1. I adore that [ ] enables me to ….
I love that social media allows me to catch up with news in my own free time without much hassle.
Đây là một cấu trúc để thay thế cho cụm từ “I like something” đơn giản. Điểm nổi bật của cấu trúc này là bạn có thể sử dụng một câu câu phức trong phần nói, giúp tăng grammatical range của bạn.
2. I’m not even slightly curious about [ ]
I’m not the least bit interested in online dating. I prefer meeting other people in real life.
Tương tự như cấu trúc 1, thay vì nói “I dislike something”, các bạn có thể sử dụng cấu trúc trên để ngôn ngữ mình được tự nhiên hơn nhé.
3. I must confess that [ ]
I admit that I have sometimes forgotten some of my friends' birthdays.
Đây là một câu dẫn khi muốn nói về một điểm xấu của bản thân. Cấu trúc này làm cho câu văn mạch lạc hơn (coherence) và tăng độ dài (fluency)
4. What really impresses me about [ ] is [ ]
What really strikes me about the building is its ancient Chinese architectural design.
This is a sentence to demonstrate your impression. Its application is very high, especially in part 2 when detailed description is needed. This sentence also helps you speak a complex sentence and increase grammar points.
5. If my memory serves me correctly, [ ]
If my memory serves me right, I got this shirt when I was strolling around the shopping mall last year.
Đây là câu cửa miệng của mình khi muốn câu giờ để nghĩ ra ý tưởng. “If my memory serves me right” (= theo tôi nhớ thì) cũng giúp các bạn nói được một câu if sentence, tăng điểm grammar.