Trong IELTS Speaking, nếu thí sinh muốn đạt được ít nhất mức band 6.0, thí sinh phải thể hiện được khả năng sử dụng ngôn ngữ, vốn từ vựng, độ trôi chảy và mạch lạc, phát âm. Idioms (tạm dịch là thành ngữ) là 1 trong những tiêu chí mà người chấm sẽ để ý và cũng là cách giúp thí sinh nâng điểm của mình trong phần Lexical Resources lên band 7.0. Trích dẫn từ IELTS Band Descriptors, band 7.0: “uses some less common and idiomatic vocabulary and shows some awareness of style and collocation, with some inappropriate choices.” Bài viết này của tác giả sẽ giới thiệu đến người đọc 6 Animal idioms kèm theo ví dụ minh hoạ và cách để có thể ứng dụng vào bài thi IELTS Speaking.
Key Takeaways:
Bài viết giới thiệu cho người đọc về 6 Idioms (thành ngữ) liên quan đến các loại động vật (bướm, heo, ngựa, cừu, chim và dơi), cũng như ví dụ và lưu ý ngữ pháp của các thành ngữ này để sử dụng trong phần thi IELTS Speaking của mình.
Nguồn gốc của từ là cách để người đọc có thể ghi nhớ các thành ngữ 1 cách tốt hơn.
6 Animal Idioms
Butterfly
Idiom: Have butterflies in one’s stomach - khó chịu, bồn chồn
/həv ˈbʌtəˌflaɪz ɪn wʌnz stʌmək/
Định nghĩa từ điển Collins: to feel very nervous about something that you have to do
Dịch nghĩa: cảm thấy lo lắng về 1 thứ gì đó phải làm
Lưu ý ngữ pháp: Ngoài trường hợp nguyên mẫu ở trên, động từ “have” có thể được chia ở các dạng “has/having/had” tùy thuộc vào ngữ pháp trong câu. Thêm vào đó, “one’s” cũng sẽ được thay thế bằng các tính từ sở hữu gồm: “my / your / our / their / her / his / its” hoặc thể sở hữu của 1 danh từ hoặc tên riêng. Phần còn lại của câu thành ngữ gồm “butterflies in” và “stomach” sẽ luôn luôn được giữ nguyên.
Ví dụ: I always have butterflies in my stomach whenever I have exams.
Dịch: Tôi luôn luôn cảm thấy lo lắng mỗi khi có bài kiểm tra.
Nguồn gốc thành ngữ: Thành ngữ này được sử dụng bởi Bill Gardener vào năm 1943, khi ông mô tả lần nhảy dù huấn luyện đầu tiên của mình: “I landed all right and although I”ll always have butterflies in my stomach everytime I go up……” (Tôi hạ cánh bình thường mặc dù tôi sẽ luôn lo lắng mỗi lần cất cánh…..) - theo The Idioms.
Piglet
Idiom: When pigs fly - điều viển vông
/hwen pɪɡz flaɪ/
Định nghĩa từ điển Collins: If you say 'when pigs fly' after someone has said that something might happen, you are emphasizing that you think it is very unlikely.
Dịch nghĩa: Khi bạn nói “Khi nào lợn bay” với 1 người đang nói về 1 điều có thể xảy ra, bạn đang nhấn mạnh rằng bạn nghĩ nó sẽ không xảy ra.
Ví dụ: He will pass the exam when pigs fly.
Dịch: Việc anh ấy qua bài kiểm tra là điều viển vông.
Cách ghi nhớ sử dụng cách tưởng tượng: heo (pigs) là loài động vật có 4 chân, không có cánh nên không bao giờ có thể bay được (fly). Chính vì vậy lợn bay là điều bất khả thi.
Nguồn gốc thành ngữ: Câu thành ngữ này có khá nhiều biến thể, như “ pigs might fly” hay “pigs may fly” và những cụm từ này đã được sử dụng từ những năm 1600, khi mà nó còn ở dạng “pigs fly with their tails forward” (con heo bay với cái đuôi ở đằng trước), với ý nghĩa mỉa mai 1 thứ gì đó quá lạc quan. Biến thể “when pigs fly” thì phổ biến hơn ở Mỹ.
Idiom: Never look a gift horse in the mouth
/ˈnev.ər lʊk ə ɡɪft hɔːs ɪn ðiː maʊθ/
Định nghĩa từ điển Collins: used to tell someone that they should not find fault with a free gift or chance benefit
Dịch nghĩa: dùng để nói với ai đó rằng họ không nên tìm lỗi lợi ích với 1 món quà hoặc cơ hội miễn phí
Lưu ý ngữ pháp: Động từ “look” trong câu nguyên mẫu có thể chuyển thành các dạng “looks / looking / looked” tùy theo ngữ pháp của câu.
Ví dụ: My best friend never looks a gift horse in the mouth
Dịch: Bạn thân của tôi không bao giờ tìm lợi ích với bất kì món quà nào.
Nguồn gốc thành ngữ: Tuổi của 1 con ngựa có thể được biết thông qua răng của chúng. Chắc chắn là những con ngựa ít tuổi hơn sẽ khỏe hơn những con già. Câu thành ngữ này được sử dụng từ khi những con ngựa được sử dụng làm quà tặng. Nếu 1 người xem răng của 1 con ngựa được dùng làm quà tặng, nó có nghĩa rằng thay vì người đó cảm thấy biết ơn thì người đó đang cố tìm giá trị của món quà và đó được coi là 1 hành động thô lỗ.
Ewe
Idiom: Black sheep
/blæk ʃiːp/
Định nghĩ từ điển Collins: a person who is regarded as a disgrace or failure by his or her family or peer group
Dịch nghĩa: người đọc coi là 1 nỗi xấu hổ hoặc thất vọng bởi gia đình hoặc nhóm bạn.
Ví dụ: He is the black sheep of his family.
Dịch: Anh ấy là nỗi xấu hổ của gia đình.
Nguồn gốc thành ngữ: Len được làm ra từ con cừu có thể được nhuộm nhiều màu khác nhau. Những con cừu đen có 1 loại gen đặc biệt khiến cho len được lấy từ chúng chỉ có màu đen. Điều này có nghĩa là loại len này không thể nhuộm màu khác, chính vì thế chúng không có giá trị như là len cừu trắng.
Avians
Idiom: The early bird catches the worm
/ðə ɜːʳli bɜːʳd kætʃiz ðə wɜːʳm/
Định nghĩa từ điển Collins: If you say that the early bird catches the worm, you mean that the person who arrives first in a place is most likely to get what they want.
Dịch nghĩa: Nếu bạn nói con chim dậy sớm bắt được sâu, nó có nghĩa là người đến 1 nơi sớm nhất sẽ có cơ hội lấy được thứ họ muốn. Thành ngữ này cũng đồng nghĩa với câu thành ngữ “Trâu chậm uống nước đục” của Việt Nam.
Ví dụ: He got the job because the early bird catches the worm.
Dịch: Anh ấy nhận được công việc vì con chim dậy sớm sẽ bắt được sâu.
Lưu ý ngữ pháp: Thành ngữ này sẽ luôn được giữ nguyên và sử dụng như 1 cụm từ cố định.
Cách ghi nhớ bằng cách tưởng tượng: Con chim dậy sớm (bird) sẽ luôn bắt được nhiều sâu (catches the worm) hơn những con đi săn muộn. Thành ngữ này mang ý nghĩa khuyên nhủ mọi người nên bắt tay vào làm việc luôn, tránh chậm trễ để có thể đạt được thứ mình muốn.
Flying Fox
Idioms: Blind as a bat
/blaɪnd əz eɪ bæt/
Định nghĩa từ điển Collins: having extremely poor eyesight
Dịch nghĩa: nhìn kém
Ví dụ: Without my glasses, I am blind as a bat.
Dịch: Tôi nhìn kém khi không có kính.
Nguồn gốc thành ngữ: Dơi là 1 loài động vật không thể nhìn được và chúng săn mồi bằng cách xác định âm thanh của con mồi. Thành ngữ này dùng để nói về tầm nhìn kém.
Application in IELTS Speaking Part 1
Personally, I only think I will be good at art when pigs fly. I have never taken a course in Art, so I find it difficult for me to express my ideas with drawings and paintings.
(Bản thân tôi nghĩ rằng việc tôi giỏi vẽ là 1 điều viển vông. Tôi chưa từng tham gia bất kỳ 1 khóa học nào về Mỹ thuật, nên tôi luôn thấy khó trong việc thể hiện ý tưởng của mình với các bức tranh hoặc bức vẽ.)
Câu 2: When do you usually get up in the morning?
I believe the early bird catches the worm so I usually wake up at 6 a.m in the morning. After that, I will have breakfast then prepare to go to school. However, on weekends, I tend to sleep late and wake up at 9 a.m to start my day.
(Tôi tin rằng dậy sớm thì sẽ thành công nên tôi thường dậy vào lúc 6 giờ sáng. Sau đó, tôi sẽ ăn sáng và chuẩn bị đến trường. Tuy nhiên, vào cuối tuần, tôi thường ngủ muộn và dậy lúc 9 giờ sáng)
Question 3: Are you fond of receiving presents?
Absolutely, especially during special occasions like my birthday. However, I never scrutinize a gift's value. I always appreciate receiving gifts as I believe it's a way for my friends to express their affection towards me.
(Certainly, particularly on special occasions like birthdays. However, I never analyze the benefits of a gift. I always feel thankful when receiving gifts because I think it's a way for friends to express their feelings towards me)