1. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 Kết nối tri thức - Đề số 1
* Phần trắc nghiệm (5 điểm)
Chọn câu trả lời đúng bằng cách khoanh vào chữ cái in hoa trước đáp án
Câu 3: Góc bẹt có giá trị bằng
A. 900
B. 1800
C. 750
D. 450
Câu 4: Chuyển số thập phân 0,25 thành phân số thì ta có:
Câu 5: Góc bổ sung của góc 320° là
A. 1480
B. 1580
C. 580
D. 480
Câu 8: Tính: 25% của số 12 là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 6
A. 28 phút
B. 11 phút
C. 4 phút
D. 60 phút
Câu 10: Góc nào có độ lớn lớn nhất
A. Góc nhọn
B. Góc vuông
C. Góc tù
D. Góc bẹt
Câu 11: Góc là hình được tạo thành từ
A. Hai tia cắt nhau
B. Hai tia nằm trong cùng một mặt phẳng
C. Hai tia nằm giữa hai nửa mặt phẳng đối diện
D. Hai tia cùng gốc
Câu 12: Mai cho rằng: “Dữ liệu là số được gọi là số liệu'. Theo em, Mai nói đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 13: Linh đo nhiệt độ cơ thể (đơn vị 0C) của 5 bạn trong lớp và thu được dãy số liệu dưới đây
37 36,9 37,1 36,8 36,9
Linh đã sử dụng phương pháp nào để thu thập các số liệu trên
A. Quan sát
B. Tiến hành thí nghiệm
C. Tạo bảng khảo sát
D. Phỏng vấn
Câu 16: Hai phân số được gọi là nghịch đảo của nhau khi tích của chúng bằng
A. 0
B. 2
C. 1
D. -1
Câu 17: Trong biểu đồ cột và biểu đồ cột kép, khẳng định nào dưới đây là không chính xác
A. Cột cao hơn biểu thị số liệu lớn hơn
B. Cột nằm dưới trục ngang thể hiện số liệu âm
C. Các cột có chiều cao bằng nhau biểu thị số liệu giống nhau
D. Độ rộng của các cột không nhất thiết phải bằng nhau
Câu 18: Trong các câu sau, câu nào không đúng
A. Tổng của hai số thập phân dương luôn là một số thập phân dương
B. Tích của hai số thập phân dương luôn là một số thập phân dương
C. Hiệu của hai số thập phân dương không nhất thiết là một số thập phân dương
D. Thương của hai số thập phân dương luôn là một số thập phân dương
Câu 19: Tính tích của 214,9 và 1,09
A. 234,241
B. 209,241
C. 231,124
D. -234,241
Câu 20: Khi làm tròn số a = 131,2956 đến chữ số thập phân thứ hai, kết quả là số nào dưới đây:
A. 131,29
B. 131,31
C. 131,30
D. 130
* Phần tự luận (6 điểm)
Câu 21 (2 điểm):
Minh đã thực hiện 100 lần gieo xúc xắc và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗi lần gieo. Kết quả thu được như sau:
Số chấm xuất hiện | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Số lần | 15 | 20 | 18 | 22 | 10 | 15 |
Tính xác suất thực nghiệm cho các sự kiện dưới đây:
a. Số chấm xuất hiện là số chẵn
b. Số chấm xuất hiện lớn hơn 2
Câu 22 (2 điểm): Trong quá trình khảo sát về lượng nước sử dụng trong một tháng của các hộ gia đình trong xóm, người điều tra đã lập bảng sau
16 | 18 | 17 | 16 | 17 | 16 | 16 | 18 | 16 | 17 |
16 | 13 | 40 | 17 | 16 | 17 | 17 | 20 | 16 | 16 |
a. Xác định đối tượng thống kê và tiêu chí để thống kê
b. Lập bảng thống kê lượng nước tiêu thụ trong một tháng của từng hộ gia đình. Có bao nhiêu hộ gia đình sử dụng nước tiết kiệm (dưới 15m3/tháng)?
Câu 23 (1 điểm): Trên cùng một nửa mặt phẳng có chứa tia Ox, vẽ góc xOz = 50o và
xOy = 100o.
a) Tính góc yOz?
b) Tia Oz có phải là tia phân giác của góc xOy không? Giải thích lý do.
2. Đề thi học kỳ 2 môn Toán lớp 6 Kết nối tri thức - Đề số 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm): Chọn đáp án đúng
Câu 1: Hai phân số được gọi là nghịch đảo của nhau khi tích của chúng bằng
A. 0
B. 2
C. 1
D. -1
Câu 2: Khi tung đồng xu 1 lần, có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra liên quan đến mặt xuất hiện của đồng xu?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 3: Góc bẹt có giá trị bằng bao nhiêu?
A. 90 độ
B. 180 độ
C. 75 độ
D. 45 độ
Câu 4: Số thập phân 0,25 khi viết dưới dạng phân số là gì?
A. 28 phút
B. 11 phút
C. 4 phút
D. 60 phút
Câu 7: Góc nào có kích thước lớn nhất?
A. Góc nhọn
B. Góc vuông
C. Góc tù
D. Góc bẹt
Câu 8: Khi làm tròn số a = 131,2956 đến chữ số thập phân thứ hai, kết quả là gì?
A. 131,29
B. 131,31
C. 131,30
D. 130
Câu 10: Tìm giá trị của 25% trong số 12.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 6
Câu 11: Tính xác suất thực nghiệm để khi tung hai đồng xu công bằng, một đồng hiện mặt sấp và một đồng hiện mặt ngửa từ các lần thử sau đây:
Sự kiện | Hai đồng sấp | Một đồng sấp, một đồng ngửa | Hai đồng ngửa |
Số lần | 6 | 12 | 4 |
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 13 (2,0 điểm): Thực hiện phép cộng sau đây.
Câu 14 (2 điểm): Minh lắc một con xúc xắc 100 lần và ghi lại số chấm xuất hiện mỗi lần. Dưới đây là kết quả thu được:
Số chấm xuất hiện | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Số lần | 15 | 20 | 18 | 22 | 10 | 15 |
a. Vẽ biểu đồ cột để thể hiện bảng thống kê này.
b. Tính xác suất thực nghiệm để số chấm xuất hiện là số chẵn.
Câu 15 (3,0 điểm): Cho đoạn thẳng EF có độ dài 10 cm, và điểm M nằm trên đoạn thẳng EF sao cho MF = 5 cm.
a. Tính giá trị của ME
b. Điểm M có phải là trung điểm của đoạn thẳng EF không? Giải thích lý do.
3. Đề thi học kỳ 2 môn Toán lớp 6 Kết nối tri thức - Đề số 3
Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu hỏi sau đây có 4 đáp án, trong đó chỉ có một đáp án đúng. Hãy khoanh tròn vào đáp án mà bạn cho là đúng.
Câu 3NB: Trong các số thập phân dưới đây, số nào là số đối của 4,102?
A. 4,102
B. -4,102
C. -(-4,102)
D. - 4,102
Câu 4_NB: Dữ liệu nào sau đây thuộc loại số?
A. Danh sách tên học sinh lớp 6ª.
B. Danh sách tên các tỉnh miền Bắc.
C. Bảng điểm tổng kết học kỳ I môn Toán lớp 6ª.
D. Danh sách các lớp học trong trường.
Câu 5._NB_Nam đã nêu năm sinh của một số học sinh lớp 6A1 trường A để thực hiện bài tập môn
Toán lớp 6, với dãy năm sinh như sau: 2011; 2012; 2013; 2014.
Các năm sinh hợp lệ trong danh sách của học sinh lớp 6A1 trường A là:
A. 2011.
B. 2012.
C. 2013.
D. 2014.
Một cửa hàng ô tô đã tổng hợp số lượng xe bán ra trong bốn quý năm 2021 với kết quả như sau.
Lựa chọn khẳng định chính xác từ câu 6 đến câu 7.
Câu 6._NB_Tổng số lượng xe được bán ra trong bốn quý là:
A. 11 chiếc.
B. 110 chiếc.
C. 115 chiếc.
D. 12 chiếc.
Câu 7._NB_Số lượng xe bán ra nhiều nhất trong một quý là:
A. 4 chiếc.
B. 40 chiếc.
C. 30 chiếc.
D. 45.
Câu 8._NB_Nếu gieo một con xúc xắc 15 lần, có bao nhiêu kết quả có thể xuất hiện?
A. 15.
B. 2.
C. 5.
D. 6.
Câu 9._NB_Dưới điều kiện nào điểm M được coi là trung điểm của đoạn AB?
A. M nằm giữa A và B.
B. MA = MB.
C. MA + MB = AB.
D. M nằm giữa hai điểm A và B, với MA bằng MB.
Câu 10._NB_Xem hình vẽ dưới đây. Đáp án nào là sai:
A. A thuộc đường d
B. C không thuộc đường d
C. B thuộc đường d
D. A không thuộc đường d
4. Đề thi học kỳ 2 Toán lớp 6 Kết nối tri thức - đề số 4
Câu 1: Trong các ví dụ dưới đây, ví dụ nào không phải là phân số?
5. Đề thi học kỳ 2 môn Toán lớp 6 Kết nối tri thức - Đề số 5
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm): Hãy chọn đáp án đúng
Câu 1: Hai phân số được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng
A. 0
B. 2
C. 1
D. -1
Câu 2: Khi tung một đồng xu một lần, có bao nhiêu khả năng về mặt xuất hiện của đồng xu?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 3: Góc bẹt có giá trị bằng
A. 900
B. 1800
C. 750
D. 450
Câu 4: Trong 7/15 giờ thì có tổng cộng bao nhiêu phút?
A. 28 phút
B. 11 phút
C. 4 phút
D. 60 phút
Câu 5: Góc nào là góc lớn nhất?
A. Góc nhọn
B. Góc vuông
C. Góc tù
D. Góc bẹt
Câu 6: Khi làm tròn số a = 131,2956 đến hai chữ số thập phân, kết quả thu được là số nào?
A. 131,29
B. 131,31
C. 131,30
D. 130
Câu 7: 25% của 12 là bao nhiêu?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 6
Câu 8: Xác suất thực nghiệm để có một đồng sấp và một đồng ngửa khi tung hai đồng xu là gì?
Sự kiện | Hai đồng sấp | Một đồng sấp, một đồng ngửa | Hai đồng ngửa |
Số lần | 6 | 12 | 4 |
Câu 9 (2 điểm): Minh thực hiện gieo một con xúc xắc 100 lần và ghi lại số chấm xuất hiện mỗi lần. Kết quả thu được như sau:
Số chấm xuất hiện | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Số lần | 15 | 20 | 18 | 22 | 10 | 15 |
a. Vẽ biểu đồ cột để thể hiện bảng thống kê kết quả.
b. Tính xác suất thực nghiệm của việc số chấm xuất hiện là số chẵn.
Câu 10 (3,0 điểm): Xét điểm M nằm trên đoạn thẳng EF với EF = 10 cm và MF = 5 cm.
a. Tính độ dài ME.
Điểm M có phải là trung điểm của đoạn EF không? Giải thích lý do.