Tổng quan về thì động từ
Ví dụ:
Hôm qua, cả nhà đã ăn cơm lúc 7 giờ tối.
→ Yesterday, my family had dinner at 7 p.m.
Hôm qua, cả nhà đã ăn cơm trước khi tôi về.
→ Yesterday, my family had had dinner before I got home.
Chúng ta có thể thấy ở cả hai câu trên, để thể hiện việc “ăn cơm” là hành động xảy ra trong quá khứ, chúng ta dùng trợ động từ “đã”. Tuy vậy, ở phiên bản tiếng Anh, chúng ta sử dụng 2 thì động từ khác nhau (quá khứ đơn ở câu thứ nhất và quá khứ hoàn thành ở câu thứ hai) để miêu tả cùng một hành động “ăn cơm”.
Trong tiếng Việt, để diễn tả những hành động xảy ra ở các thời điểm khác nhau (hiện tại, quá khứ và tương lai), chúng ta sẽ sử dụng một trong 3 trợ động từ “đã”, “đang” và “sẽ”. Tuy vậy, trong tiếng Anh có 13 thì động từ để miêu tả hành động xảy ra ở 13 thời điểm khác nhau.
Cấu trúc chung của các thì động từ trong câu khẳng định và phủ định:
Trợ động từ
Tính chất của trợ động từ:
Động từĐộng từ dạng -s / -es
Được chuyển hóa từ động từ dạng nguyên thể, dựa vào các kí tự đuôi của động từ.
Hầu hết các động từ sẽ thêm đuôi -s. Ví dụ: travel ➔ travels; play ➔ plays
Các trường hợp khác:
Phân loại và ví dụ về 6 loại động từ trong tiếng AnhBảng động từ bất quy tắc trong tiếng AnhSo sánh động từ trong câu tiếng Anh và tiếng ViệtĐộng từ và các vị trí động từ xuất hiện trong câu
Dạng động từ -ed và quá khứ phân từ
Ở một số thì, động từ được chia ở dạng quá khứ hoặc quá khứ phân từ.
Một số động từ sẽ được thêm đuôi -ed (hoặc -d, -ied):
Ví dụ: want ➔ wanted; play ➔ played (hầu hết các trường hợp); decide ➔ decided (khi động từ ban đầu kết thúc là chữ -e); try ➔ tried (khi động từ ban đầu kết thúc là phụ âm + -y)
Một số động từ được gọi là “động từ không quy tắc”: Những động từ này không được chia theo quy tắc “thêm đuôi”, mà người học cần tra cứu cách chia dạng quá khứ và quá khứ phân từ trong Bảng động từ không quy tắc.
Quy tắc sự phù hợp giữa chủ ngữ và động từ
Lỗi động từ lặp thường gặp trong tiếng Anh
Phân từ hiện tại
Dạng hiện tại phân từ là V-ing
5 thì động từ thường sử dụng trong viết IELTS
Thì hiện tại đơn – Hành động ít biến đổi hoặc lặp đi lặp lại
Trợ động từ |
Trong câu khẳng định không cần thiết có trợ động từ. |
---|---|
Chia động từ |
Trong câu phủ định và bất kì câu nào chứa trợ động từ, động từ chính được chia ở dạng nguyên thể. |
Cách sử dụng | Các sự việc, hành động, trạng thái ít thay đổi, lặp đi lặp lại, hoặc một tình huống chung mà xã hội thừa nhận. |
Ví dụ |
|
Thì hiện tại tiếp diễn – Hành động đang diễn ra:
Trợ động từ (bắt buộc) |
|
---|---|
Chia động từ | Hiện tại phân từ (V-ing) |
Cách sử dụng | Các sự việc, hành động, trạng thái dễ hoặc có xu hướng thay đổi hoặc đang xảy ra tại thời điểm nói. |
Ví dụ |
|
Thì hiện tại hoàn thành – Tập trung vào kết quả hiện tại của hành động
Trợ động từ (bắt buộc) |
|
---|---|
Chia động từ | Quá khứ phân từ |
Cách sử dụng | Các sự việc, hành động, trạng thái bắt đầu trong quá khứ và nhấn mạnh vào kết quả ở hiện tại. |
Ví dụ |
|
Thì quá khứ đơn – Hành động đã diễn ra trong quá khứ
Trợ động từ (bắt buộc) | did (Trong câu khẳng định không cần thiết có trợ động từ.) |
---|---|
Chia động từ | Quá khứ Trong câu phủ định và bất kì câu nào chứa trợ động từ, động từ chính được chia ở dạng nguyên thể. |
Cách sử dụng | Các sự việc, hành động, trạng thái đã xảy ra trong quá khứ (không quan tâm đến kết quả trong hiện tại, chỉ quan tâm đến hành động trong quá khứ) |
Ví dụ |
|
Thì tương lai đơn – Hành động sẽ diễn ra trong tương lai
Trợ động từ (bắt buộc) | will |
---|---|
Chia động từ | Nguyên thể |
Cách sử dụng | Các sự việc, hành động, trạng thái sẽ xảy ra trong tương lai (theo quan điểm chủ quan của người viết) |
Ví dụ | Vietnam’s population will increase to over 100 million people in the next 5 years. (Dân số Việt Nam sẽ tăng đến hơn 100 triệu người vào 5 năm tới.) |