Cấu trúc của câu so sánh hơn sử dụng từ '比'
1. Khi kết hợp với tính từ
a) Dạng khẳng định
(+) Sự vật thứ nhất + 比 + Sự vật thứ hai + tính từ
Ví dụ:
Đi học khó hơn đi làm
Shàngxué bǐ shàngbān hái nán
Đi học khó khăn hơn đi làm
b) Dạng phủ định
(-) Sự vật thứ nhất + 没有 + Sự vật thứ hai + tính từ
Ví dụ:
Nấu ăn không khó như dọn dẹp nhà
Zuò fàn bù rú qíng jié fángzi
Nấu ăn không dễ bằng làm vệ sinh nhà cửa
2. Khi kết hợp với động từ
a) Dạng khẳng định
(+) Sự vật thứ nhất + 比 + Sự vật thứ hai + động từ + tân ngữ
Ví dụ:
Cô ấy thích trồng cây hơn tôi
Tā bǐ wǒ zài thích trồng cây
她比我更喜欢植树
b) Dạng phủ định
(-) Sự vật thứ nhất không có + 没有 + Sự vật thứ hai + động từ + tân ngữ
Ví dụ:
Anh ấy không thích hát như tôi
Tā bù xǐhuān xiàng wǒ yīyàng chànggē
Cậu ấy không thích hát như tôi
3. Khi động từ mang theo bổ ngữ trạng thái
a) Dạng khẳng định:
(+) Sự vật thứ nhất + 比 + sự vật thứ hai + động từ +得 +tính từ
= Sự vật thứ nhất + động từ +得 + 比 + Sự vật thứ hai + tính từ
Sự vật thứ nhất + (động từ) + tân ngữ + động từ lặp lại +得+比+ Sự vật thứ hai + tính từ
= Sự vật thứ nhất + động từ + tân ngữ +比+ Sự vật thứ hai +động từ lặp lại +得 + tính từ
Ví dụ:
她织围巾比我好
Tā zhī wéijīn bǐ wǒ hǎo
Bạn ấy đan khăn đẹp hơn tôi
b) Dạng phủ định
Tương tự như khi đi với tính từ
Ví dụ:
他没我跑得快。 = 他跑得没我快。
Tā méi wǒ pǎo dé kuài. = Tā pǎo dé méi wǒ kuài.
Anh ấy không chạy nhanh bằng tôi.
4. Chú ý
Chú ý trước tính từ ta có thể sử dụng phó từ trình độ “更”, “还” nhưng không được sử dụng các phó từ trình độ như “很”, “非常”, “太”, “特别”
Ví dụ:
(1) 洗衣服比扫房子还复杂
Xǐ yīfú bǐ sǎo fáng zǐ huán fùzá
Giặt quần áo khó hơn lau nhà
(2) Cô ấy hát hay hơn tôi
Tā chànggē bǐ wǒ hǎo
Cô ấy hát tốt hơn cả tôi
5. Khi chỉ ra sự chênh lệch giữa hai sự vật mang tính tương đối
Biểu thị sự chênh lệch nhỏ :
(+) A + 比 +B + tính từ + 一点 儿/一些
(+) A + động từ + 得 +比 + B + tính từ + 一点 儿/一些
(+) A +比 + B + động từ + 得 + tính từ + 一点 儿/一些
Ví dụ:
(1) Cậu ấy cao hơn tôi một chút
Tā bǐ wǒ gāo yīdiǎn
Anh ấy cao hơn tôi một ít
(2) Cô ấy nặng hơn tôi một chút
Tā bǐ wǒ zhòng yīdiǎn
Cô ấy nặng hơn tôi một ít
Cách sử dụng câu chữ 比
→ Biểu thị sự so sánh tương đối giữa hai đối tượng
→ Thường để chỉ A có những đặc điểm cao hơn B
Trên đây là cấu trúc và cách sử dụng câu so sánh chữ 比 do Mytour chia sẻ, mong rằng đã cung cấp cho bạn nhiều kiến thức thú vị và hữu ích. Chúc các bạn học tập hiệu quả!