take) it for you.
- She ………. (not/ come) until you are ready.
- When you go into the office, Mr. John ………. (sit) at the front desk.
- Our English teacher ………. (explain) that lesson to us tomorrow.
- We ………. (wait) for you when you get back tomorrow.
- Miss Helen ………. (help) you as soon as she finishes that letter tomorrow.
- When I see Mr. Pike tomorrow, I ………. (remind) him of that.
- I’ll have a holiday next week. I ………. (not/ get up) at 6 o’clock as usual.
- I ………. (stay) here until he answers me.
- What ………. you ………. (do) at 7 p.m. next Sunday?
Xem đáp án
- Your suitcase is so big. I will take it for you.
⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt một hành động được quyết định tại thời điểm nói và sẽ xảy ra trong tương lai (Hành lý của bạn lớn quá, tôi sẽ mang nó giúp bạn). Do đó, câu sẽ dùng trợ động từ “will” và động từ “take” giữ nguyên mẫu.
- She won’t come until you are ready.
⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra trong tương lai sau một điều kiện nên câu sẽ dùng trợ động từ “won’t” và động từ “come” giữ nguyên mẫu.
- When you go into the office, Mr. John will be sitting at the front desk.
⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn đạt hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai nên dùng trợ động từ “will be” và động từ thêm ing vào phía sau “sitting”.
- Our English teacher will explain that lesson to us tomorrow.
⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt hành động sẽ xảy ra trong tương lai nên dùng trợ động từ “will” và động từ giữ nguyên mẫu “explain”.
- We will be waiting for you when you get back tomorrow.
⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn đạt hành động đang diễn ra trong tương lai khi một sự kiện khác xảy ra nên dùng trợ động từ “will be” và động từ thêm ing ở phía sau “waiting”.
- Miss Helen will help you as soon as she finishes that letter tomorrow.
⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt hành động sẽ xảy ra trong tương lai sau một điều kiện nên dùng trợ động từ “will” và động từ “help” giữ nguyên mẫu.
- When I see Mr. Pike tomorrow, I will remind him of that.
⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt hành động sẽ xảy ra trong tương lai nên dùng trợ động từ “will” và động từ giữ nguyên mẫu “remind”.
- I’ll have a holiday next week. I won’t get up at 6 o’clock as usual.
⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt hành động sẽ xảy ra trong tương lai sau khi nghỉ lễ nên dùng trợ động từ “won’t” và động từ giữ nguyên mẫu “get up”.
- I will stay here until he answers me.
⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt hành động sẽ xảy ra trong tương lai nên dùng trợ động từ “will” và động từ giữ nguyên mẫu “stay”.
- What will you be doing at 7 p.m. next Sunday?
⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn đạt hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai nên dùng trợ động từ “ will be” và động từ thêm ing ở phía sau “doing”.
Exercise 7: Fill in the blanks with the correct form of the verb (Future perfect or future perfect continuous)
(Bài tập 7: Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ (Thì tương lai hoàn thành hoặc tương lai hoàn thành tiếp diễn))
- He (write) ………. a book by the end of the year.
- He (read) ………. this book for 15 days by the end of this week.
- By July the fifth, they (study) ………. English for 3 years.
- The sun (not/ rise) ………. by 4 o’clock.
- They (be) ………. married for 40 years by the end of this month.
- (be, she) ………. pregnant for three months this week?
- They (wait) ………. for the president for 5 hours.
- (finish, you) ………. this novel by next week?
- By 9 o’clock, we (finish) ………. our homework.
- By 2018, we (live) ………. in Madrid for 20 years.
(Bài tập 8: Viết lại câu hoàn chỉnh)
Rewrite the entire sentence
- She/ learn/ French/ since/ last year/ and/ she/ be/ fluent/ it.
- We/ not/ see/ each other/ for/ a long time/ so/ we/ have/ a lot/ to talk about.
- The company/ launch/ a new product/ next month/ and/ they/ expect/ it/ be/ successful.
- I/ not/ visit/ my grandparents/ since/ I/ move/ to/ another city/ for work.
- They/ be/ plan/ a trip/ to/ Japan/ for/ a while/ and/ they/ finally/ go/ next summer.
- My sister/ practice/ the piano/ every day/ since/ she/ start/ taking lessons.
- We/ not/ go/ camping/ for/ a year/ but/ we/ plan/ a trip/ to the mountains/ next weekend.
- The students/ work/ on/ their science project/ since/ the beginning/ of the semester/ and/ they/ hope/ to finish/ it/ soon.
- He/ not/ read/ a novel/ for/ a long time/ so/ he/ decide/ to start/ a new book/ this weekend.
- I/ have/ my car/ since/ I/ graduate/ from/ college/ but/ it/ start/ having problems/ recently.
Xem đáp án
- She has been studying French since last year, and now she speaks it fluently.
⇒ Giải thích: Use the present perfect continuous tense to express an action that started in the past and continues up to the present. Since the subject of the sentence is third person singular, use 'has' as the auxiliary verb and 'been learning' as the present perfect continuous form of the verb. After 'since,' indicate the specific point in the past, 'last year.'
- We haven't met each other in a long time, so we have a lot to catch up on.
⇒ Giải thích: Use the present perfect tense to express an action that started in the past and continues up to the present. Since the subject of the sentence is first person plural, use 'have not' as the auxiliary verb and 'seen' in the past participle form, after 'for' indicate the period of time 'long time.'
- The company is going to launch a new product next month, and they anticipate its success.
⇒ Giải thích: Use the simple future tense to express an action that will occur in the future. Use 'will' as the auxiliary verb and keep 'launch' in its base form, in the second part of the sentence, since the subject of the sentence is 'they,' which is third person plural, keep the verb 'expect' the same.
- I haven't visited my grandparents since I relocated to another city for work.
⇒ Giải thích: Use the present perfect tense to express an action that hasn't occurred since a point in the past. Since the subject of the sentence is 'I,' use 'have not' as the auxiliary verb and the verb 'visited' in the past participle form, after 'since' is the past simple clause so use the past 'moved.'
- They have been planning a trip to Japan for some time, and they will finally go next summer.
⇒ Giải thích: Use the present perfect continuous tense to express an action that has been ongoing since a point in the past. Since the subject 'they' is third person plural, use 'have' as the auxiliary verb and the verb 'been planning' in the present perfect continuous tense.
- My sister has been practicing the piano daily since she began taking lessons.
⇒ Giải thích: Use the present perfect continuous tense to express an action that has been ongoing since a point in the past. Since the subject 'my sister' is third person singular, use 'has' as the auxiliary verb and the verb 'been practicing' in the present perfect continuous tense, after 'since' is the past clause so use the past 'started.'
- We haven't been camping for a year, but we plan to go to the mountains next weekend.
⇒ Giải thích: Use the present perfect tense to express an action that hasn't occurred since a point in the past. Since the subject of the sentence is 'we,' use 'have not' as the auxiliary verb and the verb 'gone' in the past participle form, after 'for' indicate the period of time 'a year.'
- The students have been working on their science project since the start of the semester, and they aim to complete it soon.
⇒ Giải thích: Use the present perfect continuous tense to express an action that has been ongoing since a point in the past. Since the subject 'the students' is a plural noun, use 'have' as the auxiliary verb and the verb 'been working' in the present perfect continuous tense.
- He hasn't read a novel in a long time, so he plans to start a new book this weekend.
⇒ Giải thích: Use the present perfect tense to express an action that hasn't occurred since a point in the past. Since the subject of the sentence is 'he,' use 'has not' as the auxiliary verb and the verb 'read' in the past participle form, after 'for' indicate the period of time 'a long time.' In the remaining part of the sentence, the subject 'he' is third person singular so the verb is in the singular form 'decides.'
- I have owned my car since I graduated from college, but it recently started having problems.
⇒ Giải thích: Use the present perfect tense to express an action that has been ongoing since a point in the past. Since the subject of the sentence is 'I,' use 'have' as the auxiliary verb and the verb 'had' in the past participle form.
Exercise 9: Select the correct answer
(Exercise 9: Select the correct answer)
1. The concert will take place in the city park.
- A. take
- B. is taking
- C. will take
- D. is going to take
2. How many books have you read so far this month?
- A. do
- B. does
- C. have
- D. will
3. Look! The children are playing soccer in the field.
- A. plays
- B. are playing
- C. is playing
- D. play
4. Tom Hanks is a talented actor. He has starred in many award-winning films.
- A. appears
- B. is appearing
- C. appeared
- D. has appeared
5. I met Sarah yesterday. She was wearing a beautiful red dress.
- A. wears
- B. wore
- C. was wearing
- D. has worn
6. What time does the movie start?
- A. does
- B. will
- C. shall
- D. would
7. The cat has been sitting on the windowsill for hours.
- A. stays
- B. has been staying
- C. will stay
- D. is going to stay
8. After she had dinner, she went for a walk.
- A. had
- B. had had
- C. have has
- D. have had
9. By next summer, Lisa will have been learning French for three years.
- A. will have learned
- B. will learn
- C. has learned
- D. would learn
10. The students entered the classroom and proceeded to their seats.
- A. walking
- B. walked
- C. walks
- D. walk
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. C | Sử dụng thì tương lai đơn “will take” để diễn đạt một sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai. |
2. C | Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn đạt hành động đã xảy ra từ một thời điểm trong quá khứ đến hiện tại. Vì chủ ngữ câu là “you” nên dùng trợ động từ “have”. |
3. B | Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc nói. Vì chủ ngữ “they” ngôi thứ ba số nhiều nên dùng trợ động từ “are” và động từ thêm ing vào phía sau “playing”. |
4. D | Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn đạt hành động đã hoàn thành trước một điểm thời gian không xác định trong quá khứ và có liên quan đến hiện tại. Vì chủ ngữ “he” ngôi thứ ba số ít nên dùng trợ động từ “has” và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “ appeared”. |
5. C | Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để diễn đạt hành động đang diễn ra trong quá khứ vào một thời điểm cụ thể. Vì chủ ngữ “she” ngôi thứ ba số ít nên dùng trợ động từ “was” và động từ sẽ thêm ing vào phía sau “wearing”. |
6. A | Sử dụng thì hiện tại đơn để hỏi về thời gian biểu diễn sự kiện xảy ra thường xuyên hoặc theo lịch trình cố định. Vì chủ ngữ câu “the movie” là danh từ số ít nên dùng trợ động từ “does”. |
7. B | Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt hành động đã và đang tiếp tục từ một thời điểm trong quá khứ đến hiện tại. Vì chủ ngữ câu “the cat” là danh từ số ít nên dùng trợ động từ “has” và động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “has been staying”. |
8. A | Sử dụng thì quá khứ đơn để diễn đạt hành động đã xảy ra trước một sự kiện khác trong quá khứ nên động từ được chia ở quá khứ đơn “had”. |
9. A | Sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn đạt hành động sẽ hoàn thành trước một điểm thời gian cụ thể trong tương lai nên dùng trợ động từ “will have” và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “learned”. |
10. B | Sử dụng thì quá khứ đơn để diễn đạt hành động đã xảy ra một lần trong quá khứ nên động từ sẽ chia ở dạng quá khứ đơn “walked”. |
Trong quá trình học ngữ pháp, hiểu sâu về các thì trong tiếng Anh là rất quan trọng. Đặc biệt, bạn cần làm nhiều bài tập để quen với các dạng đề. Dưới đây, tôi đã tổng hợp một file bài tập với đầy đủ các dạng từ cơ bản đến nâng cao. Hãy tải file bài tập và bắt đầu luyện tập ngay nhé.
4. Tổng kết
Bài viết trên đã tóm tắt đầy đủ kiến thức về 12 thì trong tiếng Anh cũng như các bài tập thực hành để bạn có thể nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh của mình. Tuy nhiên, có một số lỗi phổ biến khi sử dụng các thì trong tiếng Anh. Dưới đây là những lỗi thường gặp mà bạn nên chú ý:
- Sử dụng sai các thì.
- Sử dụng thì không phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp.
- Sử dụng sai các từ, cụm từ báo hiệu thì.
Hiểu rõ các thì sẽ giúp bạn sử dụng tiếng Anh hiệu quả và linh hoạt trong giao tiếp. Hãy dành thời gian học tập hàng ngày, kết hợp với việc ôn lại kiến thức và thực hành sử dụng các thì trong các tình huống thực tế.
Nếu có bất kỳ câu hỏi nào về bài tập, hãy để lại trong phần bình luận. Chúng tôi và đội ngũ giáo viên tại Mytour sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc cho bạn.
Tài liệu tham khảo:The 12 Essential English Verb Tenses: https://www.englishclub.com/grammar/verb-tenses.php – Ngày truy cập 08.05.2024.