1. Định nghĩa cấu trúc câu hỏi đuôi (Tag question) trong tiếng Anh
Trước khi đi đến phần cấu trúc câu hỏi đuôi, chúng ta cần hiểu rõ khái niệm câu hỏi đuôi (Tag question) trong tiếng Anh là gì? Câu hỏi đuôi là một câu hỏi ngắn đứng ở cuối câu. Câu hỏi đuôi thường được sử dụng nhiều nhất trong văn nói thường ngày hơn là văn viết.
Người nói sử dụng cấu trúc câu hỏi đuôi khi cảm thấy không chắc chắn 100% tính đúng đắn của một mệnh đề được đưa ra trước đó. Hay, câu hỏi đuôi được dùng để giúp người nói kiểm chứng lại sự chính xác của mệnh đề trước nó.
Ví dụ: The deadline is at 9 a.m tomorrow, isn’t it? Hạn chót là vào 9h sáng mai, đúng không?
Câu hỏi đuôi và mệnh đề trần thuật trong câu được ngăn cách với nhau bằng dấu phẩy. Nếu mệnh đề trần thuật có dạng khẳng định thì câu hỏi đuôi sẽ có dạng phủ định và ngược lại.
“ẴM” TRỌN ĐIỂM NGỮ PHÁP CẤU TRÚC CÂU HỎI ĐUÔI CÙNG Mytour

2. Cấu trúc câu hỏi đuôi trong tiếng Anh và cách sử dụng
2.1 Cấu trúc tổng quát của câu hỏi đuôi trong tiếng Anh
Cấu trúc câu hỏi đuôi được chia là 2 vế chính là “mệnh đề trần thuật” + “câu hỏi đuôi” (“statement”+ “tag question“). Như đã nói phía trên, nếu statement ở dạng khẳng định thì tag question sẽ ở dạng phủ định và ngược lại.
Tóm tắt cấu trúc câu hỏi đuôi :
S + V + O, trợ động từ + đại từ chủ ngữ của S?
Chú ý:
- Câu hỏi đuôi sử dụng trợ động từ nào sẽ phụ thuộc vào mệnh đề chính sử dụng động từ nào ( động từ đó ở thì gì, động từ thường hay trợ động từ,..)
- Chủ ngữ của mệnh đề chính và chủ ngữ của câu hỏi đuôi đều là 1. Tuy nhiên, chúng ta cần linh hoạt biến đổi chủ ngữ thành đại từ tương đương để tránh câu bị lặp từ.
Cách đổi chủ ngữ thành trợ động từ như sau:
- Danh từ là 1 nam -> he
- Danh từ là 1 nữ -> she
- Danh từ là 1 vật -> it
- Danh từ ở số nhiều -> they
- This/that + Danh từ ở số ít -> it
- These/ those -> they
- There,I, we, you, they, he, she, it -> không đổi
Ví dụ về cấu trúc câu hỏi đuôi:
Cô ấy là một giáo viên, phải không?
Jack có nhiều con, phải không?
CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT CỦA CÂU HỎI ĐUÔI VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG
TỪ A ĐẾN Z: CÁC CẤU TRÚC CÂU TRỰC TIẾP, GIÁN TIẾP TRONG TIẾNG ANH CẦN GHI NHỚ

2.2 Cấu trúc câu hỏi đuôi trong thì hiện tại (hiện tại đơn & hiện tại tiếp diễn)
- Đối với động từ “tobe”
Dạng khẳng định: Mệnh đề khẳng định, isn’t/ aren’t + S?
Ví dụ minh họa:
She’s studying at home, isn’t she?
I’m right, aren’t I?
Dạng phủ định: Mệnh đề phủ định, am/is/are + S?
For example:
Mary’s not happy, is she?
This isn’t yours, is it?
- Đối với động từ thường
Dạng khẳng định: Mệnh đề khẳng định, don’t/doesn’t + S?
For instance: You break my glass, don’t you?
Dạng phủ định: Mệnh đề phủ định, do/ does + S?
For example: They don’t want to eat noodles, do they?
2.3 Cấu trúc câu hỏi đuôi ở thì quá khứ
- Đối với động từ “tobe”
Dạng khẳng định: Mệnh đề khẳng định, wasn’t/ weren’t ?
For example:
She was sleeping at 10 pm yesterday, wasn’t she?
Dạng phủ định: Mệnh đề phủ định, was/were + S?
For instance:
She was not incorrect, was she?
- Đối với động từ thường
Dạng khẳng định: Mệnh đề khẳng định, didn’t + S?
For example: You purchased this book, didn’t you?
Dạng phủ định: Mệnh đề phủ định, did + S?
For example: They did not pay you a visit, did they?

2.4 Cấu trúc câu hỏi đuôi ở thì tương lai
Dạng khẳng định: Mệnh đề khẳng định, won’t + S?
For example: We will go out for dinner, won’t we?
Dạng phủ định: Mệnh đề phủ định, will + S?
For instance: She won’t attend school, will she?
2.5 Cấu trúc câu hỏi đuôi ở các thì hoàn thành
Dạng khẳng định: Mệnh đề khẳng định, haven’t/hasn’t/hadn’t + S?
For example: You have been teaching for 2 years? haven’t you?
Dạng phủ định: Mệnh đề phủ định, have/has/had + S?
For example: She hasn’t visited Hanoi, has she?
2.6 Cấu trúc câu hỏi đuôi ở các động từ khiếm khuyết
Khiếm khuyết verbs in English include can, could, may, might, must, have to, should.
Dạng khẳng định: Mệnh đề khẳng định, modal verb + not + S??
For instance: She should concentrate on her work, shouldn’t she?
Dạng phủ định: Mệnh đề phủ định, modal verb + S?
For example: He mustn’t be late for work, must he?
3. Special cases of tag questions
3.1. Tag questions with negative adverbs
Khi trong câu xuất hiện các trạng từ mang ý nghĩa phủ định như never, barely, rarely, hardly, seldom, scarcely,… thì cả câu hỏi đuôi và mệnh đề chính đều ở dạng khẳng định.
Ví dụ: Duy barely spends time learning English, does he?(Dịch: Duy hầu như không dành thời gian học tiếng Anh, phải không?)
3.2. Tag questions with commands, invitations, and suggestions
In commands, invitations, and suggestions, people often use tag questions to increase politeness and friendliness. In such cases, tag questions are used with auxiliary verbs like: will, can, could, would.
Ví dụ: Don't move the table, will you?(Dịch: Đừng di chuyển cái bàn, được không?)
3.3. Tag questions with Let
In tag questions containing a main clause starting with 'Let', the tag part will use the default phrases 'shall we?' when suggesting, 'may I?' when asking for help, and 'will you?' with the meaning of seeking permission.
Ví dụ: Let's have a smoothie, shall we?(Dịch: Chúng ta hãy uống sinh tố nhé?)
3.4. Same-way tag question
In same-way tag questions, both the main clause and the tag question will be in either affirmative or negative form, emphasizing the speaker's emotions like surprise, anger, etc.
Ví dụ: So you are having a baby, are you? That's great!(Dịch: Vậy là bạn sắp có em bé phải không? Thật tuyệt quá!)
3.5. Tag questions with There
In cases where the main clause starts with 'There', the tag question will use the same subject along with the verb already in the main clause in the negative form.
Ví dụ: There is a beautiful park near your company, isn't there?(Dịch: Có một công viên đẹp gần công ty của bạn, phải không?)
3.6. Tag questions with indefinite pronouns
Trường hợp 1: Đối với câu hỏi đuôi có chủ ngữ là các đại từ bất định mang nghĩa phủ định như “nobody, no one, none of,...” thì động từ ở phần câu hỏi đuôi sẽ ở dùng động từ số nhiều dạng khẳng định như are/were, do/did,... kèm theo chủ ngữ mặc định là “they”.
Ví dụ: Nobody is late for work today, are they?(Dịch: Hôm nay không ai đi làm muộn phải không?)
Trường hợp 2: Đối với câu hỏi đuôi có chủ ngữ là đại từ “nothing” thì ta áp dụng tương tự như trên nhưng thay chủ ngữ mặc định thành “it".
Ví dụ: Nothing will make her change his mind, will it?(Dịch: Sẽ không có gì khiến cô ấy thay đổi quyết định, phải không?)
Trường hợp 3: Đối với câu hỏi đuôi có chủ ngữ là các đại từ bất định mang nghĩa khẳng định như “everyone, everybody, someone, anyone, anybody,...” thì động từ (số nhiều) ở phần câu hỏi đuôi sẽ ở thể khẳng định hoặc phủ định dựa vào động từ ở mệnh đề chính và kèm theo chủ ngữ mặc định là “they”.
Ví dụ: Somebody has quit the job, haven't they?(Dịch: Ai đó đã nghỉ việc, phải không?)
Trường hợp 4: Đối với câu hỏi đuôi có chủ ngữ là đại từ “something, everything, anything, that, this” thì ta áp dụng tương tự như trường hợp 3 nhưng thay chủ ngữ mặc định thành “it" và chia động từ của câu hỏi đuôi ở thể phủ định.
Ví dụ: Something is smelly in my room, isn’t it?(Dịch: Có gì đó có mùi trong phòng của tôi, phải không?)

Special tag questions
3.7. Tag questions for subject “I” + reporting verb + subordinate clause
In cases where the main clause starts with the subject “I” combined with reporting verbs like think, believe, expect, reckon,... learners need to form tag questions based on the subordinate clause.
Ví dụ: I think he will win the 2023 international math contest, won't he?(Dịch: Tôi nghĩ anh ấy sẽ giành chiến thắng trong cuộc thi toán quốc tế năm 2023 nhỉ?)
Note: When the subject of the main clause is not the pronoun “I”, the tag question is formed based on the verb following that subject.
Ví dụ: People expect that the talented woman will become the new mayor, don't they?(Dịch: Mọi người mong đợi rằng người phụ nữ tài giỏi sẽ trở thành thị trưởng mới, phải không?)
3.8. Tag questions of Used to
If the main clause has the structure “used to + V”, then the tag question will have the fixed form “didn't + S” and vice versa.
Ví dụ: He used to study abroad in Melbourne, Australia, didn't he?(Dịch: Anh ấy đã từng đi du học ở Melbourne, Australia phải không?)
3.9. Tag questions of Had better/Would rather
If the main clause has the structure “had better/would rather + V”, then the tag question will have the fixed form “hadn't/wouldn’t + S”.
Ví dụ: You had better move to a new high school, hadn't you?(Dịch: Bạn nên chuyển đến một trường trung học mới, phải không?)
3.10. Tag questions of I am
If the main clause has the structure “I am…”, then the tag question will have the form:
- “am I” nếu mệnh đề chính ở dạng phủ định
- “aren't I” nếu mệnh đề chính ở dạng khẳng định
Ví dụ: I am your best friend, aren't I?(Dịch: Tôi là người bạn thân nhất của bạn, phải không?)
3.11. Tag questions of Exclamatory Sentences
If the main clause of the tag question is an exclamatory sentence, the tag part of this sentence will be constructed using pronouns based on the noun of the main clause and verbs conjugated according to the appropriate form of am/is/are.
Ví dụ: How cute these dogs are, aren't they?(Dịch: Những chú chó này thật dễ thương phải không?)
3.12. Tag questions of Wish
If the main clause has a structure using the verb “wish', then the tag question will have the fixed form “may + S”.
Ví dụ: Linh wishes she had not refused that company's proposal, may she?(Dịch: Linh ước gì cô ấy đã không từ chối lời đề nghị của công ty đó, phải không?)
3.13. Tag questions when the subject of the main clause is One
Nếu mệnh đề chính của câu có chủ ngữ là “One" thì câu hỏi đuôi ta có thể dùng you hoặc one cùng với động từ phù hợp chia theo mệnh đề chính.
Ví dụ: One can avoid being influenced by marketing, can't one/you?(Dịch: Người ta có thể tránh bị ảnh hưởng bởi marketing, phải không?)
3.14. Tag questions of Must
Trường hợp 1: Khi mệnh đề chính chứa “must" để diễn tả nghĩa cần thiết, ta dùng cấu trúc “needn't + S” ở câu hỏi đuôi.
Ví dụ: We must sign in before using the app, needn't we?(Dịch: Chúng ta phải đăng nhập trước khi sử dụng ứng dụng , phải không?)
Trường hợp 2: Khi mệnh đề chính chứa “must" để diễn tả nghĩa cấm đoán, ta dùng cấu trúc “must + S” ở câu hỏi đuôi.
Ví dụ: You mustn't come back home later than 10 p.m., must you?(Dịch: Bạn không được về nhà sau 10 giờ tối, phải không?)
Trường hợp 3: Khi mệnh đề chính chứa “must" để chỉ sự phỏng đoán, ta dùng trợ động từ chia theo thì trong câu hỏi đuôi.
Ví dụ: He must be a great cook, isn't he?(Dịch: Anh ấy hẳn phải là một đầu bếp tuyệt vời, phải không?)
4. Exercise: Tag question structures with detailed answers
Bài tập 1: Sử dụng câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định trong những câu sau:
- She lives in Paris,........?
- He will go home before 9 pm,......?
- You lost the key,........?
- Helen must stay,.........?
- They went to the prom last night,........?
Đáp án:
- doesn’t she?
- won’t he?
- didn’t you?
- mustn’t she?
- didn’t they?
Bài tập 2: Sử dụng câu hỏi đuôi ở dạng phủ định trong những câu sau:
- We won’t be late for the meeting,..........?
- She can’t swim,..........?
- You haven’t eaten all the fruit,......?
- They hadn’t been to Thailand before,........?
- She didn’t go out last night,..........?
Đáp án:
- will we?
- can she?
- have you?
- had they?
- did she?
Hopefully through this article by Mytour, you have learned how to use the tag question structure in the most accurate way. This is a fundamental and important area of knowledge that helps you use English more elegantly. Practice and use them regularly to remember and understand deeply!