1. Trắc nghiệm môn Tin học lớp 10 - Sách Kết nối tri thức, Bài 1: Thông tin và xử lý thông tin
Câu 1: Bit được biểu diễn dưới dạng nào?
A. Một chữ số bất kỳ.
B. Một ký tự bất kỳ.
C. Ký hiệu 0 hoặc 1.
D. Một ký hiệu đặc biệt.
Câu 2: Một thẻ nhớ dung lượng 5 MB có thể lưu trữ được bao nhiêu bức ảnh có kích thước 512 KB mỗi bức?
A. 10 bức ảnh.
C. 30 bức ảnh.
D. 40 bức ảnh.
Câu 3: Đơn vị đo thông tin nhỏ nhất là gì?
A. Byte.
B. KiloByte.
C. Bit.
D. MegaByte.
Câu 4: Thiết bị nào sau đây không thuộc loại thiết bị số?
A. Laptop.
B. Đồng hồ cơ học.
C. Điện thoại thông minh.
D. Bộ phát wifi.
Câu 5: Đâu là thông tin yêu cầu dừng xe khi tham gia giao thông?
A. Kính chiếu hậu của xe máy.
B. Đèn tín hiệu đỏ tại các giao lộ.
C. Đèn xi nhan của xe máy.
D. Đèn xanh tại các giao lộ.
Câu 6: Trong số các thiết bị sau, thiết bị nào thuộc loại thiết bị số?
A. Đĩa CD.
B. Đĩa DVD.
C. Thẻ nhớ.
D. Đồng hồ cơ.
Câu 7: Một GigaByte tương đương với bao nhiêu KiloByte?
A. 102400 KiloByte.
B. 1048576 KiloByte.
C. 2048 KiloByte.
D. 2000 KiloByte.
Câu 8: Thông tin có thể giúp con người
A. hiểu rõ quy luật của tự nhiên và từ đó trở nên mạnh mẽ hơn.
C. cập nhật các tin tức và sự kiện đang diễn ra trong xã hội.
D. Tất cả đều chính xác.
Câu 9: Quá trình xử lý thông tin bao gồm bao nhiêu bước?
A. 1 bước.
B. 2 bước.
C. 3 bước.
D. 4 bước.
Câu 10: Dữ liệu được nhập vào máy tính thông qua thiết bị nào sau đây?
A. Màn hình.
B. Bàn phím.
C. Máy in.
D. Máy chiếu.
2. Trắc nghiệm Tin học 10 - Sách Kết nối tri thức, Bài 2: Vai trò của thiết bị thông minh và tin học trong xã hội
Câu 1: Thiết bị nào sau đây được coi là thiết bị thông minh?
A. Quạt điện cơ.
B. Laptop.
D. Đồng hồ cơ.
Câu 2: Cuộc sống sẽ bị ảnh hưởng ra sao nếu không có máy tính và thiết bị thông minh?
A. Thiếu các tiện ích hiện đại.
B. Thực hiện công việc sẽ mất nhiều thời gian và chi phí hơn.
C. Thực hiện nhiều công việc sẽ trở nên nguy hiểm hơn.
D. Tất cả các lựa chọn đều đúng.
Câu 3: Tin học đã hỗ trợ em như thế nào trong việc học tập?
A. Tìm kiếm thông tin học tập trên Internet.
B. Tham gia học trực tuyến mà không cần di chuyển xa.
C. Kết nối và trao đổi với bạn bè, giáo viên qua mạng xã hội.
D. Tất cả các lựa chọn đều chính xác.
Câu 4: Thiết bị nào dưới đây không thuộc loại thiết bị thông minh?
A. Điện thoại thông minh.
B. Camera có khả năng kết nối Internet.
C. Đồng hồ cơ học cổ điển.
D. Máy tính bảng.
Câu 5: Thời điểm nào đánh dấu cuộc cách mạng công nghiệp 4.0?
A. Cuối thế kỷ XVIII và đầu thế kỷ XIX.
B. Cuối thế kỷ XIX và đầu thế kỷ XX.
C. Cuối thế kỷ XX và đầu thế kỷ XXI.
D. Đầu thế kỷ XXI
Câu 6: IoT là viết tắt của cụm từ nào?
A. Internet out Things.
B. Internet of Things.
C. Internet out Teacher.
D. Internet của Giảng viên.
Câu 7: Tin học được áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Trong số các lĩnh vực dưới đây, lĩnh vực nào được ứng dụng nhiều nhất?
A. Quản lý.
B. Tự động hóa.
C. Giải quyết các vấn đề khoa học và kỹ thuật.
D. Tất cả các đáp án đều chính xác.
Câu 8: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu được phát triển vào cuối những năm nào của thế kỉ XX?
A. Cuối thập niên 50 của thế kỉ XX.
B. Cuối thập niên 60 của thế kỉ XX.
C. Cuối thập niên 70 của thế kỉ XX.
D. Cuối thập niên 80 của thế kỉ XX.
Câu 9: Thiết bị thông minh giữ vai trò quan trọng nhất trong các hệ thống
A. IoT.
B. WWW.
C. TCP/IP.
D. Internet of Future.
Câu 10: Để thúc đẩy sự phát triển của tin học, cần có những yếu tố gì?
A. Một xã hội được tổ chức với hệ thống pháp lý vững chắc.
B. Một đội ngũ lao động có trình độ trí thức cao.
C. Phương án A đúng, phương án B không chính xác.
D. Cả câu A và câu B đều chính xác.
3. Trắc nghiệm tin học lớp 10 - Sách Kết nối tri thức, Bài 3 - Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản
Câu 1: Tập truyện tranh Đô rê mon cung cấp cho chúng ta loại thông tin nào?
A. Loại văn bản.
B. Loại hình ảnh.
C. Bao gồm cả văn bản và hình ảnh.
D. Được thể hiện dưới dạng âm thanh.
Câu 2: Mùi vị của các món ăn thuộc loại thông tin nào?
A. Thông tin dạng văn bản.
B. Thông tin dạng hình ảnh.
C. Dạng thông tin âm thanh.
D. Không được coi là thông tin.
Câu 3: Các loại dữ liệu như văn bản, hình ảnh, âm thanh, số liệu và video trên máy tính được gọi chung là gì?
A. Các lệnh điều khiển.
B. Các loại dữ liệu.
C. Các dạng thông tin khác nhau.
D. Các loại dữ liệu.
Câu 4: Trong máy tính, các kiểu dữ liệu cơ bản bao gồm những gì?
A. Văn bản và hình ảnh.
B. Văn bản và âm thanh.
C. Văn bản, hình ảnh, âm thanh, số và dữ liệu lôgic.
D. Hình ảnh và âm thanh.
Câu 5: Theo em, số trên căn cước công dân thuộc kiểu dữ liệu nào?
A. Dạng số.
B. Dạng văn bản.
C. Hình ảnh.
D. Âm thanh.
Câu 6: Trong bảng mã UNICODE, mỗi ký tự Tiếng Việt theo chuẩn UTF-8 được mã hóa bằng bao nhiêu byte?
A. 1 byte.
B. 2 byte.
C. 4 byte.
D. Từ 1 đến 3 byte.
Câu 7: Tại sao việc xây dựng bảng mã Unicode là cần thiết?
A. Để đảm bảo quyền lợi bình đẳng cho tất cả các quốc gia trong lĩnh vực tin học.
B. Bảng mã ASCII chỉ sử dụng 1 byte cho mỗi ký tự, nhưng giá thành thiết bị lưu trữ ngày càng giảm, không cần thiết phải sử dụng mã hóa chỉ 1 byte.
C. Sử dụng một bảng mã thống nhất cho tất cả các quốc gia, khắc phục tình trạng thiếu mã cho một số ngôn ngữ, và đáp ứng nhu cầu sử dụng nhiều ngôn ngữ trong cùng một ứng dụng.
D. Dành riêng cho các quốc gia sử dụng chữ viết tượng hình.
Câu 8: Bảng mã ASCII mở rộng có tổng cộng bao nhiêu ký tự?
A. 128 ký tự.
B. 255 ký tự.
C. Tổng cộng 256 ký tự.
D. Tổng cộng 257 ký tự.
Câu 9: Bảng mã ASCII mở rộng cần bao nhiêu bit để mã hóa một ký tự?
A. 2 bit.
B. 4 bit.
C. 6 bit.
D. 8 bit.
Câu 10: Việt Nam bắt đầu yêu cầu sử dụng chuẩn UTF-8 để mã hóa các ký tự tiếng Việt trong máy tính từ năm nào?
A. 2015.
B. 2016.
C. Năm 2017.
D. Năm 2018.
4. Trắc nghiệm tin học lớp 10 - Sách Kết nối tri thức, Bài 4 - Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên
Đây là câu hỏi trắc nghiệm cho lớp 10 theo chương trình mới (Sách Kết nối tri thức), thuộc Bài 4 về Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên. Các bạn có thể làm bài kiểm tra trực tuyến với điểm số được chấm, và sau khi gửi bài, bạn có thể xem lại các câu trả lời đúng và sai để tự học và cải thiện kỹ năng. Chúc bạn thành công!
Câu 1: Một bit có thể có giá trị 0 hoặc 1. Với 1 bit, bạn có thể biểu diễn trạng thái của một bóng đèn như sau: đèn tắt là 0 và đèn sáng là 1. Nếu có 6 bóng đèn, trong đó 3 bóng đầu sáng và 3 bóng sau tắt, dãy nhị phân tương ứng trong máy tính sẽ là:
A. 000111.
B. 111000.
C. 101010.
D. 010101.
Câu 2: Chuyển đổi số 13 từ hệ thập phân sang hệ nhị phân như thế nào?
A. 1101.
B. 1010.
C. 1100.
D. 0011.
Câu 3: Chuyển đổi số 110011 từ hệ nhị phân sang hệ thập phân như thế nào?
A. 50.
B. 51.
C. 52.
D. 53.
Câu 4: Thực hiện phép cộng 101101 và 11001 trong hệ nhị phân như thế nào?
A. 1000110.
B. 1100111.
C. 0011101.
D. 1110001.
Câu 5: Trong hệ nhị phân, số nào dưới đây có thể được biểu diễn?
A. 15.
B. 20.
C. 25,5.
D. Tất cả các đáp án trên đều có thể biểu diễn.
Câu 6: Số nguyên −5 trong hệ thập phân khi biểu diễn bằng phương pháp bù 2 (với độ dài 8 bit) sẽ cho kết quả nào dưới đây?
A. 11111011.
B. 11110011.
C. 11111100.
D. 00001111.
Câu 7: Trong hệ thống máy tính, mã bù 2 thường được dùng để biểu diễn loại số nào?
A. Số 2.
B. Số La Mã.
C. Số dương.
D. Số âm.
Câu 8: Kết quả của phép nhân giữa số nhị phân 1111 và số nhị phân 0110 là gì?
A. 1011010.
B. 1100101.
C. 0001110.
D. 1010111.
Câu 9: Quy trình nào sau đây thực hiện phép tính trong máy tính là chính xác?
A. Giải mã kết quả, thực hiện phép toán trong hệ nhị phân, mã hóa dữ liệu.
B. Thực hiện phép toán trong hệ nhị phân, mã hóa dữ liệu, giải mã kết quả.
C. Thực hiện phép toán trong hệ nhị phân, giải mã kết quả, mã hóa dữ liệu.
D. Mã hóa dữ liệu, thực hiện phép toán trong hệ nhị phân, giải mã kết quả.
Câu 10: Trong bảng cộng và nhân hệ nhị phân, kết quả nào sau đây là không chính xác?

A. Đáp án 1.
B. Đáp án 2.
C. Đáp án 3.
D. Đáp án 4.