Danh từ bất quy tắc là gì?
Danh từ bất quy tắc là những từ khi chuyển từ dạng số ít sang số nhiều không tuân theo quy tắc thêm 's, es', mà thay đổi hoàn toàn hoặc một phần so với từ gốc.
Thường thì các danh từ số ít thêm 's, es' để trở thành danh từ số nhiều.
Ví dụ: Apple (một quả táo) => apples (những quả táo)
Tuy nhiên, person là một người, nhưng để chỉ nhiều người thì người ta sử dụng “people” chứ không thêm đuôi s.
Dưới đây là những danh từ bất quy tắc phổ biến mà mọi người nên biết.
Những danh từ bất quy tắc thông dụng trong tiếng Anh

Danh từ bất quy tắc khi chuyển sang số nhiều là từ hoàn toàn khác
Số ít | Số nhiều | Nghĩa | Ví dụ |
Tooth /tuːθ/ | Teeth /tiːθ/ | Răng | She has got 7 teeth. (Cô ấy có 5 cái răng.) She has got 1 tooth. (Cô ấy có 1 cái răng.) |
Foot /fʊt/ | Feet /fiːt/ | Bàn chân, những bàn chân | His foot is small. (Bàn chân anh ấy nhỏ.) His feet are small. (Những bàn chân của cô ấy nhỏ.) |
Man /mæn/ | Men /men/ | Đàn ông, những người đàn ông | The man is talking too loud.(Người đàn ông nói to quá.) These men are talking too loud. (Những người đàn ông nói to quá.) |
Woman /ˈwʊmən/ | Women /ˈwɪmɪn/ | Phụ nữ, những phụ nữ | This woman is my teacher.) (Người phụ nữ đó là cô giáo tôi. These women are my teachers.(Những người phụ nữ đó là cô giáo tôi.) |
Child /tʃaɪld/ | Children /ˈtʃɪldrən/ | Đứa trẻ, những đứa trẻ | Child is very smart. (Đứa trẻ rất thông minh.) Children are very smart(Những đứa trẻ rất thông minh) |
Person /ˈpɜːrsn/ | People /ˈpiːpl/ | Người, những người | There is a person. (Có một người.) There are 50 people. (Có 50 người.) |
Goose /ɡuːs/ | Geese /ɡiːs/ | Con ngỗng, những con ngỗng | She feeds a goose. (Cô ấy cho 1 con ngỗng ăn.) She feeds 5 geese. (Cô ấy cho 5 con ngỗng ăn.) |
Mouse /maʊs/ | Mice /maɪs/ | Con chuột, những con chuột | I caught a mouse in the kitchen. (Tôi bắt được 1 con chuột trong bếp.) I caught 4 mice in the kitchen. (Tôi bắt được 4 con chuột trong bếp.) |
Louse /laʊs/ | Lice /laɪs/ | Con rận, những con rận | I see a louse in the dog’s ears. (Tôi thấy một con rận trong tai chú chó.) I see many lice in the dog’s ears. (Tôi thấy rất nhiều rận trong tai chú chó.) |
Ox /ɑːks/ | Oxen /ˈɑːksn/ | Con trâu, những con trâu | An ox attacks him. (Một con trâu tấn công anh ấy.) Many oxen attack him. (Những con trâu tấn công anh ấy.) |
Danh từ bất quy tắc khi đổi sang số nhiều vẫn giữ nguyên
Số ít | Số nhiều | Nghĩa |
Deer /dɪə(r)/, /dɪr/ | Con nai, những con nai | She saw 4 deer in the forest. (Cô ấy đã thấy 4 con nai trong rừng. She saw a deer in the forest. (Cô ấy đã thấy một con nai trong rừng.) |
Fish /fɪʃ/ | Con cá, những con cá | My mom cooked 2 fish for dinner. (Mẹ tôi nấu 2 con cá cho bữa tối.) My mom cooked fish for dinner. (Mẹ tôi nấu 1 con cá cho bữa tối.) |
Means /miːnz/ | (Những) phương tiện, biện pháp, cách thức | I got 4 means of transport. (Tôi có 4 phương tiện giao thông.) I got only 1 means of transport. (Tôi chỉ có 1 phương tiện giao thông.) |
Offspring /ˈɔːfsprɪŋ/ /ˈɒfsprɪŋ/ | (Những) con ruột, con đẻ | All of his offspring are teachers. (Tất cả con của anh ấy đều là giáo viên.) His offspring is a teacher. (Con anh ấy là giáo viên.) |
Series[‘siəri:z] | (Những) loạt, dãy, chuỗi, đợt | They’ve completed 5 series of harvest. (Họ đã hoàn thành một đợt thu hoạch.) They’ve completed a series of harvests. (Họ đã hoàn thành một đợt thu hoạch.) |
Sheep [∫i:p] | (Những) con cừu | I feed many sheep on the farm. (Tôi cho rất nhiều con cừu ở nông trại ăn.) I feed a sheep on the farm. (Tôi cho một con cừu ở nông trại ăn.) |
Shrimp [∫rimp] | (Những) con tôm | I ate 3 shrimp. (Tôi đã ăn 3 con tôm.) I ate a shrimp. (Tôi đã ăn 1 con tôm.) |
Species [‘spi:∫i:z] | (Những) loài, kiểu, hạng | There is only 1 species of bear. (Chỉ có 1 loài gấu) There are many species of bear. (Có rất nhiều loài gấu.) |
Danh từ bất quy tắc khi chuyển sang số nhiều sẽ thay đổi hậu tố
Số ít | Số nhiều | Nghĩa | Ví dụ |
Criterion [krai’tiəriən] | Criteria /kraɪˈtɪəriə/ | (Những) tiêu chí, tiêu chuẩn | He’s just achieved 2 Criteria. (Anh ấy chỉ mới đạt được 2 tiêu chí.) His criterion is appreciated. (Tiêu chí của anh ấy được.) |
Phenomenon /fəˈnɑːmɪnən/ | Phenomena /fəˈnɑːmɪnə/ | (Những) hiện tượng, sự/việc/điều kỳ lạ | Phenomenon is the thing that can shock you. (Hiện tượng lạ là những điều có thể làm bạn bị sốc.) Phenomena are the things that can shock you. (Những hiện tượng lạ là những điều có thể làm bạn sốc.) |
Bacterium /bækˈtɪriəm/ | Bacteria /bækˈtɪriə/ | (Những) vi khuẩn | Many diseases are caused by bacteria.(Nhiều loại bệnh gây ra bởi vi khuẩn.) One tiny bacterium may get a human sick.(Chỉ một con vi khuẩn nhỏ bé cũng có thể khiến 1 con người ốm.) |
Curriculum/kəˈrɪkjələm/ | Curriculums/ Curricula /kəˈrɪkjələ/ | (Những) chương trình giảng dạy | This university has got 2 different curriculums/ curricula. (Trường đại học này có 2 chương trình giảng dạy.) I study only one curriculum. (Tôi học theo một chương trình giảng dạy duy nhất.) |
Datum /ˈdeɪtəm/ | Data /ˈdeɪtə/ | (Những) dữ liệu | All the data we got from you is totally wrong. (Tất cả dữ liệu chúng tôi có từ bạn đều bị sai hoàn toàn.) Datum is the thing that you can collect from the internet. (Dữ liệu là thứ bạn có thể thu thập trên mạng.) |
Memorandum /ˌmeməˈrændəm/ | Memoranda /ˌmeməˈrændə/ | (Những) bản ghi nhớ, thư báo. | He left a memorandum for me before going away. (Cô ấy để lại 1 thư báo cho tôi trước khi đi xa.) 4 memoranda are on the chair. (4 lá thư báo ở trên ghế.) |
Analysis /əˈnæləsɪs/ | Analyses /əˈnæləsiːz/ | (Những) sự/ bản phân tích | While I got analyses for the presentation, he got only one analysis. (Trong khi tôi có 3 bản phân tích cho buổi thuyết trình, anh ấy chỉ đưa ra một bản.) |
Basis /ˈbeɪsɪs/ | Bases /ˈbeɪsiːz/ | (Những) nền tảng, cơ sở | In order to solve this problem, do we need one basis or many bases? (Để giải quyết vấn đề này, chúng ta cần 1 hay nhiều cơ sở?) |
Crisis /ˈkraɪsɪs/ | Crises /ˈkraɪsiːz/ | (Những) cơn khủng hoảng | Recently, we are facing 2 crises: financial crisis and energy crisis. (Hiện nay, chúng ta đang đối mặt với 2 cơn khủng hoảng: khủng hoảng tài chính và năng lượng.) |
Hypothesis /haɪˈpɑːθəsɪs/ | Hypotheses /haɪˈpɑːθəsiːz/ | (Những) giả thuyết | There are many hypotheses about aliens but I only know about one hypothesis. (Có rất nhiều giả thuyết về người ngoài hành tinh nhưng tôi chỉ biết một cái.) |
Thesis /ˈθiːsɪs/ | Theses /ˈθiːsiːz/ | (Những) bài luận văn, luận án, luận đề | All students need to complete one thesis before graduating. (Tất cả sinh viên cần hoàn thiện một bài luận văn trước khi tốt nghiệp.) I heard that doctor has to do many different theses. (Tớ nghe nói tiến sĩ phải làm rất nhiều luận văn.) |
Danh từ có 2 dạng số nhiều với ý nghĩa khác nhau
Số ít | Số nhiều | Ý nghĩa | Ví dụ |
Brother /ˈbraðə/ | Brothers /ˈbraðə/ , brethren /ˈbreð.rən/ | Các anh em trai/ Đạo hữu, đồng đội | My family has 3 brothers. (Gia đình tôi có 3 anh em trai) Our brethren in the famous press. (Đồng đội của chúng tôi nổi tiếng trên báo chí.) |
Cloth/klɒθ/ | Clothes /kləʊðz/cloths /klɒθ/ | Quần áo/ Các mảnh vải | She stripped off her clothes. (Cô ấy cởi hết quần áo ra.) Lay the cloths flat across the table. (Đặt các mảnh vải phẳng ở trên bàn.) |
Penny/ˈpen.i/ | Pennies /ˈpen.i/Pence /pens/ | Các đồng xu/ Số tiền xu | We didn’t get paid pennies. (Chúng tôi không được trả lại các đồng xu.) Ten pence is donated to charity for every bottle sold. (Mười xu được quyên góp cho tổ chức từ thiện cho mỗi chai được bán.) |
Staff/stɑːf/ | Staffs /stɑːf/Staves /steɪvz/ | Các nhân viên/ Các khuông nhạc | There are about 500 staffs in the company. (Có khoảng 500 nhân viên trong công ty.) Like its companion leaves, this page originally had nine staves. (Giống như các lá đồng hành của nó, trang này ban đầu có chín thanh.) |
Phương pháp biến đổi từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều

Danh từ kết thúc bằng “-y”
Đối với các từ có “y” ở cuối và trước “y” là một phụ âm, ta thay “y” thành “i” rồi thêm “s” hoặc “es” vào sau
Ví dụ:
- Baby => Babies
- Citi => Cities
Đối với các danh từ có đuôi y và trước đó là một nguyên âm, bạn chỉ cần thêm “s” vào cuối.
Ví dụ:
- Table => Tables
- Apple => Apples
Đối với các danh từ riêng có kết thúc là y, chỉ cần thêm “s” vào sau mà không cần quan tâm đến nguyên âm hay phụ âm đứng trước.
Ví dụ:
- Do you know the Kennedys? (Bạn có biết gia đình Kennedy không?)
Các danh từ kết thúc bằng “-f” hoặc “-fe”
Một số danh từ trong tiếng Anh có kết thúc là -f hoặc -fe, khi chuyển sang số nhiều chỉ cần thay f hoặc fe thành ves.
Ví dụ:
- Knife => Knives
- Leaf => Leaves
- Chef => Cheves
Một số danh từ có kết thúc là f hoặc fe, chỉ cần thêm s như bình thường mà không cần chuyển đổi.
Ví dụ:
- Roof → roofs
- Handkerchief → handkerchief
- Cliff → cliffs
Một danh từ có chấm cuối cùng là f có thể có 2 dạng số nhiều.
Ví dụ:
- Scarf → Scarfs, Scarves
- Dwarf → Dwarfs, Dwarves
- Wharf → Wharfs, Wharves
- Hoof → Hoofs, Hooves
Từ danh từ có chấm cuối cùng là “-o”
Những từ danh từ có chấm cuối cùng là phụ âm o, khi chuyển sang số nhiều bằng cách thêm phụ âm “es”.
Ví dụ:
- Tomato → Tomatoes
- Hero → Heroes
Những danh từ có chấm cuối cùng là nguyên âm o, khi chuyển sang số nhiều chúng ta thêm “s” vào phía sau.
Ví dụ:
- Photo → Photos
- Radio → Radios
- Zoo → Zoos
Danh từ có chấm cuối cùng là “-s”
Một số từ danh từ có chấm cuối cùng là s sẽ không thay đổi khi chuyển sang dạng số nhiều.
Ví dụ:
- Means
- Swiss
- Headquarters
- Works
- Barracks
- Series
- Species
- Crossroads
Hướng dẫn cách tìm kiếm danh từ không theo quy tắc trong từ điển
Sử dụng ứng dụng từ điển trên điện thoại di động
Bước 1: Bạn tải app từ điển mà muốn sử dụng (tham khảo Từ điển Lạc Anh (Anh-Việt), Từ điển Anh Việt: Tflat dịch”,..) trên CH Play đối với điện thoại Android và trên App Stores đối với điện thoại IOS.
Bước 2: Trên thành tìm kiếm, bạn sẽ gõ từ cần phải tra. Ví dụ khi bạn gõ từ “man”, phần gợi ý sẽ hiện “table” ở ngay dòng đầu tiên, bạn chọn từ đó để ra kết quả.
Bước 3: Ở phần nghĩa của từ “man”, đây là một danh từ bất quy tắc nên danh từ số nhiều của nó sẽ được hiện ở ngay dòng đầu tiên trước khi tới phần nghĩa.
Khi tra cứu, nếu trong dòng đầu tiên của phần giải nghĩa không đề cập đến danh từ số nhiều, thì từ này không được xem là danh từ không theo quy tắc. Thay vào đó, chúng ta sẽ áp dụng cách biến đổi danh từ bằng cách thêm “s”, “es” hoặc thay y bằng i và thêm “es”.
Tra cứu từ điển trực tuyến qua website
Ngoài việc sử dụng ứng dụng từ điển trên điện thoại di động, bạn có thể tìm kiếm từ vựng trên website khi sử dụng laptop hoặc máy tính để bàn. Dưới đây là một số website từ điển uy tín:
- Oxford learner’s dictionary
- Lạc Việt
- Longman dictionary
- La bàn Dictionary
Phương pháp nhớ các danh từ không theo quy tắc
Dưới đây là những lời khuyên từ Mytour để bạn học các từ vựng một cách hiệu quả nhất.
Đưa ra nhiều ví dụ cho các từ cần học, tự viết và phát âm chính xác theo phong cách Anh – Anh hoặc Anh – Mỹ
Bước đầu tiên là nhận diện chính xác cấu trúc của từ vựng và biết cách phát âm đúng theo tiếng Anh – Anh hoặc tiếng Anh – Mỹ. Về cấu trúc từ vựng, bạn có thể viết ra từng chữ cái, ghi chú và phát âm toàn bộ từ vựng.
Ví dụ: Để học từ Table, bạn áp dụng các bước sau đây:
- Bước 1: Đánh vần chữ cái T-A-B-L-E. Sau đó chép lại ra vở vài lần cho tới khi bạn thuộc lòng mà không phải nhìn mẫu
- Bước 2: Phát âm theo từ điển
Kết nối từ vựng cần học với các chủ đề bạn quan tâm
Bạn có thể liên kết từng từ vựng với các câu chuyện liên quan đến sở thích của bạn hoặc những người nổi tiếng mà bạn ngưỡng mộ. Quá trình này sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn về ý nghĩa, cách viết và phát âm của từng từ.
Ví dụ: Bạn có thể sử dụng câu sau để minh họa:
- Ronaldo and Messi are great men. (Ronaldo và Messi là những người đàn ông tuyệt vời.)
Visualize các tình huống mà bạn cần sử dụng từ đó
Trên cả hai phương pháp trên, bạn có thể ghi nhớ từ vựng một cách toàn diện, nhưng thường dễ quên sau một thời gian ngắn. Bằng cách này, bạn có thể tái hiện lại từ vựng bằng cách liệt kê các địa điểm, tình huống và thời gian bạn có thể áp dụng từ vựng đó, sau đó sử dụng vào các câu văn.
Ví dụ: Cho từ “Shrimp”
- Tình huống có thể sử dụng: trong bữa ăn, ở nhà hàng, trong phim hoạt hình, đi chơi biển.
- Các câu liên quan: I’ve got 3 shrimp for lunch. (Tôi có 3 con tôm cho bữa tối), I saw shrimp in the water. (Tôi thấy con tôm dưới nước),…
Thiết lập một lộ trình học tập liên tục
Bạn cần thiết lập một kế hoạch học tập cụ thể để tránh việc quên từ vựng sau một thời gian. Đầu tiên, bạn nên kiểm tra khả năng nhớ từ vựng trong một khoảng thời gian nhất định, có thể là vài ngày hoặc vài giờ.
Sau khi đánh giá được khả năng ghi nhớ, bạn cần lên kế hoạch ôn lại từ vựng trước khi chúng bị quên hoàn toàn. Bằng cách này, bạn sẽ có kết quả tốt hơn so với lần ôn tập đầu tiên. Lặp lại quá trình này khoảng 4 lần để đạt hiệu quả nhất.
Bài tập về các danh từ không theo quy tắc
Bài tập số 1: Chọn câu trả lời đúng nhất
1. Cô ấy có 5 ______
- A. Teeth
- B. Tooth
2. ______ của cô ấy to
- A. Foot
- B. Feet
3. ______ này nói quá to.
- A. Man
- B. Men
4. Đây là ______ của tôi là giáo viên.
- ·A. Women
- B. Woman
5. _______ là rất nghịch ngợm.
- A. Children
- B. Child
6. Có 100 _____ ở viện bảo tàng.
- A. People
- B. Person
7. Cô ấy cho ăn 3 _____ trong vườn.
- A. Geese
- B. Goose
8. Bắt được một _____ trong nhà bếp.
- A. Mouse
- B. Mice
9. Tôi thấy nhiều ______ trong tai chó.
- A. Louse
- B. Lice
10. Nhiều _____ tấn công cô ấy khi cô ấy mặc áo blouse màu đỏ.
- A. Oxen
- B. Ox
Bài tập 2: Thay đổi các câu dưới đây theo dạng danh từ số nhiều
1. Người đàn ông cao.
2. Người phụ nữ béo.
3. Đứa trẻ buồn.
4. Chuột màu xám.
5. Răng của tôi màu trắng.
Bài tập 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện câu
1. Chỉ có sáu _____ được phép ở trong phòng này (người).
2. Bạn có thể cắt quả chanh làm hai _____ không? (nửa).
3. Tôi đã mua ba con cá từ chợ (cá)
4. Đừng quên đánh răng của bạn (răng)
5. Những con dao đó trông rất sắc (dao)
6. Tôi đã mua hai kệ khổng lồ (kệ) để trưng bày tất cả những cuốn sách của tôi (sách)
7. Tôi nhìn thấy đàn chim bay qua nhà tôi (ngỗng)
8. Tôi phải quét hết những lá chết trong vườn nhà chúng tôi (lá)
9. Tất cả các mái nhà trong khu vực này được sơn màu tím (mái)
10. Chúng ta cần hai ổ bánh mì để làm sandwich cho cuộc dã ngoại (ổ)
Đáp án
Bài tập 1
1. A
2. B
3. A
4. B
5. B
6. A
7. A
8. A
9. B
10. A
Bài tập 2
1. The men are tall.
2. The ladies are overweight.
3. The youngsters are unhappy.
4. The rats are silver.
5. My molars are ivory.
Bài tập 3
1. Individuals.
2. Portions.
3. Fishes.
4. Incisors.
5. Blades.
6. Racks, Texts.
7. Ducks.
8. Foliage.
9. Ceilings.
10. Bread.
Trên đây là một số danh từ bất thường trong tiếng Anh mà bạn thường gặp. Mong rằng bạn sẽ nhớ kỹ những kiến thức này để tránh nhầm lẫn giữa các loại danh từ nhé.Phương pháp luyện thi IELTS