Tính từ sở hữu cách trong tiếng Hàn
1. Tính từ sở hữu cách ~ 의 (Của)
~ 의 là tính từ sở hữu có nghĩa là của
Chú ý: Khi dùng với các đại từ 저, 나, 너 thì chúng ta sẽ rút gọn thành:
나의 = 내
저의 = 제
너의 = 네
Ví dụ:
Cái đó là chiếc túi của bạn phải không? 저것이 네 가방이 맞습니까?
Vâng, đây là túi của tôi 네, đúng vậy, đây là chiếc túi của tôi
Người kia là bạn của bạn phải không? 저 사람이 네 bạn ấy phải không?
Vâng, người này là bạn tôi. Đúng vậy, người này là bạn của tôi
2. Sử dụng Trợ từ ~ 도 (cũng)
trợ từ ngữ pháp 도 (cũng) có thể sử dụng thay thế cho trợ từ chủ ngữ là 은 / 는 hoặc trợ từ tân ngữ 을 / 를
Ví dụ:
Bạn cũng muốn đi chơi à? 너도 muốn đi chơi à?
Vâng, tôi cũng muốn đi chơi Đúng vậy, tôi cũng muốn đi chơi
Bạn cũng uống bia à? Bạn cũng uống bia à?
Vâng, tôi uống bia và cũng uống cả rượu nữa. Đúng vậy, tôi uống bia và cũng uống cả rượu nữa.
3. Liên từ ~ 고 (và)
Liên từ ~ 고 được sử dụng sau các động từ hoặc tính từ
Ví dụ:
Tôi đi chợ và đến ngân hàng Tôi đi chợ và đến ngân hàng
Tôi học tiếng Hàn và cũng học tiếng Anh Tôi học tiếng Hàn và cũng học tiếng Anh.
Học tiếng Hàn trực tuyến tiến bộ trong việc học tiếng Hàn
4. Trợ từ ~ 와, 과, 하고 (và)
Trợ từ ~ 와, 과, 하고 được sử dụng với các đại từ, tính từ, danh từ, động từ có nghĩa là và, cùng, với
Phụ âm cuối ở gốc đại từ, động từ, danh từ, tính từ nếu có phụ âm cuối thì sử dụng với 과
Phụ âm cuối ở gốc đại từ, động từ, danh từ, tính từ nếu không có phụ âm cuối thì sử dụng với 와
하고 được sử dụng trong tất cả các trường hợp
Ví dụ:
Mua chuối và mua táo 사과 와 바나나 를 mua.
Học tiếng Anh và học tiếng Hàn 한국말 과 영어 를 học합니다.
Hãy cho tôi cái này, cái kia và cái này 이것 하고 그것 을 주십시오.
Giáo viên đang nói chuyện với học sinh 선생님 께서 학생들 과 이야기 하고 있습니다.
5. Trợ từ tiếng Hàn trong so sánh ~ 보다 (so với)
Được gắn sau danh từ, đại từ để so sánh.
Ví dụ:
Ớt ở Việt Nam cay hơn ớt Hàn Quốc 베트남 고추 는 한국 고추 보다 더 맵 습니다.
Tiếng Hàn Quốc thì khó hơn tiếng Việt 한국말 은 베트남어 보다 더 어렵 습니다.
Máy bay thì đi nhanh hơn so với đi ô tô 비행기 는 자동차 보다 더 빠릅니다.
6. Đuôi từ kết thúc câu ở dạng thân mật ~ 아 (어 / 여) 요
~ 아 (어 / 여) 요là dạng đuôi kết thúc câu kiểu thân mật, thường được sử dụng trong gia đình, bạn bè và người thân.
Khi gốc động từ, tính từ kết thúc với nguyên âm ㅏ hoặc ㅗ, sử dụng đuôi từ kết thúc câu 아요
Khi các gốc động từ, tính từ kết thúc với nguyên âm ㅓ, ㅜ, ㅡ, ㅣ, dùng với các đuôi từ kết thúc câu là어요
Với động từ có gốc là 하다, sử dụng với đuôi 여요
Đây là 5 cấu trúc cơ bản về ngữ pháp tiếng Hàn cho người mới học mà Mytour muốn chia sẻ đến các bạn. Chúc các bạn thành công!