1. Bài soạn 'Trao duyên' (Ngữ văn 11 - SGK Cánh diều) - mẫu số 4
Câu hỏi giữa bài
Câu 1. Thúy Kiều đã gửi gắm những kỉ vật gì trong tình yêu?
Bài làm
Kiều đã gửi lại những kỉ vật tình yêu cho em gái mình, bao gồm chiếc vành, bức tờ mây, phím đàn và mảnh hương nguyền.
Câu 2. Thúy Kiều đã nói chuyện với ai và về điều gì? Tâm trạng của Kiều ra sao?
Bài làm
Thúy Kiều đã bày tỏ lòng mình với Kim Trọng về khát vọng tình yêu mãnh liệt nhưng gặp phải hiện thực phũ phàng. Kiều cảm thấy đau đớn và giằng xé, ngất đi trong hình bóng Kim Trọng, tự trách và đau khổ. Tâm trạng của Kiều rất mâu thuẫn và tột cùng đau đớn.
Câu hỏi cuối bài
Câu 1. Đoạn trích Trao duyên miêu tả sự kiện gì và thể hiện chủ đề nào của Truyện Kiều?
Bài làm
Đoạn Trao duyên, từ câu 723 đến câu 756, là lời Thúy Kiều gửi gắm cho Thúy Vân. Sau khi bán mình xong, Kiều lo lắng và đau đớn nghĩ về số phận và tình yêu chưa trọn vẹn của mình. Kiều mong Vân sẽ thay mình trả nghĩa cho Kim Trọng. Đoạn trích thể hiện chủ đề của Truyện Kiều là sự bất công trong xã hội và số phận của con người, đặc biệt là phụ nữ trong xã hội phong kiến.
Câu 2. Thúy Kiều đã sử dụng lời nói, hành động và lí lẽ như thế nào để thuyết phục Thúy Vân thay mình kết duyên với Kim Trọng?
Bài làm
Thúy Kiều thuyết phục Thúy Vân thay mình kết duyên với Kim Trọng bằng cách:
- Kể về tình yêu với chàng Kim:
“đứt gánh tương tư”: tình yêu dở dang, bị ngắt quãng.
“mối tơ thừa”: tình duyên còn dang dở; “chắp mối”: Thúy Vân nhận lại tình yêu chưa trọn vẹn.
“Quạt ước, chén thề”: hình ảnh quạt và rượu thề gắn bó trăm năm.
- Các lí do để Kiều trao duyên cho em:
- Kiều mô tả tình cảnh khó khăn của mình để Vân hiểu.
- Vân còn trẻ, còn cả tương lai phía trước.
- Kiều dùng tình cảm ruột thịt để thuyết phục.
Câu 3. Vì sao bi kịch của Thúy Kiều lại gia tăng sau khi nhờ Thúy Vân kết duyên với Kim Trọng?
Bài làm
Bi kịch của Thúy Kiều gia tăng vì nàng không còn được bên người yêu mà phải kết hôn với Mã Giám Sinh, một kẻ xấu xa. Tương lai của nàng không biết sẽ ra sao, không rõ bao giờ mới gặp lại người thân.
Câu 4. Ý nghĩa của việc Thúy Kiều để lại những kỉ vật trong tình yêu là gì?
Bài làm
Những kỉ vật này tượng trưng cho tình yêu giữa Kiều và Kim Trọng. Khi Kiều trao kỉ vật cho Thúy Vân, nàng như đang gửi gắm tình yêu của mình. Dù kỉ vật được trao cho Vân, Kiều không thể trao được tình yêu sâu sắc và mãnh liệt của mình với chàng Kim, làm cho bi kịch càng thêm nặng nề.
Câu 5. Đoạn Trao duyên là lời của Thúy Kiều nói với ai? Phân tích diễn biến tâm trạng của Thúy Kiều qua sự chuyển đổi lời thoại.
Bài làm
Kiều đối thoại với Vân, chính mình và Kim Trọng.
- Với Vân: Kiều thể hiện lòng biết ơn, sự yên tâm vì mâu thuẫn tạm thời được giải quyết.
- Với chính mình: tâm trạng giằng xé, đau đớn.
- Với Kim Trọng: khát vọng tình yêu mạnh mẽ nhưng phải đối diện với hiện thực cay đắng, Kiều ngất đi trong nỗi đau và tự trách.
Câu 6. Phân tích một số biện pháp nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật trong đoạn trích Trao duyên (biện pháp ẩn dụ, cách dùng thành ngữ, độc thoại nội tâm,...).
Bài làm
Đoạn Trao duyên khắc họa tâm lý Thúy Kiều bằng cách sử dụng lời đối thoại và độc thoại:
“Cậy em, em có chịu lời,
Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa.
Giữa đường đứt gánh tương tư,
Keo loan chắp mối tơ thừa mặc em.”
Kiều hiểu rõ việc trao duyên là quan trọng, mỗi từ đều được cân nhắc. Nguyễn Du khắc họa sự đồng cảm sâu sắc với nhân vật qua những câu thơ.
“Chiếc vành với bức tờ mây,
Duyên này thì giữ, vật này của chung”
Hai chữ “của chung” thể hiện sự tiếc nuối và đau đớn của Kiều. Mặc dù đoạn trao kỉ vật chỉ vài câu, nhưng đã thể hiện sâu sắc tình yêu của Kiều dành cho Kim Trọng.
Tám câu thơ cuối diễn tả rõ nét tâm trạng đau đớn và tuyệt vọng của Kiều. Các thành ngữ và độc thoại nội tâm cho thấy tình yêu mãnh liệt và sự chia biệt vĩnh viễn. Kiều đau đớn đến mức quên cả ý tứ, đối thoại với Kim Trọng, tự nhận mình là người phụ bạc, và kết thúc bằng nỗi tuyệt vọng đến mê sảng.
Câu 7. Viết một đoạn văn (khoảng 10 – 12 dòng) bày tỏ cảm nghĩ của em về nhân vật Thúy Kiều qua đoạn trích Trao duyên.
Bài làm
Đoạn trích Trao duyên nổi bật trong Truyện Kiều với sự khắc họa sâu sắc tâm lý của Thúy Kiều và bi kịch tình yêu đau đớn của nàng. Kiều là người con gái xinh đẹp và thông minh, nhưng vì gia đình, nàng phải hi sinh hạnh phúc cá nhân. Tình yêu giữa Kiều và Kim Trọng rất đẹp, nhưng vì chữ Hiếu, nàng phải gả cho Mã Giám Sinh. Đoạn Trao duyên cho thấy Kiều là người có tài sắc vẹn toàn, hiếu thảo, giàu tình cảm và thủy chung, nhưng cuộc đời nàng đầy sóng gió và bất công.
2. Bài soạn 'Trao duyên' (Ngữ văn lớp 11 - SGK Cánh diều) - mẫu số 5
Câu hỏi giữa bài
Câu 1. Thúy Kiều để lại những kỉ vật nào trong tình yêu?
Bài làm
Kiều đã gửi gắm những kỉ vật của tình yêu cho em gái mình, bao gồm chiếc vành, bức tờ mây, phím đàn và mảnh hương nguyền.
Câu 2. Thúy Kiều nói với ai? Về điều gì? Tâm trạng của Kiều như thế nào?
Bài làm
Thúy Kiều trò chuyện với Kim Trọng về khát vọng tình yêu mãnh liệt và sự thật phũ phàng, Kiều ngất lịm trong hình bóng Kim Trọng Ôi Kim Lang…, tự trách mình và đầy đau đớn. Tâm trạng của Kiều mâu thuẫn và tột cùng đau khổ.
Câu hỏi cuối bài
Câu 1. Đoạn trích Trao duyên kể lại sự kiện gì, thể hiện chủ đề nào của Truyện Kiều?
Bài làm
Đoạn Trao duyên từ câu 723 đến câu 756 là lời Thúy Kiều gửi đến Thúy Vân. Sau khi đã hoàn tất việc bán mình, Kiều thao thức suốt đêm nghĩ về thân phận và tình yêu lỡ dở của mình. Nàng tha thiết nhờ Thúy Vân thay mình trả nghĩa cho chàng Kim. Đoạn trích phản ánh chủ đề của tác phẩm Truyện Kiều về thực trạng xã hội vô nhân đạo và số phận con người trong xã hội phong kiến, đặc biệt là số phận người phụ nữ.
Câu 2. Thuý Kiều đã có lời nói, hành động và lí lẽ như thế nào để thuyết phục Thuý Vân thay mình trả nghĩa, kết duyên với Kim Trọng?
Bài làm
Thúy Kiều thuyết phục Thúy Vân bằng lời nói, hành động và lý lẽ sau:
- Kể về mối tình với chàng Kim:
“đứt gánh tương tư”: tình yêu dang dở, bị ngắt quãng.
“mối tơ thừa”: tình duyên giữa Kim và Kiều; “chắp mối”: Thúy Vân là người nhận lại tình yêu chưa trọn vẹn.
“Quạt ước, chén thề”: điển tích hình ảnh hai người tặng quạt và uống rượu thề nguyền chung thủy.
- Những lí do Kiều trao duyên cho em:
- Kiều gợi tình cảnh khó xử của mình để Vân hiểu.
- Vân còn trẻ, có cả tương lai phía trước.
- Kiều thuyết phục bằng tình cảm ruột thịt.
Câu 3. Vì sao sau khi cậy nhờ Thuý Vân thay mình kết duyên với Kim Trọng, bi kịch của Thuý Kiều lại càng tăng?
Bài làm
Bi kịch của Thúy Kiều gia tăng vì nàng không thể ở bên người mình yêu, mà phải kết hôn với Mã Giám Sinh, một kẻ lừa đảo. Nàng không biết tương lai sẽ dẫn đến đâu và bao giờ mới được đoàn tụ với người thân.
Câu 4. Việc Thuý Kiều để lại những kỉ vật trong tình yêu có ý nghĩa gì?
Bài làm
Những kỉ vật ấy đại diện cho tình yêu giữa nàng và Kim Trọng. Việc Kiều trao cho Thúy Vân những kỉ vật chính là chuyển giao tình yêu của mình. Nàng hy vọng những kỉ vật sẽ là giữ gìn tình cảm chung của cả ba, dù trao kỉ vật cho Vân nhưng nàng không thể trao được tình yêu dành cho chàng Kim, tình yêu càng sâu đậm càng làm tăng nỗi đau khổ của nàng.
Câu 5. Đoạn Trao duyên là lời của Thuý Kiều nói với những ai? Phân tích diễn biến tâm trạng của Thuý Kiều qua sự chuyển đổi lời thoại.
Bài làm
Kiều đối thoại với Vân, với chính mình và với Kim Trọng.
- Với Vân: Kiều thể hiện lòng biết ơn chân thành, yên tâm vì mâu thuẫn được giải quyết tạm thời.
- Với chính mình: tâm trạng đầy mâu thuẫn, đau đớn tột cùng.
- Với Kim Trọng: Khát vọng tình yêu mãnh liệt đối lập với hiện thực phũ phàng, Kiều ngất lịm trong hình bóng Kim Trọng Ôi Kim Lang…, Kiều tự trách và đau đớn.
Câu 6. Phân tích một số biện pháp nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật trong đoạn trích Trao duyên (biện pháp ẩn dụ, cách dùng thành ngữ, độc thoại nội tâm,...).
Bài làm
- Một số biện pháp nghệ thuật miêu tả nội tâm trong Trao duyên:
+ Tác giả sử dụng điển cố, điển tích để thể hiện nỗi đau của Thúy Kiều, như “Khi ngày quạt ước, khi đêm chén thề”, “trâm gãy bình tan”, “ngậm cười chín suối”, “Nát thân bồ liễu đền nghì trúc mai”. Những hình ảnh này làm nổi bật nỗi thống khổ trong hoàn cảnh éo le của nàng Kiều.
+ Độc thoại: thể hiện quyết tâm cắt đứt tình cảm với chàng Kim, nhưng lại đau khổ khi nghĩ đến việc phải xa người yêu, như “Duyên này thì giữ, vật này của chung”, “Dù em nên vợ nên chồng/ Xót người mệnh bạc ắt lòng chẳng quên.”. Kiều muốn giữ lại chút tình cảm giữa hai người, thể hiện lối suy nghĩ của một cô gái sắc sảo và thông minh.
Câu 7. Viết một đoạn văn (khoảng 10 – 12 dòng) nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Thuý Kiều qua đoạn trích Trao duyên.
Bài làm
Đoạn trích Trao duyên tái hiện cảnh Thúy Kiều nhờ Thúy Vân kết duyên với Kim Trọng. Ngay từ đầu, tác giả dùng từ ngữ như “cậy”, “lạy”, “thưa” để thể hiện sự tha thiết và gửi gắm đầy tin tưởng của Kiều. Đoạn trích toàn là cảm xúc độc thoại của Kiều, nàng trò chuyện với Vân, với chính mình và với Kim Trọng. Với Thúy Vân, Kiều cảm thấy biết ơn và thanh thản vì mâu thuẫn được giải quyết tạm thời. Với chính mình, tâm trạng nàng giằng xé với “trâm gãy gương tan”, “tơ duyên ngắn ngủi”, “phận bạc như vôi”, “nước chảy hoa trôi lỡ làng”… số phận đầy đau khổ và bạc bẽo. Với Kim Trọng, khát vọng tình yêu mãnh liệt đối lập với thực tại phũ phàng. Kiều trân trọng mối tình đẹp nhưng hiện thực không thể thay đổi. Nàng sẵn sàng trao mối nhân duyên cho em gái để bù đắp tổn thương đã gây ra cho Kim Trọng. Thúy Kiều là người con hiếu thảo, trọng tình nghĩa và đầy lòng vị tha.
3. Phân tích bài thơ 'Trao duyên' (Ngữ văn 11 - SGK Cánh diều) - mẫu 6
CÂU HỎI GIỮA BÀI
Câu 1. Thúy Kiều đã để lại những vật phẩm gì để ghi dấu tình yêu của mình?
=> Xem hướng dẫn giải
Kiều đã gửi gắm tình yêu của mình qua những kỉ vật như chiếc vành, bức tờ mây, phím đàn và mảnh hương nguyền cho em gái của mình.
Câu 2. Thúy Kiều trò chuyện với ai về điều gì? Tâm trạng của Kiều ra sao?
=> Xem hướng dẫn giải
Thúy Kiều trao đổi với Kim Trọng về tình yêu sâu đậm của mình đối diện với hiện thực khắc nghiệt, nàng bị choáng váng trước hình ảnh Kim Trọng và tự trách bản thân, đau khổ tột cùng. Tâm trạng của Kiều là sự xung đột đầy bi kịch và đau đớn.
CÂU HỎI CUỐI BÀI
Câu 1. Đoạn trích 'Trao duyên' miêu tả sự kiện gì và thể hiện chủ đề nào của Truyện Kiều?
=> Xem hướng dẫn giải
Đoạn 'Trao duyên' từ câu 723 đến câu 756 là lời Thúy Kiều gửi gắm cho Thúy Vân. Sau khi bán mình để lo liệu xong xuôi, Kiều đêm trắng suy nghĩ về số phận và tình yêu tan vỡ của mình. Nàng tha thiết nhờ Thúy Vân thay mình báo đáp Kim Trọng. Đoạn trích phản ánh chủ đề của Truyện Kiều về hiện thực xã hội tàn nhẫn và số phận con người trong xã hội phong kiến, đặc biệt là số phận người phụ nữ.
Câu 2. Thúy Kiều đã dùng những lời lẽ và hành động gì để thuyết phục Thúy Vân thay mình kết duyên với Kim Trọng?
=> Xem hướng dẫn giải
Thúy Kiều thuyết phục Thúy Vân bằng cách kể về tình yêu với Kim Trọng, sử dụng hình ảnh “đứt gánh tương tư” cho mối tình dở dang, “mối tơ thừa” cho tình duyên dang dở và “quạt ước, chén thề” như một biểu tượng của lời hứa trăm năm. Kiều trình bày lý do trao duyên: tình cảnh éo le của mình, tuổi trẻ và tương lai của Vân, cùng tình cảm ruột thịt.
Câu 3. Tại sao sau khi nhờ Thúy Vân kết duyên với Kim Trọng, bi kịch của Thúy Kiều lại càng gia tăng?
=> Xem hướng dẫn giải
Bi kịch của Thúy Kiều gia tăng sau khi nhờ Thúy Vân kết duyên với Kim Trọng vì nàng không thể ở bên người mình yêu, mà phải gả cho Mã Giám Sinh, một kẻ lừa đảo. Tương lai của nàng trở nên mịt mù, không biết sẽ ra sao và bao giờ mới được gặp lại người thân.
Câu 4. Ý nghĩa của việc Thúy Kiều để lại những kỉ vật trong tình yêu là gì?
=> Xem hướng dẫn giải
Những kỉ vật này biểu trưng cho tình yêu của Kiều với Kim Trọng. Khi Kiều trao kỉ vật cho Thúy Vân, nàng chuyển giao tình yêu của mình, hy vọng rằng những kỉ vật sẽ trở thành liên kết chung của cả ba người, mặc dù tình yêu của nàng không thể trao trọn vẹn cho Kim Trọng, nỗi đau và bi kịch càng tăng theo sự sâu sắc của tình yêu.
Câu 5. Đoạn 'Trao duyên' là lời nói của Thúy Kiều với ai? Phân tích diễn biến tâm trạng của Thúy Kiều qua sự chuyển đổi lời thoại.
=> Xem hướng dẫn giải
Thúy Kiều đối thoại với Thúy Vân, với chính mình và với Kim Trọng. Với Thúy Vân, Kiều bày tỏ lòng biết ơn và cảm thấy nhẹ nhõm vì mâu thuẫn được giải quyết. Với chính mình, Kiều trải qua tâm trạng xung đột, đau đớn. Với Kim Trọng, nàng thể hiện khát vọng tình yêu mãnh liệt đối lập với thực tại phũ phàng, cùng sự tự trách và đau đớn.
Câu 6. Phân tích các biện pháp nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật trong đoạn trích 'Trao duyên' (biện pháp ẩn dụ, cách dùng thành ngữ, độc thoại nội tâm,...).
=> Xem hướng dẫn giải
– Tâm lý nhân vật trong 'Trao duyên' và 'Nỗi thương mình' được miêu tả bằng các biện pháp nghệ thuật tinh tế. Trong 'Trao duyên', Nguyễn Du sử dụng đối thoại và độc thoại để thể hiện tâm trạng nhân vật. Trong 'Nỗi thương mình', ông dùng điệp từ, cụm từ đan xen và hình thức đối để làm nổi bật nỗi đau và bi kịch của Kiều.
Nhận xét, đánh giá:
- Nguyễn Du đã sử dụng linh hoạt các biện pháp nghệ thuật để khắc họa tâm lý nhân vật, thành công trong việc thể hiện nội tâm phức tạp của Kiều.
- Thành công này là kết quả của lòng tận tụy và tài năng nghệ thuật của Nguyễn Du.
Câu 7. Viết một đoạn văn (khoảng 10 – 12 dòng) thể hiện cảm nhận của em về nhân vật Thúy Kiều qua đoạn trích 'Trao duyên'.
=> Xem hướng dẫn giải
Đoạn trích 'Trao duyên' trong Truyện Kiều thành công trong việc khắc họa tâm lý và số phận bi kịch của Thúy Kiều. Nàng là một cô gái xinh đẹp, yêu Kim Trọng sâu đậm nhưng phải hy sinh hạnh phúc cá nhân vì gia đình. Tình yêu giữa nàng và Kim Trọng là một mối tình đẹp, nhưng Kiều phải kết hôn với Mã Giám Sinh. Mặc dù đau đớn, Kiều vẫn trao kỉ vật và thuyết phục em gái thay mình đến với Kim Trọng. Qua đoạn này, Thúy Kiều hiện lên là một người con gái tài sắc, hiếu thảo, chung thủy, nhưng cuộc đời không công bằng với nàng.
PHẦN THAM KHẢO MỞ RỘNG
Câu 1. Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài 'Trao duyên'.
=> Xem hướng dẫn giải
- Giá trị nội dung:
- Đoạn trích thể hiện sự bi kịch tình yêu và số phận đau khổ của Thúy Kiều khi nàng phải nhường lại mối tình đầu cho Thúy Vân. Lời nhờ cậy của Kiều phản ánh sự đau đớn và sự lựa chọn không thể khác. Nhân cách của Kiều cũng nổi bật qua sự hy sinh hạnh phúc cá nhân vì gia đình.
- Giữa tình yêu và hiếu, Kiều chọn chữ hiếu vì không thể nhìn cha và em phải chịu đau khổ.
- Giá trị nghệ thuật:
- Nguyễn Du sử dụng thể thơ lục bát với nhạc điệu phong phú và nhịp điệu cảm xúc để phản ánh nỗi đau của Kiều khi trao duyên.
- Các biện pháp nghệ thuật như ẩn dụ, điệp từ, và thành ngữ được dùng khéo léo để miêu tả tâm lý phức tạp của nhân vật qua các lời độc thoại nội tâm.
4. Bài phân tích 'Trao duyên' (Ngữ văn lớp 11 - SGK Cánh diều) - mẫu 1
Chuẩn bị
Yêu cầu (trang 43 sgk Ngữ Văn lớp 11 Tập 1):
- Ôn lại kiến thức về Nguyễn Du và các nội dung liên quan để áp dụng vào việc đọc hiểu văn bản.
- Khi đọc các trích đoạn từ Truyện Kiều, cần chú ý:
+ So sánh truyện thơ Nôm với truyện thơ dân gian.
+ Bối cảnh của đoạn trích.
+ Nội dung chính của đoạn trích (Nói về ai? Về sự việc gì?,…)
+ Đặc sắc nghệ thuật trong đoạn trích và tác dụng của chúng.
+ Đoạn trích làm sáng tỏ điều gì về Truyện Kiều và Nguyễn Du?
- Đọc nội dung giới thiệu để hiểu rõ bối cảnh:
Gia đình Thúy Kiều bị oan do lời vu cáo của tên bán tơ. Sai nha đến nhà Kiều, “vét cho đầy túi tham”, bắt giam, tra khảo, đánh đập dã man cha và em trai của nàng. Trước tình thế gia biến, Kiều đã hy sinh tình yêu với Kim Trọng để “bán mình chuộc cha”. Trước ngày theo Mã Giám Sinh, Kiều thức trắng đêm nghĩ về số phận và tình yêu. Nàng nhờ em gái Thúy Vân thay mình kết duyên với Kim Trọng. Đoạn trích dưới đây (từ câu 723 đến câu 756 trong Truyện Kiều) thường được gọi là Trao duyên.
- Đọc diễn cảm đoạn Trao duyên theo cảm xúc, chú ý chuyển đổi giữa đối thoại và độc thoại.
Đọc hiểu
* Nội dung chính: Đoạn trích là lời Thúy Kiều gửi đến Thúy Vân để nhờ em gái trả nghĩa cho Kim Trọng. Qua đó, Nguyễn Du thể hiện bi kịch tình yêu và thân phận bất hạnh của Thúy Kiều.
* Trả lời câu hỏi giữa bài:
Câu 1 (trang 44 sgk Ngữ Văn lớp 11 Tập 1): Lời nói, hành động, lí lẽ của Thúy Kiều khi thuyết phục Thúy Vân là gì?
Trả lời:
- Thúy Kiều thuyết phục Thúy Vân bằng lời lẽ chân thành, đầy hi vọng, hành động kính cẩn và lí lẽ hợp tình hợp lý.
Câu 2 (trang 45 sgk Ngữ Văn lớp 11 Tập 1): Thúy Kiều để lại những kỉ vật gì trong tình yêu?
Trả lời:
- Các kỉ vật tình yêu của Thúy Kiều bao gồm chiếc vành, bức tờ mây, của chung và của tin.
Câu 3 (trang 45 sgk Ngữ Văn lớp 11 Tập 1): Nếu Thúy Kiều “thác oan”, nàng nghĩ về điều gì?
Trả lời:
- Thúy Kiều nghĩ về tình yêu dành cho Kim Trọng, giữ lòng thủy chung dù có “thác oan”, thể hiện nỗi đau và sự nhớ thương sâu sắc.
Câu 4 (trang 45 sgk Ngữ Văn lớp 11 Tập 1): Thúy Kiều nói với ai? Về điều gì? Tâm trạng của Kiều ra sao?
Trả lời:
- Thúy Kiều tự nói về bản thân, sự đau khổ và nhận thức về số phận, cảm thấy mình là người phụ bạc và xót xa cho cuộc đời mình.
* Trả lời câu hỏi cuối bài:
Câu 1 (trang 46 sgk Ngữ Văn lớp 11 Tập 1): Đoạn trích Trao duyên thể hiện sự kiện gì và chủ đề nào của Truyện Kiều?
Trả lời:
- Đoạn trích Trao duyên kể về việc Thúy Kiều nhờ Thúy Vân thay mình kết duyên với Kim Trọng, thể hiện chủ đề bi kịch tình yêu và số phận bất hạnh của người phụ nữ tài sắc nhưng mệnh bạc.
Câu 2 (trang 46 sgk Ngữ Văn lớp 11 Tập 1): Thúy Kiều thuyết phục Thúy Vân bằng những lời nói, hành động và lí lẽ nào?
Trả lời:
- Thúy Kiều thuyết phục Thúy Vân bằng những lời nhờ cậy đầy đau đớn, hành động kính cẩn, và lí lẽ chặt chẽ, thể hiện sự thông minh, tinh tế và đức hi sinh của nàng.
Câu 3 (trang 46 sgk Ngữ Văn lớp 11 Tập 1): Tại sao bi kịch của Thúy Kiều càng gia tăng khi nhờ Thúy Vân kết duyên với Kim Trọng?
Trả lời:
- Việc Thúy Kiều nhờ Thúy Vân kết duyên với Kim Trọng làm bi kịch của nàng càng thêm sâu sắc vì nó thể hiện nỗi đau và tuyệt vọng của nàng, đồng thời khẳng định tấm lòng thủy chung với Kim Trọng.
Câu 4 (trang 46 sgk Ngữ Văn lớp 11 Tập 1): Ý nghĩa việc Thúy Kiều để lại những kỉ vật tình yêu?
Trả lời:
- Việc Thúy Kiều để lại kỉ vật thể hiện sự giằng xé trong tâm trạng, khi nàng chỉ có thể gửi gắm mối duyên dang dở cho Vân mà không thể trao hết tình yêu xưa kia với Kim Trọng.
Câu 5 (trang 46 sgk Ngữ Văn lớp 11 Tập 1): Đoạn Trao duyên là lời của Thúy Kiều nói với ai và diễn biến tâm trạng của nàng ra sao?
Trả lời:
- Đoạn Trao duyên là lời Thúy Kiều nói với Thúy Vân, chính mình và Kim Trọng. Tâm trạng của nàng giằng xé, đau đớn tột cùng vì không trọn vẹn tình yêu và lời thề với Kim Trọng, trách thân phận bạc bẽo và nhận thức về cuộc đời mình.
Câu 6 (trang 46 sgk Ngữ Văn lớp 11 Tập 1): Phân tích biện pháp nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật trong đoạn Trao duyên.
Trả lời:
- Biện pháp nghệ thuật miêu tả nội tâm trong đoạn Trao duyên: sử dụng điển cố, điển tích để thể hiện nỗi đau đớn của Thúy Kiều; độc thoại nội tâm thể hiện quyết tâm và sự đau khổ của nàng, đồng thời cho thấy sự sắc sảo và tình cảm sâu nặng của Kiều.
Câu 7 (trang 46 sgk Ngữ Văn lớp 11 Tập 1): Cảm nghĩ về nhân vật Thúy Kiều qua đoạn trích Trao duyên.
Trả lời:
Đoạn trích Trao duyên khắc họa Thúy Kiều là một nhân vật tài sắc nhưng số phận đầy bất hạnh. Dù xinh đẹp, thông minh, nàng phải chịu đựng cuộc đời đầy đau khổ do xã hội phong kiến. Những hành động và lời nói của Kiều thể hiện sự trăn trở, đau đớn, và tình yêu sâu sắc với Kim Trọng, đồng thời làm nổi bật bi kịch và số phận hẩm hiu của nàng.
5. Soạn bài 'Trao duyên' (Ngữ văn 11 - SGK Cánh diều) - mẫu 2
Câu 1. Đoạn trích 'Trao duyên' kể lại sự kiện gì và thể hiện chủ đề nào của 'Truyện Kiều'?
Trả lời:
- Đoạn trích 'Trao duyên' mô tả sự kiện Thúy Kiều phải bán mình để chuộc cha và em trai vì lời vu khống của kẻ bán tơ. 'Trao Duyên' là lời nhờ cậy của Kiều gửi em gái Thúy Vân kết duyên với Kim Trọng thay mình.
- Đoạn trích thể hiện chủ đề của 'Truyện Kiều' về sự bất công xã hội và số phận khổ đau của những người yếu thế, đặc biệt là phụ nữ.
Câu 2. Thúy Kiều đã nói, hành động và lý lẽ như thế nào để thuyết phục Thúy Vân thay mình trả nghĩa và kết duyên với Kim Trọng?
Trả lời:
- Lời nhờ cậy của Thúy Kiều thể hiện sự tha thiết, tin tưởng với động từ “cậy em” và sự nài nỉ qua hành động “lạy” và “thưa” để thuyết phục em.
- Kiều kể về tình yêu với Kim Trọng:
+ Mối tình “đứt gánh tương tư” vì phải lựa chọn giữa hiếu và tình.
+ “Mối tơ thừa” yêu nhau nhưng phải nhờ Thúy Vân “chắp nối” lại mối tình.
+ “Quạt ước, chén thề” là mối tình nồng thắm nhưng phải chia tay.
- Lý do Thúy Kiều trao duyên cho Thúy Vân:
+ “Hiếu tình khôn lẽ hai bề vẹn hai” nói về tình cảnh không thể trọn vẹn cả hiếu và tình.
+ “Ngày xuân em hãy còn dài” để em gái có tương lai.
+ “Xót tình máu mủ thay lời nước non” thuyết phục bằng tình ruột thịt.
Câu 3. Vì sao bi kịch của Thúy Kiều càng tăng sau khi nhờ Thúy Vân kết duyên với Kim Trọng?
Trả lời:
Bi kịch của Thúy Kiều gia tăng vì nàng phải lấy Mã Giám Sinh, một kẻ lừa đảo, khiến cuộc đời Kiều rơi vào cảnh không biết đi đâu và không hẹn ngày gặp lại người thân.
Câu 4. Ý nghĩa việc Thúy Kiều để lại kỉ vật tình yêu?
Trả lời:
Kiều để lại kỉ vật như “chiếc vành”, “bức tờ mây” để biểu thị tình yêu với Kim Trọng, đó là những kỉ vật thiêng liêng của tình yêu. Kiều mong Vân giữ những kỉ vật này cho cả ba người, nhưng chỉ có thể trao những kỉ vật, không thể trao tình yêu mãnh liệt mà nàng và Kim Trọng dành cho nhau. Tình yêu này càng mãnh liệt bao nhiêu thì bi kịch trong cuộc đời Kiều càng đau khổ bấy nhiêu.
Câu 5. Đoạn 'Trao duyên' là lời Thúy Kiều nói với ai? Phân tích tâm trạng Thúy Kiều qua sự chuyển đổi lời thoại.
Trả lời:
Đoạn 'Trao duyên' là lời Thúy Kiều nói với Thúy Vân, bản thân và Kim Trọng:
- Với Thúy Vân: Kiều cảm thấy biết ơn, tin tưởng và thanh thản khi gửi nhờ em gái.
- Với bản thân: Kiều trải qua sự giằng xé, cảm thấy đau khổ và số phận đầy bất hạnh.
- Với Kim Trọng: Khát vọng tình yêu mãnh liệt đối lập với hiện thực đau đớn.
Câu 6. Phân tích các biện pháp nghệ thuật miêu tả nội tâm trong đoạn trích 'Trao duyên' (ẩn dụ, thành ngữ, độc thoại nội tâm,...).
Nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật: độc thoại nội tâm
Đoạn trích 'Trao duyên' sử dụng độc thoại nội tâm để thể hiện tâm trạng Thúy Kiều. Lời nàng bộc bạch hoàn toàn không có phản hồi, làm nổi bật số phận đau khổ của Kiều. Tác giả sử dụng độc thoại để tố cáo sự bất công và thể hiện đức hi sinh của Kiều.
Nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật: Cách dùng thành ngữ
Tác giả sử dụng thành ngữ để khắc họa tình yêu và số phận của Kiều, ví dụ “đứt gánh tương tư” và “phận bạc như vôi”, để làm nổi bật sự đau khổ và sự bất công trong cuộc đời nàng.
Câu 7. Viết một đoạn văn (10 – 12 dòng) nêu cảm nghĩ về nhân vật Thúy Kiều qua đoạn trích 'Trao duyên'.
Đoạn trích 'Trao duyên' làm nổi bật nhân cách cao đẹp của Thúy Kiều. Dù có một tình yêu đẹp với Kim Trọng, nàng vẫn phải hy sinh hạnh phúc cá nhân để lo cho gia đình. Kiều thể hiện lòng ân nghĩa, đức hi sinh và tấm lòng thủy chung qua việc nhờ em gái kết duyên với Kim Trọng và chấp nhận lấy Mã Giám Sinh. Nhân cách cao đẹp và lòng nhân hậu của Kiều làm nổi bật sự bất công và đau khổ của xã hội phong kiến.
6. Bài soạn 'Trao duyên' (Ngữ văn 11 - SGK Cánh diều) - phiên bản 3
Trao duyên
(Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du)
* Tóm tắt nội dung: Đoạn trích Trao duyên (trích Truyện Kiều của Nguyễn Du) là lời Thúy Kiều gửi gắm em gái Thúy Vân, nhờ em thay mình duyên nợ với Kim Trọng. Nguyễn Du đã khắc họa sâu sắc bi kịch tình yêu và thân phận bất hạnh của Thúy Kiều.
I. Trước khi đọc.
– Ôn lại kiến thức ngữ văn và nội dung về Nguyễn Du để hỗ trợ việc đọc hiểu văn bản.
– Khi phân tích các đoạn trích từ Truyện Kiều, lưu ý:
+ So sánh truyện thơ Nôm với truyện thơ dân gian.
+ Bối cảnh đoạn trích.
+ Nội dung chính của đoạn trích (Nhân vật và sự việc,...)
+ Đặc điểm nghệ thuật và tác dụng của chúng.
+ Ý nghĩa đoạn trích về Truyện Kiều và Nguyễn Du.
– Đọc phần giới thiệu để hiểu bối cảnh: Gia đình Thúy Kiều bị oan ức và nàng phải hy sinh tình yêu để cứu cha. Trước khi rời đi, Kiều nhờ Thúy Vân thay mình kết duyên với Kim Trọng. Đoạn trích từ câu 723 đến câu 756 trong Truyện Kiều thường được gọi là Trao duyên.
– Đọc diễn cảm đoạn Trao duyên, chú ý sự chuyển đổi giữa đối thoại và độc thoại.
II. Trong khi đọc.
Câu 1. Chú ý lời nói, hành động, lí lẽ của Thúy Kiều khi thuyết phục Thúy Vân.
Trả lời:
– Thúy Kiều thuyết phục Thúy Vân bằng các lí lẽ, hành động khi nhờ em gái thay mình trả nghĩa và kết duyên với Kim Trọng:
+ Kể về mối tình với Kim Trọng:
+ “đứt gánh tương tư”: tình cảm dang dở, đứt quãng.
+ “mối tơ thừa”: tình duyên Kim – Kiều; “chắp mối”: Thúy Vân nhận lại tình yêu dang dở.
+ “Quạt ước, chén thề”: hình ảnh hai người tặng nhau quạt và uống rượu thề chung thủy.
+ Lí do Kiều trao duyên: Kiều mô tả tình cảnh khó khăn của mình để Vân hiểu, và thuyết phục em bằng tình cảm gia đình.
Câu 2. Thúy Kiều để lại những kỉ vật nào trong tình yêu?
Trả lời:
– Kiều để lại kỉ vật của tình yêu cho em gái: chiếc vành, bức tờ mây, phím đàn và mảnh hương nguyền.
Câu 3. Chú ý việc Thúy Kiều hi vọng con đường trở về với tình yêu, nhận được sự đồng cảm của Kim Trọng.
Trả lời:
+ “Xót người bạc mệnh, ắt lòng chẳng quên”
+ “Mất người còn chút của tin”
+ “Đốt lò hương ấy so tơ phím này”
→ Thúy Kiều hy vọng dù có mất đi, những kỉ vật tình yêu vẫn được nhớ đến và Thúy Vân sẽ đối xử tốt với nàng.Câu 4. Thúy Kiều nói với ai? Về điều gì? Tâm trạng của Kiều như thế nào?
Trả lời:
– Thúy Kiều nói với Kim Trọng về tình yêu mãnh liệt và hiện thực phũ phàng.
– Kiều ngất đi trong hình bóng Kim Trọng “Ôi Kim Lang…”.
– Kiều tự trách và đau đớn.
→ Tâm trạng Kiều đầy mâu thuẫn, đau đớn tột cùng.III. Sau khi đọc.
Câu 1. Đoạn trích Trao duyên kể lại sự kiện gì, thể hiện chủ đề nào của Truyện Kiều?
Trả lời:
– Trao duyên là lời Thúy Kiều gửi gắm Thúy Vân thay mình kết duyên với Kim Trọng. Đoạn trích thể hiện chủ đề xã hội vô nhân đạo và số phận con người, đặc biệt là phụ nữ trong xã hội phong kiến.
Câu 2. Thúy Kiều đã có lời nói, hành động và lí lẽ như thế nào để thuyết phục Thúy Vân thay mình trả nghĩa, kết duyên với Kim Trọng?
Trả lời:
– Thúy Kiều thuyết phục Thúy Vân bằng việc kể về tình yêu với Kim Trọng, giải thích các kỉ vật và lí do trao duyên, nhờ em gái hiểu tình cảnh và thay mình kết duyên với Kim Trọng.
Câu 3. Vì sao sau khi cậy nhờ Thúy Vân thay mình kết duyên với Kim Trọng, bi kịch của Thúy Kiều lại càng tăng?
Trả lời:
– Sau khi nhờ Thúy Vân kết duyên với Kim Trọng, bi kịch của Thúy Kiều tăng vì nàng không thể bên người yêu, phải kết hôn với Mã Giám Sinh và không biết tương lai ra sao.
Câu 4. Việc Thúy Kiều để lại những kỉ vật trong tình yêu có ý nghĩa gì?
Trả lời:
– Những kỉ vật thể hiện tình yêu của Kiều với Kim Trọng. Việc gửi gắm kỉ vật cho Thúy Vân mang ý nghĩa trao đi tình yêu và niềm hy vọng về việc duy trì tình cảm này.
Câu 5. Đoạn Trao duyên là lời của Thúy Kiều nói với những ai? Phân tích diễn biến tâm trạng của Thúy Kiều qua sự chuyển đổi lời thoại.
Trả lời:
– Kiều nói với Thúy Vân, với chính mình và Kim Trọng.
+ Với Vân: Kiều thể hiện lòng biết ơn và sự yên tâm khi giải quyết mâu thuẫn.
+ Với chính mình: Tâm trạng đầy mâu thuẫn và đau đớn.
+ Với Kim Trọng: Khát vọng tình yêu mạnh mẽ và hiện thực đau đớn, Kiều ngất đi trong hình bóng Kim Trọng và tự trách.
Câu 6. Phân tích một số biện pháp nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật trong đoạn trích Trao duyên (biện pháp ẩn dụ, cách dùng thành ngữ, độc thoại nội tâm,…).
Trả lời:
– Nguyễn Du sử dụng đối thoại và độc thoại để miêu tả tâm lý Thúy Kiều. Đoạn thơ sử dụng thành ngữ và hình ảnh thể hiện sự tan vỡ, đau đớn. Kiều chuyển từ đối thoại sang độc thoại, nói với người vắng mặt (Kim Trọng), phản ánh sự đau khổ và bi kịch tình yêu.
Câu 7. Viết một đoạn văn (khoảng 10 – 12 dòng) nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Thúy Kiều qua đoạn trích Trao duyên.
Bài làm 1:
Đoạn Trao duyên trong Truyện Kiều đặc sắc trong việc khắc họa tâm lý Thúy Kiều và bi kịch tình yêu của nàng. Kiều phải gả cho Mã Giám Sinh để cứu cha, và hy sinh tình yêu với Kim Trọng. Nàng đau đớn nhưng phải nhờ Thúy Vân thay mình kết duyên với Kim Trọng. Nhân vật Kiều hiện lên là người phụ nữ tài sắc, hiếu thảo và thủy chung. Trong xã hội phong kiến, sự hy sinh của nàng là rất bình thường, nhưng thực tế cho thấy số phận của người phụ nữ xưa vô cùng đáng thương.