500 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 9 Học kỳ 2 có đáp án, được chọn lọc
Tập hợp 500 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 9 Học kỳ 2 có đáp án và giải thích chi tiết, được biên soạn theo nội dung chương trình Ngữ văn, Tiếng Việt, và Tập làm văn lớp 9, giúp tăng cường sự hứng thú với môn Văn lớp 9.
Trắc nghiệm về việc đọc sách
Câu 1: Trong việc bàn về đọc sách, phương thức biểu đạt chính là gì?
A. Tự trình bày
B. Mô tả
C. Thảo luận
D. Diễn đạt
Chọn đáp án: C
Câu 2: Văn bản trên không nói về điều gì?
A. Ý nghĩa của việc đọc sách
B. Các loại sách cần đọc
C. Phương pháp đọc sách hiệu quả
D. Các thư viện nổi tiếng trên toàn thế giới
Chọn đáp án: D
Câu 3: Tại sao đọc sách trong thời đại hiện nay không dễ dàng?
A. Sách nhiều nhưng chất lượng không cao
B. Số lượng sách nhiều khiến người đọc dễ bị phân tâm và không chuyên sâu
C. Không dễ để tìm sách hay để đọc
D. Sách rất phong phú nhưng vẫn là hàng hóa đắt đỏ với điều kiện của nhiều người
Chọn đáp án: B
Câu 4: Loại sách thường thức dành cho ai?
A. Những người ít học
B. Các học giả chuyên sâu
C. Chỉ cần cho những người yêu sách
D. Cần cho tất cả công dân của thế giới hiện nay
Chọn đáp án: C
Câu 5: Vì sao cần phối hợp giữa việc đọc rộng và đọc sâu, kết hợp đọc sách thông thường và đọc sách chuyên môn?
A. Bởi vì “trên thế giới không có kiến thức nào tồn tại một cách độc lập, cô lập”
B. Bởi vì “không biết rộng thì không thể thành thạo, không hiểu biết rộng rãi thì không thể hiểu sâu”
C. Bởi vì “biết nhiều rồi sau đó mới có thể nắm vững, đó là trình tự để hiểu biết chắc chắn về bất kỳ kiến thức nào”
D. Tất cả ba lý do trên
Chọn đáp án: D
Câu 6: Ý nghĩa chính xác của sự thuyết phục trong văn bản là gì?
B. Nếu bạn đọc 10 cuốn sách không quan trọng, không bằng dành thời gian đọc 10 cuốn đó một cách kỹ lưỡng và thấu đáo.
C. Nếu đọc qua 10 cuốn sách mà không hiểu gì, không bằng dành thời gian đọc lại từ đầu 10 lần cho đến khi hiểu rõ.
D. Đọc sách mang lại ích lợi riêng cho bản thân, đọc nhiều không phải là biểu hiện của danh dự, đọc ít cũng không phải là điều đáng xấu hổ.
Chọn đáp án: B
Câu 8: Câu văn nào khuyên người đọc sách phải đọc cho kỹ?
A. Trên thế gian có biết bao nhiêu người đọc sách chỉ để làm đẹp bề ngoại, như kẻ giàu sang khoe khoang, chỉ biết đánh giá giá trị ngoại hình.
B. Đọc sách mang lại ích lợi riêng cho bản thân, đọc nhiều không phải là biểu hiện của danh dự, đọc ít cũng không phải là điều đáng xấu hổ.
C. Nếu đọc qua 10 quyển sách mà chỉ lướt qua, không bằng chỉ chọn một quyển và đọc 10 lần cho kỹ lưỡng.
Chọn đáp án: C
.............................
Trắc nghiệm Khởi ngữ
Câu 1: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của khởi ngữ?
A. Khởi ngữ là thành phần xuất hiện trước chủ ngữ trong câu.
B. Khởi ngữ nêu lên chủ đề được thảo luận trong câu.
C. Có thể thêm một số từ liên quan trước khởi ngữ trong câu.
D. Khởi ngữ là một phần không thể thiếu trong câu.
Chọn đáp án: B
Câu 2: Dấu hiệu nhận biết giữa chủ ngữ và khởi ngữ là việc có thể thêm từ “về, đối với” trước hoặc sau từ hoặc cụm từ đó, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Chọn đáp án: A
Câu 3: Câu nào sau đây không có phần khởi ngữ?
A. Tôi thì tôi xin chịu
B. Miệng ông, ông nói, đình làng, ông ngồi
C. Nam Bắc hai miền ta có nhau
D. Cá này khi rán thì ngon
Chọn đáp án: D
Câu 4: Câu nào sau đây có khởi ngữ?
A. Về mặt trí tuệ, nó được coi là xuất sắc nhất
B. Nó thông minh nhưng hành động hơi lơ đãng
C. Nó là một đứa thông minh
D. Người thông minh nhất là học sinh lớp nó.
Chọn đáp án: A
Câu 5: Dòng nào nói đúng nhất về nội dung cơ bản của việc phân tích?
A. Sử dụng logic để làm sáng tỏ vấn đề với mục tiêu thuyết phục người đọc.
B. Giới thiệu đặc điểm, nội dung và hình thức của sự vật hay hiện tượng
C. Trình bày từng thành phần, khía cạnh của một vấn đề để chỉ ra bản chất bên trong của sự vật hay hiện tượng
D. Sử dụng bằng chứng để xác nhận rằng vấn đề là chính xác
Chọn đáp án: C
Câu 6: Từ nào có thể điền vào chỗ trống trong câu sau?
… là kết luận rút ra từ những điều đã được phân tích
A. Giả định
B. Phân tích và so sánh
C. Xem xét và đối chiếu
D. Tổng hợp và tổng kết
Chọn đáp án: D
.............................