1. Mẫu bài soạn 'Tây Tiến' (Ngữ văn 10 - SGK Chân trời sáng tạo) - phiên bản 4
I. Giới thiệu tác giả và tác phẩm 'Tây Tiến'
- Tác giả: Quang Dũng (1921 – 1988), quê Hà Nội.
- Phong cách nghệ thuật: Thơ linh hoạt, vừa gân guốc vừa mềm mại, phản ánh tâm hồn phóng khoáng, lãng mạn và tài hoa.
- Tác phẩm nổi bật: Mây đầu ô, Nhớ Tây Tiến.
II. Phân tích tác phẩm 'Tây Tiến'
Thể loại: Thơ tự do
Xuất xứ và hoàn cảnh sáng tác:
- In trong tập “Mây đầu ô”. Được viết khi tác giả chuyển đơn vị.
Phương thức biểu đạt: Biểu cảm
Bố cục: 3 phần
- Phần 1: Cảnh thiên nhiên Tây Tiến
- Phần 2: Cảnh sông nước Châu Mộc
- Phần 3: Hình ảnh người lính
Giá trị nội dung:
- Vẻ đẹp thiên nhiên Tây Bắc
- Vẻ đẹp người lính Tây Tiến
- Nỗi nhớ của tác giả
Giá trị nghệ thuật:
- Nghệ thuật trùng điệp, phối thanh trong thơ tự do
- Biện pháp tu từ
III. Phân tích chi tiết tác phẩm 'Tây Tiến'
Bức tranh thiên nhiên Tây Tiến:
- Hai câu thơ đầu thể hiện nỗi nhớ mãnh liệt và không gian bao la của Tây Tiến.
- Thiên nhiên Tây Bắc: Hoang sơ, hiểm trở, với các địa danh và hình ảnh gợi sự khó khăn.
- Khung cảnh đôi khi êm dịu, mang hương vị cuộc sống.
- Hình ảnh người lính: Kiên cường và bi hùng, có thể hiểu là sự nghỉ ngơi tạm thời hoặc vĩnh viễn.
- Nhận xét: Thiên nhiên Tây Bắc và sự thử thách đối với người lính Tây Tiến.
Kỷ niệm đẹp về tình quân dân và thiên nhiên Tây Bắc:
- Đêm liên hoan và không khí vui tươi, sự duyên dáng của con người và thiên nhiên.
- Khung cảnh sông nước và con người vùng Tây Bắc: Đẹp, hoang dại và thiêng liêng.
- Nhận xét: Bút pháp lãng mạn của Quang Dũng vẽ nên bức tranh thiên nhiên và cuộc sống sinh hoạt đầy ấm áp.
Hình tượng người lính Tây Tiến:
- Miêu tả chân thực: Gian khổ, thiếu thốn nhưng mạnh mẽ và lãng mạn.
- Vẻ đẹp bi tráng qua sự hi sinh anh dũng và lòng yêu nước.
- Nhận xét: Người lính Tây Tiến mang vẻ đẹp kiêu hùng và sự hi sinh cao cả.
Lời hẹn ước và tình cảm của tác giả:
- Nhắc lại quyết tâm và sự tiếc thương đồng đội.
- Tình cảm gắn bó với Tây Tiến và vùng Tây Bắc.
* Trước khi đọc:
Câu hỏi về vùng đất Tây Bắc và người lính trong kháng chiến chống Pháp.
Trả lời:
- Tây Bắc: Núi đồi, rừng thiêng, khí hậu khắc nghiệt và dân cư thưa thớt.
- Người lính kháng chiến: Học sinh, sinh viên tham gia bảo vệ đất nước.
* Đọc văn bản:
Tưởng tượng nỗi nhớ và hình ảnh thiên nhiên rừng núi.
Trả lời:
- Từ “chơi vơi” gợi nỗi nhớ vô định.
- Hình ảnh thiên nhiên hoang dã và hiểm trở nhưng cũng thơ mộng.
2. Tưởng tượng hình ảnh thiên nhiên rừng núi:
Trả lời:
- Hình ảnh thiên nhiên qua các từ ngữ gợi sự hiểm trở và vẻ đẹp thơ mộng.
3. Suy luận về hình ảnh người lính:
Trả lời:
- Hình ảnh người lính đầy vẻ đẹp kiên cường, lãng mạn và hi sinh cao cả.
* Sau khi đọc:
Nội dung chính: Bức tranh thiên nhiên Tây Tiến và hình ảnh người lính kiên cường trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
Câu 1: Bố cục và mạch cảm xúc của bài thơ.
Trả lời:
- Bố cục: 4 phần
- Mạch cảm xúc: Dòng thời gian từ quá khứ đến hiện tại.
Câu 2: Các dòng thơ bộc lộ tình cảm và cảm hứng chủ đạo.
Trả lời:
- Các dòng thơ bộc lộ nỗi nhớ và cảm xúc xuyên suốt.
- Chủ thể trữ tình: Người lính Tây Tiến – Quang Dũng.
- Cảm hứng chủ đạo: Lãng mạn, hào hùng và bi tráng.
Câu 3: Phân tích bức tranh thiên nhiên và đoàn quân Tây Tiến.
Trả lời:
- Bức tranh thiên nhiên Tây Bắc hùng vĩ và hình ảnh đoàn quân kiên cường.
- Nét đặc sắc trong cách sử dụng hình ảnh và từ ngữ.
Câu 4: Vẻ đẹp hình ảnh người lính Tây Tiến trong đoạn 3.
Trả lời:
- Vẻ đẹp lãng mạn và kiên cường của người lính, khác biệt với đoạn 2.
Câu 5: Hiểu thêm về cuộc sống và ý nghĩa của kí ức.
Trả lời:
- Bài thơ giúp hiểu về gian khổ, hi sinh của người lính và vai trò của kí ức trong thi ca.
2. Bài soạn 'Tây Tiến' (Ngữ văn 10 - SGK Chân trời sáng tạo) - mẫu số 5
* Trước khi đọc:
Câu hỏi (trang 8 sách giáo khoa Ngữ văn lớp 10 Tập 2 – Chân trời sáng tạo):
Bạn biết gì về vùng Tây Bắc và những người lính trong cuộc kháng chiến chống Pháp? Hãy chia sẻ thông tin của bạn với mọi người.
Trả lời:
- Theo thông tin từ sách báo và internet:
+ Vùng Tây Bắc là khu vực núi cao hiểm trở, với điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.
+ Những người lính kháng chiến chống Pháp là những người nhiệt huyết, dũng cảm, lạc quan và yêu đời.
* Đọc văn bản:
Tưởng tượng: Từ láy “chơi vơi” gợi cho bạn cảm nhận gì về nỗi nhớ của nhà thơ?
Trả lời:
- Từ láy “chơi vơi” gợi lên nỗi nhớ sâu lắng, rộng lớn và mơ hồ.
2.Tưởng tượng: Đoạn thơ này giúp bạn hình dung thế nào về hình ảnh thiên nhiên rừng núi?
Trả lời:
- Hình ảnh thiên nhiên rừng núi hiện lên qua các từ ngữ “khúc khuỷu, thăm thẳm, thác gầm thét, cọp trêu người, Mai Châu thơm nếp xôi”.
=> Thiên nhiên rừng núi nguy hiểm, hoang sơ, hiểm trở, đe dọa đến tính mạng của người lính.
3.Suy luận: Bạn cảm nhận thế nào về hình ảnh người lính trong đoạn thơ? Tác giả thể hiện tình cảm gì đối với người lính Tây Tiến?
Trả lời:
- Hình ảnh người lính Tây Tiến qua các hình ảnh: không mọc tóc, xanh màu lá dữ oai hùm, mơ Hà Nội dáng kiều thơm,...
=> Hình ảnh người lính hiện lên vừa oai hùng, mạnh mẽ nhưng cũng đầy lạc quan, yêu đời.
* Sau khi đọc:
Nội dung chính: Bài thơ Tây Tiến (Quang Dũng) thể hiện nỗi nhớ và niềm tự hào về đồng đội thân yêu, những chiến sĩ hào hoa, dũng cảm, giàu lòng yêu nước trong đoàn binh Tây Tiến đã chiến đấu và hy sinh vì Tổ quốc.
Trả lời câu hỏi:
Câu 1 (trang 9 sách giáo khoa Ngữ văn lớp 10 Tập 2 – Chân trời sáng tạo):
Xác định bố cục bài thơ và nội dung chính của từng đoạn. Từ đó, chỉ ra mạch cảm xúc của bài thơ.
Trả lời:
- Bố cục bài thơ:
+ Phần 1 (Khổ 1, 14 câu đầu): Miêu tả những cuộc hành quân gian khổ giữa thiên nhiên miền Tây hùng vĩ, dữ dội nhưng cũng đầy thơ mộng trữ tình.
+ Phần 2 (khổ 2, 8 câu tiếp): Những kỷ niệm đẹp trong đêm liên hoan.
+ Phần 3 (khổ 3, 8 câu tiếp): Hình ảnh người lính Tây Tiến với vẻ đẹp bi tráng và lãng mạn.
+ Phần 4 (khổ cuối): Lời tạm biệt Tây Tiến.
- Mạch cảm xúc của bài thơ: Toàn bài thơ là nỗi nhớ da diết, khôn nguôi.
Câu 2 (trang 9 sách giáo khoa Ngữ văn lớp 10 Tập 2 – Chân trời sáng tạo):
Liệt kê các dòng thơ trực tiếp bộc lộ tình cảm, cảm xúc của tác giả và nêu tác dụng của chúng. Xác định chủ thể trữ tình và cảm hứng chủ đạo của bài thơ.
Trả lời:
- Các dòng thơ trực tiếp bộc lộ tình cảm, cảm xúc của tác giả:
+ Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!
+ Nhớ về rừng núi, nhớ chơi vơi.
+ Nhớ ôi Tây Tiến cơm lên khói.
- Tác dụng: Thể hiện trực tiếp nỗi nhớ nhung da diết của tác giả, khẳng định cảm xúc bao trùm của bài thơ là nỗi nhớ về binh đoàn Tây Tiến, tác động mạnh mẽ đến cảm xúc của người đọc.
- Chủ thể trữ tình của bài thơ là nhà thơ Quang Dũng, đây là kiểu chủ thể trữ tình ẩn (không có nhân xưng cụ thể, không nhập vai).
- Cảm hứng chủ đạo: Ca ngợi vẻ đẹp bi tráng, lãng mạn của người lính trong đoàn quân Tây Tiến.
Câu 3 (trang 9 sách giáo khoa Ngữ văn lớp 10 Tập 2 – Chân trời sáng tạo):
Phân tích bức tranh thiên nhiên và hình ảnh đoàn quân Tây Tiến trong đoạn 1. Chỉ ra một số nét đặc sắc trong cách sử dụng hình ảnh, từ ngữ, vần, nhịp của đoạn thơ.
Trả lời:
* Bức tranh thiên nhiên trong đoạn 1:
- Hùng vĩ, dữ dội, hoang dã:
+ Hiểm trở, núi trùng điệp, độ cao ngất trời: khúc khuỷu, thăm thẳm, cồn mây, súng ngửi trời, ngàn thước lên cao ngàn thước xuống.
+ Linh thiêng, huyền bí, dữ dội, hoang vu: gầm thét, oai linh.
- Thơ mộng, trữ tình: Mường Lát hoa về trong đêm hơi, Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi.
* Hình ảnh đoàn quân Tây Tiến trong đoạn 1:
- Vượt qua gian khó, nhọc nhằn, nguy hiểm: đối mặt với mưa rừng, sương đêm, thác gầm, cọp đe dọa.
- Bi tráng, coi thường cái chết: dãi dầu không bước nữa, bỏ quên đời.
- Ngang tàng, tinh nghịch, đậm chất lính: cách diễn đạt súng ngửi trời cho thấy sự tếu táo, hồn nhiên.
- Tình cảm, lãng mạn, mơ ước cuộc sống bình yên: người lính nhớ tới hình ảnh cơm lên khói, mùi thơm của nếp xôi.
* Một số nét đặc sắc trong cách sử dụng hình ảnh, từ ngữ, vần, nhịp của đoạn thơ:
- Sử dụng các câu thơ toàn thanh trắc hoặc thanh bằng tạo cảm giác về sự gân guốc, khúc khuỷu, hiểm trở của dãy núi hoặc cảm giác bình yên của hình ảnh ngôi nhà trong mưa (Dốc lên khúc khuỷu, dốc thăm thẳm; Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi). Cách sử dụng các câu thơ toàn thanh trắc hoặc thanh bằng cũng giống cách sử dụng những gam màu trong hội họa: giữa những gam màu nóng, tác giả sử dụng gam màu lạnh làm dịu cả khổ thơ.
- Sử dụng biện pháp đối:
- Đối hình ảnh trong một câu thơ: Ngàn thước lên cao, ngàn thước xuống.
- Đối hình ảnh trong đoạn thơ: Hình ảnh thiên nhiên dữ dội và hình ảnh sinh hoạt của người dân bình yên.
- Đối thanh điệu: Dốc lên khúc khuỷu, dốc thăm thẳm và Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi.
* Sử dụng các từ láy có sức biểu cảm cao: chơi vơi, khúc khuỷu, thăm thẳm.
- Vần: đa dạng, kết hợp các vần lưng, vần chân liền, vần chân cách.
- Nhịp: chủ yếu là nhịp 4/3, 2/2/3.
Câu 4 (trang 9 sách giáo khoa Ngữ văn lớp 10 Tập 2 – Chân trời sáng tạo):
Phân tích vẻ đẹp của hình ảnh người lính Tây Tiến trong đoạn 3. Vẻ đẹp của người lính trong đoạn này có gì khác so với đoạn 2?
Trả lời:
- Vẻ đẹp của hình ảnh người lính Tây Tiến trong đoạn 3:
+ Hai nét vẽ “không mọc tóc” và “quân xanh màu lá” đã tái hiện chân thực tình trạng quân đội ta trong những năm đầu kháng chiến đầy gian khổ, khiến người lính gầy guộc, xanh xao. Như bệnh sốt rét rừng hay bệnh ghẻ do thiếu nước sạch hoặc côn trùng cắn, một số lính cạo trọc đầu để thuận tiện cho kháng chiến.
+ Họ mang khí thế chủ động với hình ảnh “không mọc tóc”, “dữ oai hùm”. Những hình ảnh kỳ dị này không làm họ xấu xí mà làm nổi bật sự mạnh mẽ, dữ dằn của họ.
+ Thể hiện lí tưởng cao đẹp, vĩ đại khi “Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh” như Thanh Thảo đã viết: “Những tuổi 20 ai mà chẳng tiếc/ Nhưng ai cũng tiếc tuổi hai mươi thì còn chi Tổ Quốc”.
+ Mang vẻ đẹp lãng mạn khi nhớ về hình bóng người con gái – hậu phương vững chắc đang chờ đón họ “Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm”.
- So sánh với đoạn 2:
+ Trong đoạn 2, người lính hiện lên vui vẻ, huyên náo trong đêm liên hoan với sắc màu, âm thanh, ánh sáng và tình người. Họ sống đúng với lứa tuổi và khát vọng đời thường. Nhưng ở đoạn 3, người lính trở về với thực tại khốc liệt của cuộc hành quân. Tuy nhiên, cả hai đoạn đều thể hiện đầy đủ và chân thực hình ảnh người lính.
Câu 5 (trang 9 sách giáo khoa Ngữ văn lớp 10 Tập 2 – Chân trời sáng tạo):
Bài thơ Tây Tiến giúp bạn hiểu thêm về:
Trả lời:
- Bài thơ Tây Tiến giúp em hiểu thêm về cuộc sống chiến đấu gian khổ, đầy hi sinh, mất mát của người lính, cũng như tâm hồn, ước mơ và lí tưởng của họ trong cuộc kháng chiến. Nó giải thích phần nào sức mạnh tinh thần của con người Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân xâm lược.
- Những kỷ niệm đó có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, là một phần ký ức sâu đậm, đẹp đẽ và thiêng liêng trong hồn thơ của Quang Dũng.
3. Bài soạn 'Tây Tiến' (Ngữ văn lớp 10 - SGK Chân trời sáng tạo) - mẫu số 6
I. Tác giả
Tiểu sử - Cuộc đời
- Quang Dũng (1921 - 1988)
- Tên khai sinh là Bùi Đình Diệm.
- Quê quán: làng Phượng Trì, huyện Đan Phượng, Hà Tây (nay thuộc Hà Nội).
- Là thế hệ thơ tài năng, trưởng thành trong kháng chiến chống Pháp.
- Ông là một nghệ sĩ đa tài: làm thơ, viết văn, vẽ tranh, soạn nhạc.
Sự nghiệp sáng tác
Phong cách sáng tác
- Một nhà thơ mang hồn thơ phóng khoáng, hồn hậu, lãng mạn và tài hoa.
Tác phẩm chính
- Mây đầu ô (thơ, 1986)
- Thơ văn Quang Dũng (tuyển thơ văn, 1988)
II. Tác phẩm Tây Tiến
Thể loại: Thể thơ 7 chữ
Xuất xứ và hoàn cảnh sáng tác:
- Quang Dũng viết bài thơ này khi ông đã chuyển sang đơn vị khác và nhớ về đơn vị cũ Tây Tiến của mình.
- Bài thơ được in trong tập thơ Mây đầu ô (1986).
Phương thức biểu đạt: Biểu cảm + Tự sự
Tóm tắt tác phẩm Tây Tiến
Bài thơ Tây Tiến (Quang Dũng) đã nói lên nỗi nhớ và niềm tự hào về đồng đội thân yêu, những chiến sĩ hào hoa, dũng cảm, giàu lòng yêu nước trong đoàn binh Tây Tiến đã chiến đấu và hi sinh vì Tổ quốc.
Bố cục tác phẩm Tây Tiến
4 phần
- Khổ 1: Những chặng đường hành quân gian khổ của binh đoàn Tây Tiến giữa khung cảnh thiên nhiên miền Tây hùng vĩ, dữ dội.
- Khổ 2: Kỉ niệm về tình quân dân và bức tranh thiên nhiên trữ tình, thơ mộng.
- Khổ 3: Chân dung người lính Tây Tiến.
- Khổ 4: Lời thề gắn bó với binh đoàn Tây Tiến.
Giá trị nội dung tác phẩm Tây Tiến
- Tái hiện lại một thời kì kháng chiến anh hùng. Hình ảnh người lính Tây Tiến bi tráng, lãng mạn trên nền thiên nhiên miền Tây vừa dữ dội, hiểm nguy, vừa thơ mộng, trữ tình.
Giá trị nghệ thuật tác phẩm Tây Tiến
- Sự kết hợp hài hòa giữa bút pháp lãng mạn và hiện thực, cách sử dụng ngôn từ , hình ảnh thơ độc đáo
III. Tìm hiểu chi tiết tác phẩm Tây Tiến
Khái quát về bài thơ
- Tây Tiến: tên của một đơn vị quân đội được thành lập năm 1947, có nhiệm vụ kết hợp với bộ đội Lào để bảo vệ biên giới Việt – Lào, làm hao mòn lực lực giặc Pháp.
- Xuất thân lính Tây Tiến: phần đông là người Hà Nội, trong đó có nhiều học sinh, sinh viên.
- Cảm hứng sáng tác: Quang Dũng viết bài thơ để bày tỏ nỗi nhớ với đoàn quân Tây Tiến sau khi chuyển sang công tác ở đơn vị khác.
Đường hành quân của đoàn quân Tây Tiến giữa thiên nhiên Tây Bắc
- Hai câu thơ đầu: nỗi nhớ thốt lên thành lời “Tây Tiến ơi” là tiếng gọi thân thương, “nhớ chơi vơi” là nỗi nhớ thường trực, bao trùm không gian.
- Bức tranh thiên nhiên Tây Bắc hoang sơ và dữ dội:
+ Địa danh Sài Khao, Mường Lát gợi sự hẻo lánh, xa xôi.
+ Các từ láy giàu tính tạo hình: “khúc khuỷu”, “thăm thẳm”, “heo hút”, điệp từ “dốc” kết hợp với nghệ thuật điệp “Dốc lên ... dốc lên” gợi địa hình hiểm trở, quanh co, gập ghềnh.
+ Hình ảnh “súng ngửi trời” thể hiện tầm cao của núi non mà người lính phải vượt qua nhưng cũng có cái hóm hỉnh của người lính trong đó.
+ Nhịp thơ bẻ đôi “Ngàn thước lên cao, ngàn thước xuống” gợi tả sự nguy hiểm tột cùng.
+ Hình ảnh nhân hóa: “cọp trêu người”, “thác gầm thét” gợi sự hoang sơ, man dại; thời gian: “chiều chiều”, “đêm đêm” những người lính phải thường xuyên đối mặt với điều hiểm nguy chốn rừng thiêng nước độc.
+ Sử dụng phần lớn các thanh trắc nhằm nhấn mạnh sự trắc trở, gập ghềnh của địa hình.
- Khung cảnh thiên nhiên cũng có lúc êm dịu, mang đậm hương vị cuộc sống: “nhà ai Pha Luông ...”, “cơm lên khói”, “Mai Châu mùa em ...”, thanh bằng tạo cảm giác nhẹ nhàng, yên bình.
- Hình ảnh bi hùng về người lính Tây Tiến “dãi dầu không bước nữa”, “gục lên súng mũ bỏ quên đời”: có thể hiểu hai câu thơ đơn thuần miêu tả khoảnh khắc nghỉ ngơi của người lính sau cuộc hành quân dài, cũng có thể hiểu đó là sự nghỉ ngơi vĩnh viễn.
- Nhận xét: Thiên nhiên Tây Bắc hùng vĩ nhưng đầy rẫy những hiểm nguy, đó chính là những thử thách đối với những người lính Tây Tiến trên chặng đường hành quân.
Kỉ niệm đẹp về tình quân dân, vẻ đẹp của thiên nhiên Tây Bắc
- Kỉ niệm đêm liên hoan thắm tình quân dân:
+ Không khí đêm liên hoan tưng bừng với màu sắc rực rỡ, lộng lẫy: “bừng lên”, “hội đuốc hoa”, “khèn lên man điệu”; con người duyên dáng: “xiêm áo”, “nàng e ấp”.
+ Tâm hồn người lính bay bổng, say mê trong không khí ấm áp tình người: “Nhạc về Viên Chăn xây hồn thơ”.
- Khung cảnh sông nước, con người vùng Tây Bắc:
+ Đẹp huyền ảo, hoang dại, thiêng liêng: “chiều sương”, “hồn lau nẻo bến bờ”
+ Con người lao động bình dị, mộc mạc: “dáng người trên độc mộc”, cảnh vật duyên dáng, đầy sức sống: “trôi dòng nước lũ hoa đong đưa”
- Nhận xét: nhờ bút pháp lãng mạn, Quang Dũng đã vẽ nên bức tranh thiên nhiên thơ mộng, cuộc sống sinh hoạt đầm ấm và hình ảnh con người duyên dáng của vùng Tây Bắc.
Hình tượng người lính Tây Tiến
- Chân dung người lính được miêu tả chân thực: “đoàn binh không mọc tóc”, “xanh màu lá”, họ sống và chiến đấu trong điều kiện khắc nghiệt, thiếu thốn, gian khổ nhưng vẫn mạnh mẽ “dữ oai hùm”.
- Họ là những con người có tâm hồn lãng mạn, trái tim yêu thương “Mắt trừng gửi mộng/Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm”, lấy hình bóng người thương nơi quê nhà làm động lực chiến đấu.
Trước khi đọc
Bạn biết gì về vùng đất Tây Bắc và những người lính trong cuộc kháng chiến chống Pháp? Hãy chia sẻ với mọi người.
Gợi ý:
- Tây Bắc là một vùng núi rừng hùng vĩ, hiểm trở.
- Những người lính trong cuộc kháng chiến chống Pháp: dũng cảm, lạc quan…
Đọc văn bản
Câu 1. Từ láy “chơi vơi” giúp bạn cảm nhận như thế nào về nỗi nhớ của nhà thơ?
Nỗi nhớ dai dẳng, kéo dài.
Câu 2. Đoạn thơ này giúp bạn hình dung như thế nào về hình ảnh thiên nhiên rừng núi?
Hình ảnh thiên nhiên núi rừng: hiểm trở, hùng vĩ
Câu 3. Bạn cảm nhận như thế nào về hình ảnh người lính được miêu tả trong đoạn thơ? Qua đó, tác giả đã thể hiện tình cảm gì đối với người lính Tây Tiến?
Hình ảnh người lính: dũng cảm, mạnh mẽ nhưng cũng rất lãng mạn, mộng mơ.
Trả lời câu hỏi
Câu 1. Xác định bố cục bài thơ và nội dung chính của từng đoạn. Từ đó, chỉ ra mạch cảm xúc của bài thơ.
- Bố cục:
- Phần 1. 14 câu đầu: Nỗi nhớ của Quang Dũng về núi rừng Tây Bắc hùng vĩ và Tây Tiến anh hùng.
- Phần 2. 8 câu tiếp theo: Đêm vui liên hoan văn nghệ và bức tranh sông nước miền Tây Bắc hư ảo.
- Phần 3. 8 câu tiếp theo: Chân dung người lính Tây Tiến hào hùng mà vẫn lãng mạn hào hoa, sự hi sinh mất mát.
- Phần 4. Còn lại: Khái quát lại những ngày Tây Tiến, những kỉ niệm không thể nào phai.
- Mạch cảm xúc: Hồi tưởng về quá khứ với binh đoàn Tây Tiến, sau đó trở về với thực tại.
Câu 2. Liệt kê các dòng thơ trực tiếp bộc lộ tình cảm, cảm xúc của tác giả và nêu tác dụng của chúng. Xác định chủ thể trữ tình và cảm hứng chủ đạo của bài thơ.
- Các dòng thơ:
Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi
Nhớ ôi Tây Tiến cơm lên khói
Có nhớ dáng người trên độc mộc
- Chủ thể trữ tình: Người lính Tây Tiến.
- Cảm hứng chủ đạo: Cảm hứng bi tráng, lãng mạn.
Câu 3. Phân tích bức tranh thiên nhiên và hình ảnh đoàn quân Tây Tiến trong đoạn 1. Chỉ ra một số nét đặc sắc trong cách sử dụng hình ảnh, từ ngữ, vần, nhịp của đoạn thơ.
- Thiên nhiên Tây Bắc hùng vĩ:
- Địa hình hiểm trở: “Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm/Heo hút cồn mây súng ngửi trời/Ngàn thước lên cao ngàn thước xuống”.
- Thiên nhiên hoang sơ, nhiều nguy hiểm: Chiều chiều oai linh thác gầm thét/Đêm đền Mường Hịch cọp trêu người.
- Thiên nhiên thơ mộng: Mường Lát hoa về trong đêm hơi, Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi.
- Hình ảnh đoàn quân Tây Tiến gắn với những chặng đường hành quân đáng nhớ:
- Cuộc hành quân gian lao, đầy thử thách nhưng người lính vẫn giữ được vẻ lạc quan, yêu đời: Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi, Anh bạn dãi dầu không bước nữa/Gục lên súng mũ bỏ quên đời”
- Người lính dừng chân bên xóm làng sau những đêm hành quân gian khổ, mùi thơm hương nếp mới và ấm tình quân dân đã xua tan bao nhọc nhằn gian khổ: “Nhớ ôi Tây Tiến cơm lên khói/Mai Châu mùa em thơm nếp xôi”.
Câu 4. Phân tích vẻ đẹp của hình ảnh người lính Tây Tiến trong đoạn 3. Vẻ đẹp của người lính trong đoạn này có gì khác so với đoạn 2?
Hình ảnh thật chân thực về binh đoàn Tây Tiến:
- “Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc”: hóa chất bom đạn của kẻ thù đã làm cho mái tóc người lính không còn đẹp nữa, nhưng cũng có thể là người lính chủ động cắt tóc để thuận tiện cho sinh hoạt.
- “Quân xanh màu lá dữ oai hùm”: màu xanh của lớp áo ngụy trang lẫn với màu xanh của lá cây, nhưng đó cũng được hiểu là khuôn mặt xanh xao của người lính khi bị sốt rét rừng.
=> Sự khó khăn, gian khổ của người lính Tây Tiến trong hoàn cảnh chiến tranh. - Mạnh mẽ là thế, nhưng cũng có đôi lúc người lính cũng đầy thơ mộng
- “Mắt trừng gửi mộng qua biên giới”: đôi mắt đang theo dõi kẻ thù với sự căm giận và quyết tâm
- “Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm”. nhớ đến những cô gái Hà Nội với vẻ đẹp thướt tha thanh lịch.
- Sự mất mát hy sinh của người lính:
- “Rải rác biên cương mồ viễn xứ”: đó không phải là một cái chết mà rất nhiều cái chết.
- “Áo bào thay chiếu anh về đất”: hình ảnh “áo bào” chính là chiếc áo lính các anh đang mặc, “về đất” cách nói giảm nói tránh gợi sự hy sinh của người lính.
- Hình ảnh cuối cùng “sông Mã gầm lên khúc độc hành” là sự thành kính đưa tiễn các anh.
=> Sự khác biệt: Hình ảnh người lính ở đoạn 2 hiện lên trong đêm liên hoan văn nghệ với sự vui vẻ, hồn nhiên. Còn ở đoạn 3 hiện lên trong cuộc sống thường ngày với sự dữ dội, khốc liệt và mất mát.
Câu 5. Bài thơ Tây Tiến giúp bạn hiểu thêm những gì về:
Gợi ý:
- Hình ảnh anh bộ đội và con người Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp: Chịu nhiều gian khổ, mất mát nhưng vẫn kiên cường, bất khuất.
- Những kí ức, kỉ niệm có một vai trò quan trọng đối với mỗi người, là cảm hứng cho sáng tác thơ ca.
4. Bài soạn 'Tây Tiến' (Ngữ văn 10 - SGK Chân trời sáng tạo) - mẫu số 1
Nội dung chính
Bài thơ miêu tả vẻ đẹp hoang sơ của thiên nhiên Tây Bắc và hình ảnh những người lính Tây Tiến, đồng thời bộc lộ nỗi nhớ của tác giả về vùng đất này.
Trước khi đọc
Bạn biết gì về Tây Bắc và những người lính trong kháng chiến chống Pháp? Hãy chia sẻ kiến thức của bạn.
Phương pháp giải:
Chia sẻ hiểu biết cá nhân của bạn.
Lời giải chi tiết:
Khi nghĩ về Tây Bắc và các chiến sĩ kháng chiến, tôi nhớ đến chiến dịch Điện Biên Phủ với lòng dũng cảm và quyết tâm kiên cường. Tây Bắc không chỉ nổi bật với vẻ đẹp thiên nhiên hùng vĩ và bản sắc văn hóa đặc sắc, mà còn góp phần quan trọng trong cuộc chiến giải phóng dân tộc. Nơi đây và các nhân vật lịch sử đã trở thành huyền thoại qua thi ca và nhạc.
Đọc văn bản
Câu 1 (trang 8, SGK Ngữ Văn 10, tập hai)
Đề bài: Từ láy “chơi vơi” gợi cảm xúc gì về nỗi nhớ của tác giả?
Phương pháp giải:
Nêu cảm nhận của bạn.
Lời giải chi tiết:
Từ láy “chơi vơi” thể hiện nỗi nhớ mơ hồ, khắc khoải, không rõ ràng.
Câu 2 (trang 8, SGK Ngữ Văn 10, tập hai)
Đề bài: Đoạn thơ này giúp bạn hình dung như thế nào về thiên nhiên rừng núi?
Phương pháp giải:
Đọc kĩ khổ thơ 1.
Lời giải chi tiết:
Thiên nhiên rừng núi hiện lên với hình ảnh hiểm trở, hoang dã qua các từ như “khúc khuỷu, thăm thẳm, thác gầm thét, cọp trêu người, Mai Châu thơm nếp xôi”, vừa dữ dội vừa lãng mạn.
Câu 3 (trang 9, SGK Ngữ Văn 10, tập hai)
Đề bài: Bạn cảm nhận thế nào về hình ảnh người lính trong đoạn thơ? Tác giả thể hiện tình cảm gì đối với người lính Tây Tiến?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ khổ thơ 3.
- Chú ý từ ngữ miêu tả người lính Tây Tiến.
Lời giải chi tiết:
Hình ảnh người lính Tây Tiến hiện lên với sự khắc khổ nhưng kiên cường, như “không mọc tóc, xanh màu lá dữ oai hùm”. Tác giả thể hiện sự thương cảm, ngưỡng mộ và lòng biết ơn đối với họ.
Sau khi đọc
Câu 1 (trang 9, SGK Ngữ Văn 10, tập hai)
Đề bài: Xác định bố cục bài thơ và nội dung chính của từng đoạn, chỉ ra mạch cảm xúc của bài thơ.
Phương pháp giải:
- Đọc toàn bộ bài thơ.
- Chia bố cục và nội dung hợp lý.
Lời giải chi tiết:
- Bố cục bài thơ:
+ Phần 1: Khung cảnh thiên nhiên Tây Bắc và hành quân gian khổ của đoàn quân Tây Tiến.
+ Phần 2: Không khí vui tươi trong đêm liên hoan và cảnh sông nước mơ mộng.
+ Phần 3: Chân dung người lính Tây Tiến.
+ Phần 4: Tình cảm gắn bó với Tây Tiến.
- Mạch cảm xúc: từ hồi tưởng và hoài niệm về quá khứ đến hiện tại.
Câu 2 (trang 9, SGK Ngữ Văn 10, tập hai)
Đề bài: Liệt kê các dòng thơ trực tiếp bộc lộ tình cảm của tác giả và tác dụng của chúng. Xác định chủ thể trữ tình và cảm hứng chủ đạo.
Phương pháp giải:
- Đọc toàn văn bản.
- Chú ý các dòng thơ bộc lộ tình cảm của tác giả.
Lời giải chi tiết:
- Các dòng thơ trực tiếp bộc lộ tình cảm:
+ Nhớ về rừng núi, nhớ chơi vơi.
+ Nhớ ôi Tây Tiến cơm lên khói.
+ Mai Châu mùa em thơm nếp xôi.
=> Tác dụng: thể hiện tình cảm của tác giả đối với thiên nhiên Tây Bắc và người lính Tây Tiến.
- Chủ thể trữ tình: người lính Tây Tiến.
- Cảm hứng chủ đạo: lãng mạn và bi tráng.
Câu 3 (trang 10, SGK Ngữ Văn 10, tập hai)
Đề bài: Phân tích bức tranh thiên nhiên và hình ảnh đoàn quân Tây Tiến trong đoạn 1. Chỉ ra nét đặc sắc trong cách sử dụng hình ảnh, từ ngữ, vần, nhịp của đoạn thơ.
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ khổ 1.
- Chú ý chi tiết miêu tả thiên nhiên và đoàn quân.
Lời giải chi tiết:
* Bức tranh thiên nhiên:
- Thiên nhiên Tây Bắc hiện lên hùng vĩ và dữ dội qua hình ảnh sương mù, dốc núi quanh co, và sự hoang sơ bí ẩn:
+ “Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi”: Màn sương dày đặc bao phủ đoàn quân, làm mờ cả núi rừng.
+ “Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm/ Heo hút cồn mây súng ngửi trời/ Ngàn thước lên cao ngàn thước xuống”: Dốc núi hiểm trở, cao vút và sâu thẳm.
+ “Chiều chiều oai linh thác gầm thét – Đêm đêm Mường Hịch cọp trêu người”: Tiếng thác và cọp tạo nên không khí bí ẩn, hoang sơ của núi rừng.
- Vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên Tây Bắc:
+ “Mường Lát hoa về trong đêm hơi”: Hoa rừng nở rộ trong đêm sương.
+ “Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi”: Thung lũng mờ mịt trong mưa.
* Nét đặc sắc:
- Sử dụng thanh trắc và bằng để tạo cảm giác hiểm trở và sự yên bình.
- Các từ láy hình ảnh như: chơi vơi, khúc khuỷu, thăm thẳm.
- Vần: kết hợp vần lưng, vần chân, và vần cách.
- Nhịp: chủ yếu là nhịp 4/3 hoặc 2/2/3.
Câu 4 (trang 10, SGK Ngữ Văn 10, tập hai)
Đề bài: Phân tích vẻ đẹp của người lính Tây Tiến trong đoạn 3. Sự khác biệt về vẻ đẹp giữa đoạn 2 và đoạn 3.
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ đoạn 3.
- Chú ý chi tiết miêu tả người lính.
Lời giải chi tiết:
- Vẻ đẹp của người lính Tây Tiến trong đoạn 3:
+ “Không mọc tóc” và “quân xanh màu lá” thể hiện thực trạng khó khăn, bệnh tật, nhưng cũng cho thấy sức mạnh và khí phách.
+ Tinh thần chiến đấu cao cả khi “Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh”.
+ Vẻ đẹp lãng mạn qua hình ảnh người con gái mơ mộng “Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm”.
- So với đoạn 2:
Đoạn 2 miêu tả người lính trong niềm vui, ánh sáng, sự hòa nhập, trong khi đoạn 3 thể hiện sự gian khổ, buồn bã của cuộc hành quân. Cả hai đoạn đều cung cấp hình ảnh chân thật về người lính.
Câu 5 (trang 10, SGK Ngữ Văn 10, tập hai)
Đề bài: Bài thơ Tây Tiến giúp bạn hiểu thêm điều gì về:
Phương pháp giải:
- Đọc bài thơ kĩ.
- Chia sẻ cảm xúc cá nhân.
Lời giải chi tiết:
a. Bài thơ Tây Tiến cho thấy hình ảnh anh bộ đội và con người Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp, chịu đựng gian khổ nhưng vẫn rực rỡ với phẩm chất anh hùng và dũng cảm.
b. Kí ức và kỉ niệm: nguồn cảm xúc, động lực cho cuộc sống và là chất liệu phong phú cho thi ca, tạo nên cảm xúc và tính trữ tình.
5. Soạn bài 'Tây Tiến' (Ngữ văn 10 - SGK Chân trời sáng tạo) - phiên bản 2
* Trước khi đọc
Câu hỏi (trang 8 SGK Ngữ văn 10 Tập 2): Bạn hiểu gì về vùng đất Tây Bắc và các chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống Pháp? Hãy chia sẻ những suy nghĩ của bạn.
Trả lời:
Khi nghĩ về vùng Tây Bắc và các chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống Pháp, tôi nhớ đến chiến dịch Điện Biên Phủ. Chiến thắng này đã làm rung chuyển nền tảng của thực dân Pháp và can thiệp Mỹ, đánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ toàn cầu.
* Đọc văn bản
Tưởng tượng: Từ láy “chơi vơi” gợi cảm xúc gì về nỗi nhớ của nhà thơ?
Trả lời:
- Từ láy “chơi vơi” gợi cảm giác nỗi nhớ của nhà thơ là một nỗi nhớ mơ hồ, không rõ ràng, chỉ là cảm giác thiếu vắng mơ hồ.
Tưởng tượng: Đoạn thơ này giúp bạn hình dung như thế nào về hình ảnh thiên nhiên rừng núi?
Trả lời:
- Thiên nhiên rừng núi trong đoạn thơ hiện lên với sự hiểm trở, hoang dã và đầy thử thách.
Suy luận: Bạn cảm nhận ra sao về hình ảnh người lính trong đoạn thơ? Tác giả thể hiện tình cảm gì với người lính Tây Tiến?
Trả lời:
- Hình ảnh người lính trong đoạn thơ cho thấy họ phải đối mặt với gian khổ, nhưng vẫn giữ vững tinh thần và tâm hồn lãng mạn.
* Sau khi đọc
Nội dung chính:
Văn bản miêu tả hình ảnh người lính trong cuộc kháng chiến chống Pháp với cả sự hào hùng và lãng mạn. Hình ảnh người lính vừa trữ tình vừa mạnh mẽ.
Trả lời câu hỏi:
Câu 1 (trang 9 SGK Ngữ văn 10 Tập 2): Xác định cấu trúc bài thơ và nội dung chính từng đoạn. Chỉ ra mạch cảm xúc của bài thơ.
Trả lời:
- * Cấu trúc và nội dung từng đoạn:
- Đoạn 1: Từ đầu... thơm nếp xôi (14 câu đầu): Mô tả khung cảnh thiên nhiên miền Tây và những cuộc hành quân gian nan của đoàn quân Tây Tiến.
- Đoạn 2: Tiếp... hoa đong đưa (8 câu tiếp theo): Những kỉ niệm đáng nhớ về tình quân dân trong đêm hội và cảnh sắc sông nước thơ mộng.
- Đoạn 3: Tiếp... độc hành (8 câu tiếp theo): Chân dung người lính Tây Tiến.
- Đoạn 4: Phần còn lại: Lời thề gắn bó với Tây Tiến và miền Tây.
* Mạch cảm xúc bài thơ: hồi tưởng, từ thực tại về miền hoài niệm, sau đó trở về thực tại.
Câu 2 (trang 9 SGK Ngữ văn 10 Tập 2): Liệt kê các câu thơ bộc lộ cảm xúc của tác giả và tác dụng của chúng. Xác định chủ thể trữ tình và cảm hứng chính của bài thơ.
Trả lời:
- * Các câu thơ thể hiện cảm xúc của tác giả:
- Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!
Nhớ về rừng núi, nhớ chơi vơi
- Nhớ ôi Tây Tiến cơm lên khói
Mai Châu mùa em thơm nếp xôi
* Chủ thể trữ tình: người lính Tây Tiến.
* Cảm hứng chính: cảm hứng lãng mạn, bi tráng.
Câu 3 (trang 10 SGK Ngữ văn 10 Tập 2): Phân tích bức tranh thiên nhiên và hình ảnh đoàn quân Tây Tiến trong đoạn 1. Chỉ ra nét đặc sắc trong việc sử dụng hình ảnh, từ ngữ, vần, nhịp của đoạn thơ.
Trả lời:
- * Bức tranh thiên nhiên đoạn 1:
- Hùng vĩ, dữ dội, hoang dã:
+ Hiểm trở, núi cao, độ cao ngất: khúc khuỷu, thăm thẳm, cồn mây, súng ngửi trời, ngàn thước lên cao ngàn thước xuống.
+ Linh thiêng, huyền bí, dữ dội: gầm thét, oai linh.
- Thơ mộng, trữ tình: Mường Lát hoa về trong đêm hơi, Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi.
* Hình ảnh đoàn quân Tây Tiến đoạn 1:
- Vượt qua gian khó, nhọc nhằn, nguy hiểm: đối mặt mưa rừng, sương đêm, thác gầm, cọp đe dọa.
- Bi tráng, coi thường cái chết: dãi dầu không bước nữa, bỏ quên đời.
- Ngang tàng, tinh nghịch, đậm chất lính: cách diễn đạt súng ngửi trời thể hiện sự tếu táo, hồn nhiên.
- Tình cảm, lãng mạn, mơ ước cuộc sống bình yên: nhớ hình ảnh cơm lên khói, mùi thơm của nếp xôi.
* Nét đặc sắc trong cách sử dụng hình ảnh, từ ngữ, vần, nhịp đoạn thơ:
- Sử dụng thanh trắc và thanh bằng tạo cảm giác về sự gân guốc, khúc khuỷu, hiểm trở của dãy núi hoặc cảm giác bình yên của hình ảnh ngôi nhà trong mưa. Cách dùng thanh trắc và thanh bằng giống như việc sử dụng gam màu trong hội họa: giữa gam màu nóng, tác giả sử dụng gam màu lạnh để làm dịu cả khổ thơ.
- Sử dụng biện pháp đối:
- Đối hình ảnh trong một câu thơ: Ngàn thước lên cao, ngàn thước xuống.
- Đối hình ảnh trong đoạn thơ: thiên nhiên dữ dội và sinh hoạt của người dân bình yên.
- Đối thanh điệu: Dốc lên khúc khuỷu, dốc thăm thẳm và Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi.
- Sử dụng từ láy có sức biểu cảm cao: chơi vơi, khúc khuỷu, thăm thẳm.
- Vần: đa dạng, kết hợp vần lưng, vần chân liền, vần chân cách.
- Nhịp: chủ yếu là nhịp 4/3, 2/2/3.
Câu 4 (trang 10 SGK Ngữ văn 10 Tập 2): Phân tích vẻ đẹp của hình ảnh người lính Tây Tiến trong đoạn 3. Vẻ đẹp người lính trong đoạn này khác gì so với đoạn 2?
Trả lời:
- * Vẻ đẹp hình ảnh người lính Tây Tiến đoạn 3:
- Dáng vẻ: kì dị: không mọc tóc → gian khổ.
- Hình ảnh hùng tráng: mồ viễn xứ, áo bào thay chiếu, áo bào - cái chết sang trọng.
- Tâm hồn:
+ Ý chí, dũng cảm, trách nhiệm: tư thế dữ oai hùm; chiến trường không tiếc đời xanh.
+ Lãng mạn: nhớ về hình bóng người con gái (Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm).
* Hình ảnh người lính đoạn 2 hiện lên với sự vui vẻ trong đêm liên hoan, không gian nhộn nhịp, đầy màu sắc và ánh sáng, ấm áp tình người. Ngược lại, hình ảnh người lính đoạn 3 trở về thực tại: hành quân, chiến đấu, dữ dội và khốc liệt.
Câu 5 (trang 10 SGK Ngữ văn 10 Tập 2): Bài thơ Tây Tiến giúp bạn hiểu thêm điều gì về:
Trả lời:
- Bài thơ Tây Tiến giúp tôi hiểu rõ hơn về:
- Vai trò và ý nghĩa của kí ức và kỉ niệm trong sáng tác thơ ca: là chất liệu và nguồn cảm hứng cho các tác phẩm thơ ca.
6. Soạn bài 'Tây Tiến' (Ngữ văn 10 - SGK Chân trời sáng tạo) - mẫu 3
* Trước khi đọc
Câu hỏi (trang 8 SGK Ngữ văn lớp 10 Tập 2): Bạn biết gì về vùng Tây Bắc và các chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống Pháp? Hãy chia sẻ cùng mọi người.
Trả lời:
- Về Tây Bắc: Đây là vùng đất huyền bí, hấp dẫn với cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ và nền văn hóa phong phú của các dân tộc. Trong kháng chiến, vùng đất này đã góp phần quan trọng vào thắng lợi của đất nước và nhiều tên tuổi, địa danh đã trở thành huyền thoại trong văn học và nghệ thuật. Hiện nay, Tây Bắc đang phát triển mạnh mẽ từ những khó khăn, cùng đất nước tiến bước. Sự kiện nổi bật là chiến dịch Điện Biên Phủ.
* Đọc văn bản
Tưởng tượng: Từ láy “chơi vơi” gợi cảm xúc gì về nỗi nhớ của nhà thơ?
Trả lời:
- “Chơi vơi” thể hiện nỗi nhớ mơ hồ, khắc khoải, không rõ ràng.
Tưởng tượng: Đoạn thơ này tạo hình ảnh thiên nhiên rừng núi như thế nào?
Trả lời:
- Đoạn thơ vẽ nên cảnh rừng núi: hiểm trở, hoang sơ nhưng cũng đầy thơ mộng và gần gũi.
Suy luận: Hình ảnh người lính trong đoạn thơ được miêu tả ra sao? Tác giả thể hiện cảm xúc gì với người lính Tây Tiến?
Trả lời:
- Người lính Tây Tiến hiện lên với hình ảnh gian khổ, phải đối mặt với bệnh tật và chiến tranh: không mọc tóc, xanh màu lá dữ oai hùm. Họ dũng cảm, kiên cường: chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh, và yêu đời mộng mơ: mơ Hà Nội dáng kiều thơm. Tình cảm của tác giả là sự đồng cảm, trân trọng và biết ơn đối với công lao của các chiến sĩ.
* Sau khi đọc
Nội dung chính văn bản Tây Tiến: Hình ảnh người lính Tây Tiến trong bối cảnh thiên nhiên núi rừng miền Tây, vừa dữ dội vừa mĩ lệ. Người lính Tây Tiến mang vẻ đẹp lãng mạn và bi tráng.
Câu 1 (trang 9 SGK Ngữ văn lớp 10 Tập 2): Xác định bố cục bài thơ và nội dung chính của từng đoạn. Mạch cảm xúc của bài thơ là gì?
Trả lời:
- Bố cục bài thơ:
+ Phần 1 (14 câu đầu): Những cuộc hành quân gian khổ giữa thiên nhiên miền Tây hùng vĩ, dữ dội nhưng cũng thơ mộng.
+ Phần 2 (8 câu tiếp theo): Kỉ niệm đẹp đẽ của đêm liên hoan và vẻ đẹp huyền ảo của Tây Bắc.
+ Phần 3 (8 câu tiếp theo): Hình ảnh người lính Tây Tiến với vẻ đẹp bi tráng và lãng mạn.
+ Phần 4 (khổ cuối): Lời thề gắn bó với Tây Tiến.
- Mạch cảm xúc: Bài thơ là nỗi nhớ sâu sắc của Quang Dũng về đồng đội và những năm tháng chiến đấu cùng đoàn quân Tây Tiến, từ khung cảnh thiên nhiên đến những kỉ niệm và hình ảnh người lính. Kết thúc là nỗi nhớ sâu lắng qua lời thề gắn bó với quá khứ.
Câu 2 (trang 9 SGK Ngữ văn lớp 10 Tập 2): Liệt kê các dòng thơ thể hiện cảm xúc của tác giả và nêu tác dụng. Xác định chủ thể trữ tình và cảm hứng chủ đạo của bài thơ.
Trả lời:
- Các dòng thơ thể hiện cảm xúc:
+ Nhớ về rừng núi, nhớ chơi vơi.
+ Nhớ ôi Tây Tiến cơm lên khói.
+ Mai Châu mùa em thơm nếp xôi.
- Tác dụng: Thể hiện nỗi nhớ da diết, khẳng định cảm xúc bao trùm của bài thơ là nỗi nhớ về binh đoàn Tây Tiến, tác động mạnh mẽ đến người đọc.
- Chủ thể trữ tình: Nhà thơ Quang Dũng, mặc dù chủ thể trữ tình ẩn.
- Cảm hứng chủ đạo: Ca ngợi vẻ đẹp bi tráng và lãng mạn của người lính Tây Tiến.
Câu 3 (trang 10 SGK Ngữ văn lớp 10 Tập 2): Phân tích bức tranh thiên nhiên và hình ảnh đoàn quân Tây Tiến trong đoạn 1. Chỉ ra các đặc sắc trong cách sử dụng hình ảnh, từ ngữ, vần, nhịp.
Trả lời:
- Bức tranh thiên nhiên: Hoang vĩ, dữ dội nhưng mĩ lệ, trữ tình, huyền ảo (sương lấp, hoa về, đêm hơi, dốc, cồn mây, mưa xa khơi, thác gầm thét, cọp trêu người, dốc khúc khuỷu, heo hút cồn mây,...)
- Hình ảnh con người: Hiện lên qua hoài niệm, vừa hiện thực vừa lãng mạn, bi tráng (đoàn quân mỏi, Anh bạn dãi dầu không bước nữa! Gục lên sóng mũ bỏ quên đời); tâm hồn mang vẻ lãng mạn và khí phách hào hùng (Hoa về trong đêm hơi, Heo hút cồn mây súng ngửi trời, mùa em,…)
- Đặc sắc trong sử dụng hình ảnh, từ ngữ, vần nhịp:
+ Từ ngữ tạo hình phong phú (khúc khuỷu, thăm thẳm, heo hút).
+ Từ ngữ độc đáo (thăm thẳm dùng để tả độ cao, cặp từ trái nghĩa lên – xuống).
+ Biện pháp tu từ (điệp từ, điệp ngữ, đảo ngữ, nhân hoá,...)
+ Phối hợp thanh điệu độc đáo (câu thơ nhiều thanh trắc kết hợp với thanh bằng,...).
Câu 4 (trang 10 SGK Ngữ văn lớp 10 Tập 2): Phân tích vẻ đẹp của hình ảnh người lính Tây Tiến trong đoạn 3. Sự khác biệt với đoạn 2?
Trả lời:
- Vẻ đẹp người lính Tây Tiến trong đoạn 3: Khắc họa qua vẻ bề ngoài, tâm hồn, lí tưởng sống (không mọc tóc, quân xanh màu lá, chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh). Đây là bức chân dung với vẻ đẹp lãng mạn và bi tráng.
- Khác biệt với đoạn 2:
Đoạn 2: Người lính hiện lên với tâm hồn lãng mạn, hào hoa, lạc quan, yêu đời.
Đoạn 3: Bên cạnh nét đẹp ấy, hình ảnh người lính còn mang vẻ đẹp bi tráng.
Câu 5 (trang 10 SGK Ngữ văn lớp 10 Tập 2): Bài thơ Tây Tiến giúp bạn hiểu thêm điều gì?
Trả lời:
- Bài thơ Tây Tiến giúp hiểu thêm về cuộc sống chiến đấu gian khổ, hi sinh của các chiến sĩ, cũng như tâm hồn, ước mơ và lí tưởng trong kháng chiến. Nó lý giải sức mạnh tinh thần của người Việt trong chống thực dân. Những kí ức và kỉ niệm là nguồn cảm hứng và động lực trong sáng tác thơ ca.