Bước 1: Phân tích đề
Thí sinh nên dành 1-2 phút để phân tích đề bằng cách trả lời những câu hỏi sau:
Đối tượng (chủ ngữ) của biểu đồ là gì?
Đơn vị là gì?
Có mốc hay khoảng thời gian không? Thì của động từ?
Ví dụ:
The chart below shows male and female fitness membership between 1970 and 2000.
Phân tích đề:
Đối tượng (chủ ngữ) là gì?
Để xác định đúng đối tượng ứng với số liệu, căn cứ đầu tiên có thể thấy ngay ở đề bài là “male and female fitness membership”. Bản thân từ “membership” mang nghĩa “số lượng thành viên” nên ta có thể viết: “Female fitness membership was 1000 in 1970”
Ngoài ra khi muốn đề cập đến số lượng của một danh từ đếm được, ta có thể dùng “the number of”, vì vậy, cũng có thể viết “The number of females involved in fitness activities was 1000 in 1970.”
Đơn vị là gì?
Đơn vị ở đây là người
Có mốc hay khoảng thời gian không? Thì của động từ?
Số liệu của biểu đồ này được ghi lại trong giai đoạn 1970-2000 => chia thì quá khứ.
Chú ý:
Phân biệt cách dùng các chủ ngữ thường gặp trong biểu đồ:The number of…, the amount of…, The proportion of…
Chủ ngữ | Ví dụ sử dụng |
The number of + Countable noun (plural) + V (singular): Số lượng (danh từ đếm được) | The number of students of Mytour Academy increases by about 1000 students every year. |
The amount of + Uncountable noun + V (singular): Lượng (danh từ không đếm được) | The amount of electricity produced from nuclear power increased gradually to 2 million KWh. |
The percentage of + Noun (countable or uncountable) + V (singular): Tỉ lệ của (danh từ đếm được hoặc không đếm được)
| The percentage of electricity produced from nuclear power increased by 10% in 2010. |
The proportion of + Noun (countable or uncountable) + V (singular): Tỷ trọng của (danh từ đếm được hoặc không đếm được) | The proportion of boys joining Math classes is 10% higher than that of girls. |
The figure(s) for + Noun (countable or uncountable) + V (singular/plural): Số liệu cho (danh từ đếm được hoặc không đếm được) | – The figure for visitors to Vietnam was 20 million in 2015. – The figure for unemployment in Vietnam was over 15 thousand people in 2010. |
Bước 2: Viết Phần Giới thiệu (1 câu)
Ví dụ:
The chart shows the average number of commuters travelling each day by car, bus or train in the UK between 1970 and 2000.
Phân tích các thành phần của đề bài này để tiến hành paraphrase:
| Subject | Verb | WHAT | WHERE | WHEN |
Đề bài | The chart | shows | the average number of commuters travelling each day by car, bus or train | in the UK | between 1970 and 2000. |
Viết lại | The chart | illustrates
| how many people commuted daily by three different means of transport | in the UK | over a period of 30 years. |
compares | figures for daily commuters by three different means of transport | from 1970 to 2000. |
Mở bài hoàn thiện:“The chart illustrates how many people commuted daily by three different means of transport in the UK over a period of 30 years.”
Hoặc “The graph compares figures for daily commuters by three different means of transport in the UK from 1970 to 2000.”
Note:Tips để paraphrase phần WHAT của đề bài:
Phần “WHAT”là đối tượng chính mà đề bài nhắc tới, và đây cũng là phần khó paraphrase nhất đối với học sinh.
Một số phương pháp thường dùng để paraphase “WHAT”:
Cách paraphrase thường dùng | Ví dụ |
the number of + countable noun (plural) = how many + countable noun (plural) + verb | The chart shows the number of young males and females playing sports in 2000. = The chart shows how many young men and women played sports in 2000. |
the amount of + uncountable noun = how much + uncountable noun + verb | The chart illustrates the amount of electricity produced from three sources in 2010. = The chart illustrates how much electricity was produced from three sources in 2010. |
the percentage of + noun (countable or uncountable) = the proportion of + noun (countable or uncountable) | The chart shows the percentage of men and women participating in soccer. = The chart illustrates the proportion of male and female participants in soccer.
|
the figure/figures for + N (countable or uncountable) “The figure/figures for” được dùng hầu hết trong các trường hợp. Để nói về danh từ đếm được số nhiều, danh từ không đếm được hay tỉ lệ đều dùng được “figures for”
| – The chart shows the number of young males and females playing sports in 2000. = The chart shows figures for young men and women playing sports in 2000. – The chart illustrates the amount of electricity produced from three sources in 2010. = The chart illustrates figures for electricity production from three sources in 2010. – The chart shows the percentage of women participating in soccer. => The chart illustrates figures for soccer participation among females. |
Bước 3: Xác định các ý sẽ đưa vào Phần Tổng quan
Nhìn biểu đồ, tìm ra một hay hai điểm đáng chú ý nhất của biểu đồ (xu hướng của các đường, đối tượng nào có số liệu nổi bật,…)
Viết từ 1 – 2 câu tóm tắt lại hai đặc điểm ấy.
Không đưa số liệu cụ thể vào phần này (để lại sẽ viết ở phần thân bài)
Ví dụ một số từ ngữ gợi ý cho việc viết câu tổng quan về đặc điểm chính của biểu đồ: “Overall, It is evident/ obvious/ apparent/ clear that…”
Chú ý:
Không dùng đại từ nhân xưng như “As you can see from the chart,…”hoặc “We can see that…”
Bước 4: Chọn lựa, nhóm thông tin vào 2 đoạn Chi tiết
Thông tin và số liệu thường rất phong phú trong một biểu đồ, thí sinh không thể đề cập đến tất cả các số liệu đó mà cần“lựa chọn và báo cáo các đặc điểm chính”– chọn lọc và báo cáo các số liệu chính, và“thực hiện so sánh khi cần thiết”– thực hiện các so sánh khi có ý nghĩa.
Nói chung, thí sinh cần lựa chọn số liệu và nhóm chúng một cách hợp lý thành 2 đoạn chi tiết.
Cách lựa chọn các ý chính để viết trong Phần Tổng quan (bước 3) và cách chia thông tin một cách hợp lý thành 2 đoạn chi tiết tùy thuộc vào loại bài và sẽ được giới thiệu chi tiết trong những Chương sau.