Những câu chúc ngủ ngon tiếng Trung là một trong những cách chúc rất ấn tượng đặc biệt với những người đang học tiếng Trung Quốc. Trong bài viết hôm nay, trung tâm Mytour xin giới thiệu đến các bạn một số từ vựng và mẫu câu chúc ngủ ngon tiếng Trung ý nghĩa nhất.
1. Từ vựng chúc ngủ ngon tiếng Trung phiên âm
2. Các lời chúc ngủ ngon đặc biệt bằng tiếng Hoa
2.1 Câu chúc ngủ ngon ý nghĩa dành cho gia đình bằng tiếng Trung
- 妈妈,祝你做好梦!
/ Māma, zhù nǐ zuò ge hǎo mèng /
Chúc mẹ có giấc mộng đẹp! - 爸爸您辛苦了, 晚安!
/ Bàba nín xīn kǔ le, wǎn’ān /
Ba đã vất vả rồi, chúc ba buổi tối an lành! - 儿子,祝你美梦成真,明早见。
/ Érzi, zhù nǐ měimèng chéng zhēn, míngzǎo jiàn /
Con trai, chúc con có giấc mộng đẹp và biến nó thành sự thật nhé, sáng mai gặp lại. - 上床睡觉去。
/ Shàngchuáng shuìjiào qù /
Lên giường ngủ đi. - 像遥远夜空中闪烁的璀璨星辰,祝宝宝一夜安眠。 我爱你。
/ Xiàng yáoyuǎn yèkōng zhōng shǎnshuò de cuǐcàn xīngchén, zhù bǎobǎo yīyè ānmián. Wǒ ài nǐ /
Giống như những ngôi sao sáng lấp lánh trên bầu trời đêm xa kia, mẹ chúc cho bé yêu của mẹ có ngủ thật ngon. Mẹ yêu con! - 你是父母最大的快乐和幸福,祝你晚安,做个甜甜的梦。
/ Nǐ shì fùmǔ zuìdà de kuàilè he xìngfú, zhù nǐ wǎn’ān, zuò gè tián tián de mèng /
Con là niềm vui và hạnh phúc lớn nhất của bố mẹ, chúc con buổi tối yên bình và có một giấc mơ siêu ngọt. - 我知道你是一个精力充沛、坚强的人,睡个好觉,明天就可以继续怀着伟大的愿望去奋斗,张开翅膀去征服梦想。
/ Wǒ zhīdào nǐ shì yīgè jīnglì chōngpèi, jiānqiáng de rén, shuì gè hǎo jué, míngtiān jiù kěyǐ jìxù huáizhe wěidà de yuànwàng qù fèndòu, zhāng kāi chìbǎng qù zhēngfú mèngxiǎng /
Ba biết con là một người năng động và mạnh mẽ, chỉ cần con ngon giấc thì ngày mai con có thể tiếp tục vùng vẫy với ước vọng lớn lao, hãy dang rộng đôi cánh chinh phục ước mơ của mình. - 无论天空是蓝色还是灰色,无论天空有月亮还是星星,只要你的心是真诚的,甜蜜的梦就会与你同在。
/ Wúlùn tiānkōng shì lán sè háishì huīsè, wúlùn tiānkōng yǒu yuèliàng háishì xīngxīng, zhǐyào nǐ de xīn shì zhēnchéng de, tiánmì de mèng jiù huì yǔ nǐ tóng zài /
Dù trời xanh hay xám, dù có trăng hay sao, chỉ cần trái tim con chân thành, những giấc mơ ngọt ngào sẽ ở bên con. - 祝你做一个充满幸福和欢笑的梦。
/ Zhù nǐ zuò yīgè chōngmǎn xìngfú hé huānxiào de mèng /
Chúc em có một giấc mơ đẹp ngập tràn hạnh phúc và tiếng cười. - 你是我世界的女王,在夜空中闪闪发光。
/ Nǐ shì wǒ shìjiè de nǚwáng, zài yèkōng zhōng shǎnshǎn fāguāng /
Khi màn đêm buông xuống, trên trời đầy sao sẽ trở thành người canh chừng bạn khi ngủ.
Chúc ngủ ngon bằng tiếng Hoa cho người yêu của bạn
- 欧洲在睡觉,亚洲在睡觉,美国在变黑,只有世界上最美的眼睛在读我的消息。
/ Ōuzhōu zài shuìjiào, yàzhōu zài shuìjiào, měiguó zài biàn hēi, zhǐyǒu shìjiè shàng zuìměi de yǎnjīng zàidú wǒ de xiāoxī /
Châu Âu ngủ, Châu Á cũng đang ngủ, Châu Mỹ đang tối dần, chỉ có đôi mắt đẹp nhất trên thế giới này đang đọc tin nhắn của tôi. - 当我一个人在夜里仰望宇宙浩瀚的星辰时,我唯一想看到的就是你。
/ Dāng wǒ yīgè rén zài yèlǐ yǎngwàng yǔzhòu hàohàn de xīngchén shí, wǒ wéiyī xiǎng kàn dào de jiùshì nǐ /
Khi anh cô đơn trong đêm và anh nhìn lên những ngôi sao vĩ đại của vũ trụ, điều duy nhất mà anh muốn thấy chính là em. - 我渴望和你在一起,即使在我睡觉的时候,我的心总是和你在一起,晚安,我的小天使。
/ Wǒ kěwàng hé nǐ zài yīqǐ, jíshǐ zài wǒ shuìjiào de shíhòu, wǒ de xīn zǒng shì hé nǐ zài yīqǐ, wǎn’ān, wǒ de xiǎo tiānshǐ /
Anh mong mỏi được ở bên em, ngay cả khi anh ngủ, anh luôn nghĩa về em, ngủ siêu ngon, thiên thần ngọt ngào. - 夜幕降临,满天繁星将成为你睡眠的守望者。
/ Yèmù jiànglín, mǎn tiān fánxīng jiāng chéngwéi nǐ shuìmián de shǒuwàng zhě /
Đêm đến, các vì sao đang tỏa sáng trên bầu trời sẽ thay thế canh gác cho em ngủ. - 祝你今晚有很多噩梦,我会和你一起逃跑。
/ Zhù nǐ jīn wǎn yǒu hěnduō èmèng, wǒ huì hé nǐ yīqǐ táopǎo /
Chúc em đêm nay gặp thật nhiều ác mộng và anh sẽ hiện ra để cùng em chạy trốn. - 睡个好觉,梦见我,我的天使。
/ Shuì gè hǎo jué, mèng jiàn wǒ, wǒ de tiānshǐ /
Ngủ ngon và hãy mơ về anh nhé thiên thần của tôi. - 你是我入睡前想到的最后一件事,也是我醒来时想到的第一件事。
/ Nǐ shì wǒ rùshuì qián xiǎngdào de zuìhòu yī jiàn shì, yěshì wǒ xǐng lái shí xiǎngdào de dì yī jiàn shì /
Em là điều cuối cùng anh nghĩ đến trước khi chìm vào giấc mộng và là điều đầu tiên xuất hiện trong tâm trí anh khi thức giấc. - 我每天都比昨天更爱你。祝你有个美好的夜晚。
/ Wǒ měi tiān dū bǐ zuó tiān gèng ài nǐ. Zhù nǐ yǒu gè měi hǎo de yèwǎn /
Mỗi ngày anh lại yêu em nhiều hơn hôm qua. Chúc em ngủ thật ngon. - 我用双手记住了你的外表,用耳朵记住了你的声音,用嘴唇记录了我的品味,用眼睛记录了我的点点滴滴,用心记住了一切。宝贝!我爱你晚安!
/ Wǒ yòng shuāngshǒu jì zhù le nǐ de wàibiǎo, yòng ěrduǒ jì zhù le nǐ de shēngyīn, yòng zuǐchún jìlù le wǒ de pǐnwèi, yòng yǎnjīng jì lù le wǒ de diǎn diǎndī dī, yòngxīn jì zhù le yīqiè, bǎobèi! Wǒ ài nǐ wǎn’ān /
Em dùng 2 bàn tay để nhớ hình dáng anh, dùng đôi tai để ghi nhớ âm thanh của anh, dùng môi để ghi lại hương vị trong anh, dùng mắt để ghi nhớ từng chút một, dùng trái tim để ghi nhớ tất cả mọi thứ. Bảo bối, em yêu anh! Anh yêu ngủ ngon. - 你好月亮,我的熊猫朋友要睡觉了。 告诉太阳起床晚一点。 因为你熊猫想多休息。 熊猫晚安!
/ Nǐ hǎo yuèliàng, wǒ de xióngmāo péngyǒu yào shuìjiàole. Gàosù tàiyáng qǐchuáng wǎn yīdiǎn. Yīnwèi nǐ xióngmāo xiǎng duō xiūxí. Xióngmāo wǎn’ān! /
Chào mặt trăng, bạn gấu trúc của tôi sắp đi ngủ. Nói với mặt trời hãy dậy muộn một chút. Bởi vì bạn gấu trúc muốn nghỉ ngơi thêm nữa. Chúc em ngủ mơ đẹp nhé gấu trúc!