50 Bài tập trắc nghiệm về Các Nguyên Tắc Giao Tiếp
Câu 1: Trong chương trình lớp 9, học sinh được học về bao nhiêu nguyên tắc giao tiếp?
A. 4 B. 5
C. 6 D. 7
Chọn đáp án: B
Giải thích: Nguyên tắc giao tiếp trong chương trình lớp 9 bao gồm: chất lượng, lượng, cách thức, lịch sự, quan hệ
Câu 2: Khái niệm về lượng trong giao tiếp là gì?
A. Trong giao tiếp, cần luôn nói sự thật
B. Trong giao tiếp, không được nói mơ hồ, mập mờ
C. Trong giao tiếp, cần có nội dung, và nội dung phải đáp ứng yêu cầu của cuộc trò chuyện
D. Trong giao tiếp, không nên nói những điều mà không tin là đúng
Chọn đáp án: C
Câu 3: Ý nghĩa của nguyên tắc về chất là gì?
A. Trong giao tiếp, không nên nói những điều không có bằng chứng xác thực
B. Trong giao tiếp, cần có nội dung và lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc trò chuyện, không nên thiếu hoặc thừa
C. Trong giao tiếp, cần nói đúng với chủ đề giao tiếp, tránh sự lạc đề.
D. Tất cả các phương châm trên
Chọn đáp án: A
Câu 4: Khái niệm về quan hệ trong giao tiếp là gì?
A. Trong giao tiếp, cần phải lịch sự, tôn trọng
B. Trong giao tiếp, cần phải tôn trọng người khác
C. Trong giao tiếp, cần chú trọng vào sự ngắn gọn, rành mạch, tránh sự mơ hồ
D. Trong giao tiếp, cần nói đúng với chủ đề giao tiếp, tránh sự lạc đề
Chọn đáp án: D
Câu 5: Thành ngữ “nói nhăng nói cuội” phản ánh phương châm hội thoại nào?
A. Phương châm về cách thức
B. Phương châm về quan hệ
C. Phương châm về lượng
D. Nguyên tắc về chất trong giao tiếp
Chọn đáp án: D
Giải thích: Nói nhăng nói cuội là vi phạm nguyên tắc về chất trong giao tiếp, tức là nói những điều không chắc chắn, không đúng.
Câu 6: Thành ngữ “ăn ốc nói mò” liên quan đến nguyên tắc nào trong giao tiếp?
A. Nguyên tắc về quan hệ
B. Nguyên tắc về chất
C. Nguyên tắc về lượng
Chọn đáp án: B
Giải thích: Thành ngữ “ăn ốc nói mò” có nghĩa là nói không có căn cứ, nói không chính xác
Câu 7: Thành ngữ “nói đơm nói đặt” liên quan đến nguyên tắc nào trong giao tiếp?
A. Nguyên tắc về lượng
B. Nguyên tắc về chất
C. Nguyên tắc về cách thức
D. Nguyên tắc về quan hệ
Chọn đáp án: B
Giải thích: Nói đơm nói đặt là nói những điều không chính xác, không đúng thực tế
Câu 8: Xác định nguyên tắc giao tiếp của câu tục ngữ “Lời nói không mất tiền mua/ Chọn từ ngữ mà nói để hai bên cảm thấy thoải mái”
A. Nguyên tắc về quan hệ
B. Nguyên tắc về lịch sự
C. Nguyên tắc về cách thức
D. Nguyên tắc về lượng
Chọn đáp án: B
Câu 9: Câu “Cô ấy nhìn tôi chăm chú bằng ánh mắt” vi phạm nguyên tắc nào trong giao tiếp?
A. Nguyên tắc về lịch sự
B. Nguyên tắc về quan hệ
C. Nguyên tắc về cách thức
D. Nguyên tắc về lượng
Chọn đáp án: D
Giải thích: Thừa thông tin: bằng ánh mắt
Câu 10: Nguyên tắc quan hệ nào được thể hiện trong đoạn trích sau:
- Về đến nhà, A Phủ lắc vai ném nửa con bò xuống gốc đào trước cửa. Pá Tra bước ra hỏi:
- Bị mất bao nhiêu con bò?
A Phủ đáp lại bình thường:
- Tôi sẽ lấy súng, bất cứ con hổ nào cũng bắn được. Con hổ này to quá.
A. Nguyên tắc về quan hệ
B. Nguyên tắc về cách thức
C. Nguyên tắc về chất
D. Nguyên tắc về lượng
Chọn đáp án: A
Giải thích: Câu trả lời của Sư không cung cấp thông tin cho câu hỏi, nhưng ám chỉ rằng đã tu hành thì không nên có vợ.
Đọc câu chuyện cười sau và trả lời câu hỏi:
ANH HỎI SƯ
Một anh chàng học trò gặp một nhà sư dọc đường và anh ấy tỏ ra thân mật hỏi:
- A Di Đà Phật! Sư ông vẫn khỏe chứ? Có vợ con chưa?
Sư trả lời:
- Tu hành rồi thì làm sao có vợ con được, không nên hỏi những điều đó.
- Sư già còn sống không?
- Ai mà già mà không chết chứ!
- Vậy sau này sẽ có sư con ở đâu?
(Truyện cười dân gian Việt Nam)
Câu 11:
A. Nguyên tắc về chất
B. Nguyên tắc về lượng
C. Nguyên tắc về quan hệ
D. Nguyên tắc về cách thức
Chọn đáp án: A
Giải thích: Anh học trò không hiểu rõ tình huống nên đặt ra những câu hỏi không thực tế.
Câu 12: Để không vi phạm các nguyên tắc giao tiếp, cần làm gì?
A. Hiểu rõ đặc điểm của tình huống giao tiếp
B. Nắm vững nội dung mình muốn truyền đạt
C. Biết cách im lặng khi cần thiết
D. Kết hợp nhiều cách diễn đạt khác nhau
Chọn đáp án: A
Giải thích: Hiểu rõ các yếu tố của tình huống giao tiếp như mục đích, người tham gia, bối cảnh sẽ giúp người nói tránh vi phạm các nguyên tắc giao tiếp.
Câu 13: Câu trả lời trong đoạn hội thoại sau vi phạm nguyên tắc nào của giao tiếp?
Lan hỏi Bình:
- Cậu có biết trường đại học Sư phạm Hà Nội ở đâu không?
- Thì ở Hà Nội chứ, không ở đâu khác!
A. Nguyên tắc về chất
B. Phương châm về lượng
C. Phương châm quan hệ
D. Phương châm cách thức
Chọn đáp án: B
Giải thích: Trả lời thiếu thông tin
Câu 14: Các quy định về phương châm hội thoại là bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Chọn đáp án: B
Giải thích: Giao tiếp là sự linh hoạt trong việc truyền và tiếp nhận thông tin, vì vậy mà các phương châm hội thoại không phải sự bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp
Câu 15: Điều gì không phải là nguyên nhân của việc không tuân thủ các phương châm hội thoại?
A. Người nói vô ý, vụng về, thiếu văn hóa giao tiếp
B. Người nói phải ưu tiên một phương châm hội thoại, hoặc một yêu cầu khác cao hơn
C. Người nói muốn gây một sự chú ý để người nghe hiểu câu nói đó theo một hàm ý nào đó
D. Người nói nắm được các đặc điểm của tình huống giao tiếp
Chọn đáp án: C
Câu 16: Các câu tục ngữ dưới đây phản ánh phương châm hội thoại nào trong giao tiếp?
1. Nói có sách mách có chứng
2. Biết thưa thì thốt
Không biết dựa cột mà nghe.
A. Phương châm về lượng
B. Phương châm về chất
C. Phương châm quan hệ
D. Phương châm cách thức
Chọn đáp án: B
Giải thích: Các câu tục ngữ tôn trọng sự chính xác trong giao tiếp
Câu 17: Nói giảm nói tránh là phép tu từ liên quan đến phương châm hội thoại nào?
A. Phương châm về lượng
B. Phương châm về chất
C. Phương châm quan hệ
D. Phương châm lịch sự
Chọn đáp án: A