1. Bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 4 học kỳ 1 về đại số
Câu 1. Trong các khoảng thời gian dưới đây, khoảng thời gian nào là dài nhất?
A. 15 năm
B. 336 tháng
C. 200 tuần
D. 10 năm
Câu 12: Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài 6 km và chiều rộng 3500 m. Diện tích của khu rừng này bằng bao nhiêu ki-lô-mét vuông?
A. Bạn Hà
B. Bạn Nam
C. Bạn Bình
A. 1 tấn
B. 2 tấn
C. 4 tấn
D. 5 tấn
Câu 5: Một xe tải nhỏ chở 18 bao gạo, mỗi bao nặng 50 kg. Một xe tải lớn chở 40 bao gạo, mỗi bao nặng 75 kg. Hỏi xe tải lớn chở nhiều hơn xe tải nhỏ bao nhiêu tạ gạo?
A. 2100 tạ
B. 3900 tạ
C. 21 tạ
D. 39 tạ
Câu 6: Giá trị của biểu thức 468 x 5 - 1279 + a, với a là số chẵn lớn nhất có 4 chữ số khác nhau nhưng nhỏ hơn số đó, là:
A. 10936
B. 10937
C. 11058
D. 11059
Câu 7: Chọn số đúng: Số nào dưới đây khi làm tròn đến hàng trăm nghìn sẽ thành hai trăm nghìn?
A. 149000
B. 190001
C. 250001
D. 284910
Câu 8: Trong dãy số tự nhiên, khoảng cách giữa hai số liên tiếp là bao nhiêu đơn vị?
A. 1 đơn vị
B. 2 đơn vị
C. 10 đơn vị
D. 100 đơn vị
Câu 9: Xét biểu thức: 375 + 28. Biểu thức nào dưới đây có giá trị tương đương với biểu thức đã cho?
A. 28 + 377
B. 28 + 375
C. 28 + 370
D. 28 + 357
Câu 10: Một mảnh vườn thu hoạch cam và phân phối cho các xe tải, trong đó có 9 xe đầu mỗi xe chở 1425 kg cam và 3 xe sau mỗi xe chở 1750 kg cam. Tính tổng khối lượng cam thu hoạch được từ mảnh vườn.
A. 18075 kg
B. 18225 kg
C. 12825 kg
D. 15750 kg
Đáp án:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | B | D | C | D | C | A | B | A | D | A |
2. Bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 4 học kỳ 1 về hình học
A. 348
B. 192
C. 129
D. 384
A. 300
B. 400
C. 500
D. 600
A. 1/6
B.
C.
D.
Trả lời: Tổng số tạ khoai lang thu hoạch được là …… tạ.
A. 36
B. 46
C. 56
D. 66
Câu 5: Nếu cạnh của một hình vuông giảm xuống còn một phần tư so với kích thước ban đầu, diện tích của hình vuông sẽ giảm đi bao nhiêu lần? Trả lời: Diện tích hình vuông giảm đi … lần.
A. 2
B. 16
C. 4
D. 8
A. 1678
B. 1896
C. 1976
D. 1858
Câu 7: Để lát nền cho một phòng khách hình chữ nhật có kích thước dài 15m và rộng 10m bằng các viên gạch vuông có cạnh 50cm, số viên gạch cần dùng là … viên.
A. 300
B. 600
C. 500
D. 60
Câu 8: Nếu chiều dài của một hình chữ nhật được nhân ba lần và chiều rộng được nhân hai lần, diện tích của hình chữ nhật sẽ tăng lên bao nhiêu lần? Trả lời: Diện tích hình chữ nhật tăng lên … lần.
A. 8
B. 3
C. 4
D. 6
Câu 9: Nếu chiều dài của một hình chữ nhật tăng gấp 6 lần và chiều rộng giảm xuống còn một nửa, diện tích của hình chữ nhật sẽ thay đổi bao nhiêu lần? Trả lời: Diện tích hình chữ nhật đó tăng lên ….. lần.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
A. 25
B. 125
C. 225
D. 335
Đáp án:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | B | D | A | A | B | C | B | D | D | C |
3. Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 4 Học kì 1 tổng hợp
Câu 1: Hai nhóm công nhân cùng đào một con mương dài 178m, trong đó nhóm thứ nhất đào nhiều hơn nhóm thứ hai 468m. Hãy xác định số mét mương mà mỗi nhóm đã đào.
A. 1217m và 659m.
C. 1127m và 695m
B. 1127m và 659m.
D. 1217m và 695m
Câu 2: Dãy số nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn?
A. 567899; 567898; 567897; 567896.
B. 865742; 865842; 865942; 865043.
C. 978653; 979653; 970653; 980653.
D. 754219; 764219; 774219; 775219.
Câu 3. Đọc số sau đây: 325600608
A. Ba trăm hai mươi lăm triệu sáu mươi nghìn sáu trăm linh tám.
B. Ba trăm hai mươi lăm triệu sáu trăm nghìn sáu trăm linh tám.
C. Ba trăm hai mươi lăm triệu sáu nghìn sáu trăm linh tám.
D. Ba trăm hai mươi lăm triệu sáu trăm nghìn sáu trăm tám mươi.
Câu 4: Hai vòi nước cùng chảy vào bể. Vòi thứ nhất chảy 735 lít mỗi giờ, còn vòi thứ hai nhiều hơn vòi đầu tiên 20 lít. Trung bình mỗi vòi cung cấp bao nhiêu lít nước vào bể?
A. 754 lít
B. 755 lít
C. 715 lít
D. 745 lít
Câu 5: Chiều cao của 5 học sinh lớp Năm lần lượt là: 148cm, 146cm, 144cm, 142cm, 140cm. Trung bình chiều cao của các em là bao nhiêu cm?
A. 144 cm
B. 142 cm
C. 145 cm
D. 93 người
Câu 6: Trong 3 năm liên tiếp, dân số của một xã lần lượt tăng thêm 106 người, 92 người và 81 người. Trung bình mỗi năm, dân số tăng thêm bao nhiêu người?
A. 96 người
B. 83 người
C. 93 người
D. 80700 xe đạp
Câu 7: Trong một năm, phân xưởng lắp xe đạp, trong sáu tháng đầu lắp được 36,900 xe đạp, và trong sáu tháng cuối năm, số xe lắp được nhiều hơn sáu tháng đầu năm là 6,900 xe. Tổng số xe đạp lắp được trong cả năm là bao nhiêu?
A. 43800 xe đạp
B. 70700 xe đạp
C. 80700 xe đạp
D. 733500 cây
Câu 8: Trong năm nay, học sinh của trường A đã trồng được 325,900 cây. Năm trước, số cây trồng nhiều hơn năm nay là 91,700 cây. Tổng số cây trồng của cả hai năm là bao nhiêu?
A. 417600 cây
B. 509300 cây
C. 733500 cây
D. 700 km
Câu 9: Quãng đường từ Cần Thơ đến Hà Nội là 2340 km. Quãng đường từ Cần Thơ đến Đà Nẵng là 1640 km. Vậy quãng đường từ Đà Nẵng đến Hà Nội là bao nhiêu km?
A. 700 km
B. 1700 km
C. 3980 km
D. 30 kg gạo tẻ và 140 kg gạo nếp
Câu 10. Có 14 túi gạo nếp và 16 túi gạo tẻ tổng cộng nặng 300 kg. Biết mỗi túi gạo có trọng lượng như nhau. Hãy tính khối lượng của mỗi loại gạo?
A. 300 kg gạo tẻ và 30 kg gạo nếp
B. 300 kg gạo tẻ và 140 kg gạo nếp
C. 30 kg gạo tẻ và 140 kg gạo nếp
D. 160 kg gạo tẻ và 140 kg gạo nếp
Giải đáp:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | B | D | D | C | A | C | D | A | C | B |
=> Bạn có thể tải bộ 500 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 4 học kì 1 kèm đáp án Tại đây.