1. Mẫu bài soạn 'Ôn tập trang 113 tập 2' (Ngữ văn 10 - SGK Chân trời sáng tạo) - mẫu 4
Câu 1 (trang 113, SGK Ngữ văn 10 tập 2):
Đề bài: Xác định luận điểm, lí lẽ, bằng chứng, mục đích và quan điểm của tác giả trong các văn bản nghị luận đã học dựa vào bảng sau (ghi vào vở):
Lời giải:
Câu 2 (trang 113, SGK Ngữ văn 10 tập 2):
Đề bài: Các yếu tố biểu cảm có vai trò gì trong các văn bản nghị luận đã học?
Lời giải:
Các yếu tố biểu cảm tác động đến cảm xúc của người đọc, tăng cường sức thuyết phục trong các văn bản nghị luận đã học.
Câu 3 (trang 113, SGK Ngữ văn 10 tập 2):
Đề bài: Việc nhận thức và liên hệ bối cảnh lịch sử, văn hóa, xã hội có ý nghĩa gì trong việc đọc hiểu các văn bản nghị luận?
Lời giải:
Việc nhận thức và liên hệ bối cảnh lịch sử, văn hóa, xã hội giúp hiểu rõ mục đích, ý nghĩa bài viết; liên hệ thực tế để hiểu sâu nội dung; chuẩn bị kiến thức nền để đọc hiểu văn bản.
Câu 4 (trang 113, SGK Ngữ văn 10 tập 2):
Đề bài: Khi viết bài luận về bản thân, bạn cần chú ý điều gì? Ghi lại kinh nghiệm sau khi viết bài luận về bản thân.
Lời giải:
- Khi viết bài luận về bản thân, cần lưu ý:
+ Trình bày các đặc điểm nổi bật của bản thân.
+ Cung cấp bằng chứng cụ thể để làm rõ các đặc điểm.
+ Các thông tin phải xác thực, đáng tin cậy.
+ Bài viết nên có bố cục rõ ràng:
Mở bài: giới thiệu đặc điểm nổi bật của bản thân.
Thân bài: giới thiệu thông tin về bản thân; phân tích các đặc điểm nổi bật; đưa ra bằng chứng cụ thể. Sắp xếp các ý một cách hợp lý.
Kết bài: khẳng định các đặc điểm; đưa ra thông điệp có ý nghĩa.
- Kinh nghiệm rút ra:
+ Nhận thức rõ ưu, nhược điểm của bản thân.
+ Cung cấp dẫn chứng cụ thể, xác thực.
Câu 5 (trang 113, SGK Ngữ văn 10 tập 2):
Đề bài: Trình bày một số lỗi liên kết văn bản thường gặp và cách khắc phục.
Lời giải:
Một số lỗi liên kết văn bản thường gặp và cách khắc phục:
- Lỗi liên kết nội dung: Các câu, đoạn không liên kết với nội dung văn bản. Cần chỉnh sửa nội dung các câu, đoạn văn.
- Lỗi liên kết hình thức:
+ Lỗi không tách đoạn: Các ý không được phân tách bằng cách xuống dòng.
→ Sửa: Tách đoạn hợp lý với nội dung.
+ Lỗi tách đoạn tùy tiện
→ Sửa: Viết thành một đoạn liên tục.
+ Thiếu hoặc sử dụng không đúng các phương tiện liên kết
→ Sửa: Sử dụng từ ngữ liên kết phù hợp.
Câu 6 (trang 113, SGK Ngữ văn 10 tập 2):
Đề bài: Ghi lại một số kinh nghiệm rút ra sau khi thực hiện bài thuyết trình về sự chọn nghề của giới trẻ hiện nay.
Lời giải:
Kinh nghiệm từ bài thuyết trình về sự chọn nghề của giới trẻ hiện nay:
- Chuẩn bị nội dung đầy đủ.
- Cung cấp số liệu cụ thể về các ngành nghề ưa thích.
- Sử dụng bảng biểu, đồ thị và phỏng vấn ngắn trong thuyết trình.
- Điều hành thảo luận đúng thời gian, biết ngắt quãng khi cần.
- Tạo sự tương tác giữa người thuyết trình và người nghe.
- Nói chậm và rõ ràng hơn.
Câu 7 (trang 113, SGK Ngữ văn 10 tập 2):
Đề bài: Thăm một bảo tàng hoặc di tích lịch sử ở địa phương, thu thập hình ảnh và tư liệu, viết bài thu hoạch ngắn để trả lời câu hỏi: Ý nghĩa của độc lập và tự do đối với quốc gia, dân tộc và cá nhân là gì?
Lời giải:
Trong chuyến thăm Bảo tàng Nhân học của Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, tôi đã thấy các công cụ đá của văn hóa Hòa Bình cách đây 10.000 năm và mô phỏng kiến trúc chùa Một Cột thời Lý, cùng với ý nghĩa văn hóa của ngôi chùa này. Bảo tàng lưu giữ không chỉ lịch sử mà còn văn hóa của người Việt qua các thời kỳ, chứng minh Việt Nam độc lập không chỉ về lãnh thổ mà còn về lịch sử và văn hóa. Đối với tôi, độc lập và tự do rất quan trọng với mỗi quốc gia, dân tộc và cá nhân. Để đạt được điều đó, cần nền tảng vững chắc về kinh tế, tri thức và văn hóa. Bảo tàng Nhân học đã cho tôi thấy lịch sử Việt Nam không chỉ là lịch sử chiến tranh mà còn là lịch sử kinh tế và văn hóa.
2. Mẫu bài soạn cho 'Ôn tập trang 113 tập 2' (Ngữ văn 10 - SGK Chân trời sáng tạo) - mẫu 5
Câu 1 trang 113 Ngữ văn 10 Tập 2: Xác định luận điểm, lý lẽ, bằng chứng, mục đích và quan điểm trong các văn bản nghị luận đã học theo bảng dưới đây (ghi vào vở):
Yếu tố/ Văn bản
Hịch tướng sĩ
'Nam quốc sơn hà' - bài thơ khẳng định chân lý độc lập của đất nước
Tôi có một giấc mơ
Luận điểm
- Các trung thần trong sử sách là những người vượt lên sự tầm thường, tận tâm phụng sự quân vương và bảo vệ đất nước.
- Cần đánh bại kẻ thù để phòng ngừa tai họa trong tương lai.
- Cần cảm thấy nhục khi nước bị xâm phạm và từ đó lo lắng, chuẩn bị chiến đấu.
- Cần luyện binh theo Binh thư yếu lược để xứng đáng với trách nhiệm của thần chủ, không coi thường sách này thì mới có thể đánh bại giặc.
- Bài thơ khẳng định chân lý độc lập của đất nước ngay từ đầu.
- Câu thơ thứ hai tiếp tục khẳng định quyền độc lập và tính chính nghĩa trong việc phân chia lãnh thổ.
- Câu thơ thứ ba phản ánh sự xâm lược của kẻ thù, khơi dậy tinh thần yêu nước và ý thức trách nhiệm của mỗi người với tình hình đất nước.
- Câu kết của bài thơ như một lời cảnh báo và lời tiên tri về sự chiến thắng của quân Đại Việt và thất bại của quân giặc.
Lý lẽ và bằng chứng
- Những gương trung thần nghĩa sĩ.
- Hành động ngang ngược của quân giặc.
- Những thú vui và sự giàu có không thể thay thế việc chiến đấu chống giặc.
- Chỉ có luyện binh và chiến đấu mới giúp quốc gia rửa nhục, trung quân ái quốc mới có thể có cuộc sống ổn định và tiếng thơm lâu dài.
- Phân tích từ 'vương' trong bối cảnh phong kiến.
- Phân tích cách nói 'định phận tại thiên thư'.
- Phân tích các từ như 'nghịch lỗ', 'Như hà'.
- Phân tích các từ 'nhữ đẳng', 'thủ bại hư'.
Mục đích viết
Kích thích tinh thần yêu nước kiên cường của các tướng sĩ để chiến đấu và chiến thắng kẻ xâm lược.
Chứng minh bài thơ 'Nam quốc sơn hà' là tuyên ngôn khẳng định chân lý độc lập của đất nước.
Khẳng định quyền bình đẳng của người da đen và kêu gọi đấu tranh cho quyền bình đẳng của họ.
Quan điểm
Thể hiện sự căm phẫn quân giặc, chỉ trích việc không lo lắng khi nước bị xâm phạm và tôn vinh tinh thần trung quân ái quốc.
Đánh giá bài thơ 'Nam quốc sơn hà' là tuyên ngôn độc lập đầu tiên của Đại Việt, khẳng định quyền độc lập của đất nước.
Cần đấu tranh chống sự phân biệt đối xử với người da đen.
Câu 2 trang 113 Ngữ văn 10 Tập 2: Các yếu tố biểu cảm có tác dụng gì trong các văn bản nghị luận đã học?
Trả lời:
Các yếu tố biểu cảm giúp tác động vào cảm xúc của người đọc, từ đó nâng cao sức thuyết phục của các văn bản nghị luận đã học.
Câu 3 trang 113 Ngữ văn 10 Tập 2: Việc hiểu biết và liên hệ bối cảnh lịch sử, văn hóa, xã hội có tác dụng gì trong việc đọc hiểu các văn bản nghị luận?
Trả lời:
Hiểu biết và liên hệ bối cảnh lịch sử, văn hóa, xã hội giúp:
- Nắm bắt được mục đích và ý nghĩa của văn bản.
- Cung cấp kiến thức nền vững để đọc hiểu văn bản hiệu quả hơn.
Câu 4 trang 113 Ngữ văn 10 Tập 2: Khi viết bài luận về bản thân, bạn cần lưu ý điều gì? Kinh nghiệm rút ra sau khi viết bài luận về bản thân.
Trả lời:
* Khi viết bài luận về bản thân, cần lưu ý:
- Trình bày rõ các đặc điểm tiêu biểu và nổi bật của bản thân.
- Cung cấp bằng chứng cụ thể để làm rõ các đặc điểm của bản thân.
- Đảm bảo thông tin trong bài viết là chính xác và đáng tin cậy.
- Bài viết nên có cấu trúc rõ ràng:
Mở bài: giới thiệu các đặc điểm tiêu biểu của bản thân.
Thân bài: trình bày thông tin về bản thân; phân tích các đặc điểm nổi bật; đưa ra bằng chứng hỗ trợ. Sắp xếp các ý hợp lý.
Kết bài: khẳng định các đặc điểm của bản thân và nêu thông điệp ý nghĩa.
* Kinh nghiệm rút ra sau khi viết bài luận về bản thân:
- Nhận thức rõ ưu và nhược điểm của bản thân.
- Sử dụng dẫn chứng cụ thể và chính xác khi viết bài.
Câu 5 trang 113 Ngữ văn 10 Tập 2: Trình bày một số lỗi liên kết văn bản thường gặp và cách sửa chữa.
Trả lời:
Các lỗi liên kết văn bản thường gặp và cách sửa:
- Lỗi không tách đoạn: Các ý không được phân tách bằng cách xuống dòng.
→ Cách sửa: Tách đoạn hợp lý theo nội dung.
- Lỗi tách đoạn không hợp lý:
→ Cách sửa: Viết đoạn văn liên tục mà không tách đoạn một cách tùy tiện.
- Thiếu hoặc sử dụng phương tiện liên kết không phù hợp:
→ Cách sửa: Sử dụng từ ngữ liên kết phù hợp để cải thiện liên kết văn bản.
Câu 6 trang 113 Ngữ văn 10 Tập 2: Kinh nghiệm rút ra sau khi thực hiện bài thuyết trình về sự lựa chọn nghề nghiệp của giới trẻ hiện nay.
Trả lời:
Kinh nghiệm sau khi thuyết trình về sự lựa chọn nghề nghiệp của giới trẻ:
- Cần có dữ liệu cụ thể để nắm bắt xu hướng nghề nghiệp của giới trẻ hiện nay.
- Sử dụng bảng biểu, đồ thị và phỏng vấn ngắn để làm phong phú bài thuyết trình.
- Quản lý thời gian thảo luận và biết khi nào cần ngắt để duy trì sự tập trung.
Câu 7 trang 113 Ngữ văn 10 Tập 2: Viết bài thu hoạch ngắn về ý nghĩa của độc lập, tự do đối với quốc gia, dân tộc và cá nhân sau khi tham quan bảo tàng hoặc di tích lịch sử.
Trả lời:
Bảo tàng Chứng tích Chiến tranh, thuộc Sở Văn hóa và Thể thao TP.HCM, là một phần của hệ thống bảo tàng Việt Nam và Hội đồng các bảo tàng thế giới (ICOM). Bảo tàng nghiên cứu, sưu tầm và trưng bày các tài liệu, hiện vật về tội ác và hậu quả của các cuộc chiến tranh xâm lược đối với Việt Nam. Bảo tàng có vai trò giáo dục công chúng, đặc biệt là thế hệ trẻ, về tinh thần đấu tranh bảo vệ độc lập và tự do, chống chiến tranh xâm lược, và củng cố tinh thần hòa bình giữa các dân tộc.
Bảo tàng lưu giữ hơn 20.000 tài liệu và hiện vật, với hơn 1.500 hiện vật được trưng bày trong 8 chuyên đề. Với hơn 15 triệu lượt khách tham quan trong 35 năm hoạt động và khoảng 500.000 lượt mỗi năm, Bảo tàng Chứng tích Chiến tranh là địa chỉ văn hóa du lịch quan trọng, được công chúng trong và ngoài nước đánh giá cao. Bảo tàng đã được tặng Huân chương Lao động hạng 3 (1995) và hạng 2 (2001). Từ năm 2002, bảo tàng đã được hiện đại hóa, với công trình mới hoàn thành vào ngày 30/4/2010, mở rộng nội dung trưng bày bao gồm cả thời kỳ xâm lược của Pháp – Nhật và thời kỳ sau chiến tranh.
3. Bài soạn 'Ôn tập trang 113 tập 2' (Ngữ văn 10 - SGK Chân trời sáng tạo) - mẫu số 6
Câu 1. Phân tích các luận điểm, lý lẽ, bằng chứng, mục đích và quan điểm trong các văn bản nghị luận đã học dựa trên bảng dưới đây (ghi vào vở):
Yếu tố/ Văn bản
Hịch tướng sĩ 'Nam quốc sơn hà' - bài thơ thần khẳng định chân lý độc lập của đất nước
Tôi có một giấc mơ
Luận điểm
- Các trung thần lịch sử là những người tận tụy, vĩ đại, bảo vệ đất nước.
- Cần tiêu diệt quân xâm lược để bảo vệ đất nước.
- Cần phải quan tâm, lo lắng về tình hình quốc gia, huấn luyện binh lính để chiến đấu.
- Phải luyện theo Binh thư yếu lược để đánh bại kẻ thù, không nên xem thường sách vở.
- Chân lý về độc lập của đất nước được khẳng định ngay từ đầu bài thơ.
- Câu thơ thứ hai tiếp tục khẳng định quyền độc lập và chính nghĩa trong phân chia lãnh thổ.
- Câu thơ thứ ba nêu ra hành động xâm lược của kẻ thù và khuyến khích tinh thần yêu nước, trách nhiệm cá nhân.
- Câu kết là lời cảnh báo và khẳng định chiến thắng của quân Đại Việt.
Lý lẽ và bằng chứng
- Tấm gương trung thần, nghĩa sĩ.
- Hành động xâm lược của quân địch.
- Những thú vui, tài sản không thể so với việc chiến đấu để bảo vệ tổ quốc.
- Chỉ có luyện binh, rửa nhục mới có cuộc sống an yên và danh tiếng.
- Phân tích từ 'vương' trong bối cảnh phong kiến.
- Phân tích cách nói 'định phận tại thiên thư'.
- Phân tích các từ như 'nghịch lỗ', 'Như hà'.
- Phân tích các từ 'nhữ đẳng', 'thủ bại hư'.
Mục đích viết
Kích lệ lòng yêu nước của các tướng sĩ để chiến đấu và chiến thắng kẻ thù. Khẳng định bài thơ 'Nam quốc sơn hà' là bài thơ thần khẳng định độc lập của đất nước. Khẳng định quyền bình đẳng của người da đen và kêu gọi đấu tranh cho quyền bình đẳng.
Quan điểm
Thể hiện sự căm phẫn quân xâm lược, phê phán việc không quan tâm đến quốc nhục, nêu cao tinh thần trung quân ái quốc. Nhận định bài thơ 'Nam quốc sơn hà' là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của Việt Nam. Đấu tranh cho quyền công bằng của người da đen.
Câu 2. Các yếu tố biểu cảm có vai trò gì trong các văn bản nghị luận đã học?
Trả lời:
Các yếu tố biểu cảm làm tăng sự thuyết phục và tác động vào cảm xúc của người đọc trong các văn bản nghị luận.
Câu 3. Nhận biết và liên hệ bối cảnh lịch sử, văn hóa, xã hội có tác dụng gì trong việc đọc hiểu các văn bản nghị luận?
Trả lời:
Việc liên hệ bối cảnh lịch sử, văn hóa, xã hội giúp hiểu rõ mục đích và ý nghĩa của văn bản và chuẩn bị tốt kiến thức nền để đọc hiểu.
Câu 4. Khi viết bài luận về bản thân, bạn cần lưu ý gì? Ghi lại kinh nghiệm rút ra sau khi viết bài luận về bản thân.
Trả lời:
* Khi viết bài luận về bản thân, cần chú ý:
- Trình bày đặc điểm tiêu biểu, nổi bật.
- Cung cấp bằng chứng rõ ràng.
- Thông tin phải xác thực, đáng tin cậy.
- Bố cục bài viết: mở bài (giới thiệu đặc điểm), thân bài (giới thiệu và phân tích thông tin), kết bài (khẳng định và thông điệp).
* Kinh nghiệm rút ra:
- Nhận thức rõ ưu, nhược điểm.
- Cung cấp dẫn chứng cụ thể.
Câu 5. Một số lỗi liên kết văn bản thường gặp và cách chỉnh sửa?
Trả lời:
Lỗi liên kết văn bản thường gặp và cách chỉnh sửa:
- Lỗi không tách đoạn: Cần tách đoạn hợp lý.
- Lỗi tách đoạn tùy tiện: Tách đoạn đúng theo nội dung.
- Thiếu phương tiện liên kết hoặc sử dụng không phù hợp: Sử dụng từ ngữ liên kết chính xác.
Câu 6. Kinh nghiệm rút ra từ bài thuyết trình về sự lựa chọn nghề nghiệp của giới trẻ hiện nay?
Trả lời:
Kinh nghiệm sau khi thuyết trình:
- Cần số liệu cụ thể về ngành nghề ưa thích của giới trẻ.
- Sử dụng bảng biểu, đồ thị và phỏng vấn ngắn trong thuyết trình.
- Điều hành cuộc thảo luận đúng thời gian và biết khi ngắt.
Câu 7. Tham quan bảo tàng, di tích lịch sử và viết bài thu hoạch ngắn về ý nghĩa độc lập, tự do đối với quốc gia, dân tộc và cá nhân.
Trả lời:
Tôi đã tham quan Bảo tàng Nhân học của Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn. Ở đây, tôi thấy công cụ đá của văn hóa Hòa Bình từ 10.000 năm trước, bộ sưu tập Hán Nôm và dụng cụ của các làng nghề truyền thống như gốm Bát Tràng, tranh Đông Hồ. Bảo tàng còn dựng lại kiến trúc chùa Một Cột thời Lý và làm rõ ý nghĩa văn hóa của chùa. Bảo tàng lưu giữ lịch sử và văn hóa Việt Nam, chứng tỏ Việt Nam độc lập không chỉ về lãnh thổ mà còn về lịch sử và văn hóa. Độc lập, tự do là quan trọng với quốc gia, dân tộc và cá nhân; cần có nền tảng kinh tế và tri thức để duy trì độc lập và tự do.
4. Bài soạn 'Ôn tập trang 113 tập 2' (Ngữ văn 10 - SGK Chân trời sáng tạo) - mẫu số 1
Câu 1
Phân tích luận điểm, lý lẽ, bằng chứng, mục tiêu và quan điểm của tác giả trong các văn bản nghị luận đã học bằng cách sử dụng bảng dưới đây (ghi vào vở):
Hình minh họa (trang 113, SGK Ngữ Văn 10, tập 2)
Phương pháp giải:
- Đọc kỹ ba văn bản được cung cấp.
- Lưu ý cách hệ thống luận điểm, lý lẽ, bằng chứng, mục tiêu và quan điểm của tác giả trong từng văn bản.
Lời giải chi tiết:
Văn bản
Yếu tố
Hịch tướng sĩ
'Nam quốc sơn hà' - bài thơ Thần khẳng định chân lý độc lập của đất nước
Tôi có một giấc mơ
Luận điểm
- Những trung thần trong sử sách luôn là những người vượt lên trên bình thường, tận tâm giúp đỡ vua và bảo vệ quốc gia.
- Cần phải đánh bại kẻ thù để loại bỏ mối nguy trong tương lai.
- Phải nhận thức rõ ràng khi thấy nước mất mát và cần phải luyện quân để chuẩn bị chiến đấu.
- Chỉ khi luyện theo Binh thư yếu lược mới đủ tư cách làm thần tử, còn nếu bỏ qua thì là kẻ phản bội.
- Bài thơ khẳng định ngay từ đầu chân lý về độc lập chủ quyền của đất nước.
- Câu thơ thứ hai tiếp tục khẳng định quyền độc lập và tính chính nghĩa trong việc phân chia lãnh thổ.
- Câu thơ thứ ba nêu rõ hiện tượng kẻ thù xâm lấn và kêu gọi tinh thần yêu nước, giúp người đọc nhận ra hành động xâm lược và trách nhiệm cá nhân trong tình hình đất nước.
- Câu kết của bài thơ như một lời cảnh báo và dự đoán rằng quân Đại Việt sẽ thắng và kẻ thù sẽ thua.
- Phải lên tiếng về sự bất công đối với người da đen.
- Trong cuộc chiến giành lại vị thế xứng đáng, các chiến binh không được phép mắc sai lầm.
- Chỉ khi người da đen được đối xử bình đẳng thì cuộc đấu tranh mới đạt được thành công.
Lý lẽ và bằng chứng
- Những tấm gương trung thành và nghĩa hiệp.
- Sự ngang ngược của kẻ thù.
- Sự giàu có và thú vui không thể thay thế việc luyện quân và chiến đấu.
- Chỉ có luyện quân, đánh giặc, phục hồi danh dự quốc gia mới mang lại cuộc sống yên bình và danh tiếng sau này.
- Phân tích từ 'vương' trong bối cảnh phong kiến.
- Phân tích câu 'định phận tại thiên thư'.
- Phân tích các từ như 'nghịch lỗ', 'Như hà'.
- Phân tích các từ 'nhữ đẳng', 'thủ bại hư'.
- Một thế kỷ trước, Lincoln đã ký Tuyên ngôn Giải phóng nô lệ.
- Một thế kỷ sau, người da đen vẫn chưa đạt được tự do.
- Không để cuộc đấu tranh đầy sáng tạo rơi vào bạo lực.
- Tinh thần chiến đấu mãnh liệt không nên dẫn đến nghi ngờ tất cả người da trắng.
- Giấc mơ bắt nguồn từ niềm tin sâu sắc rằng nước Mỹ luôn cung cấp cơ hội bình đẳng cho mọi người, bất kể xuất thân, hoàn cảnh hay địa vị xã hội.
Mục đích viết
Khuyến khích tinh thần yêu nước kiên cường của các tướng sĩ để chiến thắng kẻ thù.
Chứng minh rằng bài thơ Nam quốc sơn hà là một bản khẳng định chân lý về độc lập của đất nước.
Khẳng định quyền bình đẳng của người da đen và kêu gọi đấu tranh vì quyền lợi của họ.
Quan điểm
Thể hiện sự phẫn nộ đối với kẻ thù, chỉ trích những kẻ không biết xấu hổ về sự mất mát của đất nước; nâng cao tinh thần trung quân ái quốc.
Đánh giá bài thơ Nam quốc sơn hà là một bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của Đại Việt và Việt Nam.
Kêu gọi đấu tranh chống lại sự bất công đối với người da đen.
Câu 2
Các yếu tố biểu cảm có ảnh hưởng như thế nào trong các văn bản nghị luận đã học?
Phương pháp giải:
Đọc các văn bản nghị luận có chứa yếu tố biểu cảm.
Lời giải chi tiết:
Các yếu tố biểu cảm giúp tạo ra ảnh hưởng mạnh mẽ lên cảm xúc của người đọc, từ đó nâng cao sức thuyết phục trong các văn bản nghị luận.
Câu 3
Việc liên hệ bối cảnh lịch sử, văn hóa, xã hội ảnh hưởng như thế nào đến việc hiểu các văn bản nghị luận?
Phương pháp giải:
Xem xét cách bối cảnh lịch sử, văn hóa và xã hội ảnh hưởng đến việc hiểu văn bản nghị luận.
Lời giải chi tiết:
Việc liên hệ bối cảnh lịch sử, văn hóa và xã hội giúp:
- Hiểu rõ mục đích và ý nghĩa của bài viết.
- Chuẩn bị kiến thức nền để hiểu nội dung văn bản một cách chính xác.
Câu 4
Khi viết bài luận về bản thân, cần lưu ý điều gì và ghi lại kinh nghiệm rút ra sau khi viết?
Phương pháp giải:
Rút kinh nghiệm từ thực tiễn viết bài luận về bản thân.
Lời giải chi tiết:
- Khi viết bài luận về bản thân, cần chú ý:
+ Trình bày rõ ràng những đặc điểm nổi bật của bản thân.
+ Cung cấp bằng chứng cụ thể để làm rõ các đặc điểm đó.
+ Đảm bảo thông tin trong bài viết là chính xác và đáng tin cậy.
- Kinh nghiệm rút ra:
+ Nhận thức rõ ưu điểm và nhược điểm của chính mình.
+ Cung cấp dẫn chứng cụ thể và chính xác trong bài viết.
Câu 5
Trình bày một số lỗi liên kết văn bản thường gặp và cách khắc phục.
Phương pháp giải:
Tham khảo lý thuyết về liên kết văn bản.
Lời giải chi tiết:
Một số lỗi thường gặp và cách khắc phục:
- Lỗi không tách đoạn: Các ý không được tách rõ ràng, gây khó khăn trong việc theo dõi (dấu hiệu hình thức).
→ Cách khắc phục: Tách đoạn theo nội dung phù hợp.
- Lỗi tách đoạn không hợp lý:
→ Cách khắc phục: Đảm bảo tách đoạn đúng cách và không để lại đoạn không liên quan.
- Thiếu phương tiện liên kết hoặc sử dụng chưa phù hợp:
→ Cách khắc phục: Sử dụng từ ngữ liên kết đúng cách để cải thiện sự liên kết trong văn bản.
Câu 6
Ghi lại kinh nghiệm sau khi thực hiện thuyết trình về sự lựa chọn nghề nghiệp của giới trẻ hiện nay.
Phương pháp giải:
Rút kinh nghiệm sau khi thuyết trình dựa trên phản hồi.
Lời giải chi tiết:
Kinh nghiệm rút ra:
- Cung cấp số liệu cụ thể về các ngành nghề ưa thích của giới trẻ hiện nay.
- Sử dụng bảng biểu, đồ thị và phỏng vấn ngắn khi thuyết trình.
- Quản lý thời gian thuyết trình hiệu quả, biết khi nào cần ngắt lời.
- Tạo cơ hội trao đổi giữa người thuyết trình và người nghe.
- Nói chậm và rõ ràng hơn.
Câu 7
Tham quan bảo tàng, di tích lịch sử và viết bài thu hoạch về ý nghĩa của độc lập, tự do đối với quốc gia, dân tộc và cá nhân.
Phương pháp giải:
Chia sẻ cảm nhận cá nhân.
Lời giải chi tiết:
Bảo tàng Cần Thơ, nằm ở trung tâm thành phố, là điểm đến không thể thiếu khi đến Tây Đô xinh đẹp. Nơi đây lưu giữ lịch sử Nam Bộ qua các hiện vật,...
5. Bài viết 'Ôn tập trang 113 tập 2' (Ngữ văn 10 - SGK Chân trời sáng tạo) - mẫu 2
Câu 1 (trang 113 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2): Xác định luận điểm, lí lẽ, bằng chứng, mục đích và quan điểm của người viết trong các văn bản nghị luận đã học dựa vào bảng sau (làm vào vở):
Trả lời:
Văn bản
Yếu tố
Hịch tướng sĩ
Nam quốc sơn hà- Bài thơ thần…
Tôi có một giấc mơ
Luận điểm
- Luận điểm 1: Nêu những tấm gương trung nghĩa sẽ được lưu danh muôn thuở
- Luận điểm 2: Nêu tình cảnh hiện tại của nước nhà
- Luận điểm 3: Dựa trên cơ sở đã nêu, phân tích những sai lầm của binh sĩ và hậu quả phân tích lẽ phải cần theo và ích lợi.
- Luận điểm 4: Kết luận, khẳng định rằng binh sĩ cần chuyên tâm học theo Binh thư yếu lược.
-Luận điểm 1: Chân lí độc lập chủ quyền của đất nước đã được tác giả khẳng định từ đầu bài thơ.
-Luận điểm 2: Câu thơ thứ hai tiếp tục khẳng định quyền độc lập và tính chất chính nghĩa của việc phân chia lãnh thổ.
-Luận điểm 3: Câu thơ thứ ba nêu sự việc “nghịch lỗ lai xâm phạm”, chỉ rõ sự ngang ngược của giặc ngoại xâm.
-Luận điểm 4: Câu kết bài thơ vang lên như một lời cảnh báo, lời hiệu triệu, lời tiên tri khẳng định quân ta nhất định thắng, quân giặc nhất định thua.
-Luận điểm 1: Người da đen bị
đối xử bất công
-Luận điểm 2: những người đấu tranh không được phép hành động sai lầm.
-Luận điểm 3: khi người da đen được đối xử bình đẳng thì cuộc đấu tranh mới dừng lại.
Lí lẽ và bằng chứng
- Lí lẽ 1: từ xưa, các bậc trung thần nghĩa sĩ bỏ mình vì nước đời nào cũng có, được lưu danh sử sách, cùng trời đất muôn đời bất hủ.
+ Bằng chứng 1: Kỷ Tín, Do Vu, Dự Nhượng, Kính Đức, Cảo Khanh, Nguyễn Văn Lập, Xích Tu Tư.
….
- Lí lẽ 4.1: học theo sách Binh thư yếu lược là theo đạo thần chủ.
- Lí lẽ 4.2:mối thù không đội trời chung với giặc không cho phép binh tướng lơ là, cần học Binh thư yếu lược để tiêu diệt kẻ thù, bảo vệ bờ cõi, đó cũng là chân lí, lẽ phải để "rửa nhục", “đứng trong trời đất”.
- Lí lẽ: tiếng nói khẳng định sông núi nước Nam là “vua Nam ở”. Chữ “đế” cao hơn chữ “vương”
- Lí lẽ 1: Mỗi quốc gia dân tộc tồn tại và phát triển đều có cội nguồn truyền thống và mang quy luật tất yếu.
- Lí lẽ 2: Cách nói “định phận tại thiên thư” thể hiện nhận thức chung về sự phân định rõ ràng dứt khoát về bờ cõi nước Nam - Dẫn chứng: Ngữ khí phản vấn, đặt câu hỏi “Như hà” chỉ rõ sự phi lí, phi nghĩa của ngoại bang đồng thời gián tiếp khẳng định thế đứng và tính chất chính nghĩa của vua tôi nước Nam.
- Dẫn chứng: Cách đối ứng, cách gọi quân giặc là “nhữ đẳng” bộc lộ thái độ khinh khi, căm thù không đội trời chung… kẻ nuôi tham vọng xâm lược sẽ phải trả giá, gieo gió gặp bão, phải chứng kiến và chấp nhận chuốc lấy bại vong “thủ bại hư” …
- Lí lẽ 1: Một trăm năm trước, Lincon đã kí bản Tuyên ngôn Giải phóng nô lệ. Nhưng một trăm năm sau người da đen vẫn chưa được tự do.
- Dẫn chứng1: Người da đen vẫn bị thít chặt trong gang cùm của luật cách li ... là kẻ lưu vong ngay trên quê hương mình
- Lí lẽ 2: Không được để cho cuộc phản kháng sa vào bạo loạn. Tinh thần chiến đấu mới vừa trào sôi... chỗ ngờ vực tất cả người da trắng.
- Dẫn chứng 2: Có rất nhiều người da trắng đã nhận ra vận mệnh của họ gắn liền với vận mệnh của người da đen, tự do của
họ không thể tách rời với tư do của người da đen.
- Lí lẽ 3: Giấc mơ bắt nguồn sâu thăm trừ trong
giấc mơ của nước Mỹ (niềm tin rằng nước Mỹ luôn tạo cơ hội bình đẳng cho tất cả mọi
người)
- Dẫn chứng 3: Không bao giờ hài lòng khi: Người da đen vẫn còn là những nạn nhân của vấn nạn bạo lực từ cảnh sát. - Người da đen Mi-xi-xi-pi không có quyền bầu cử
Mục đích viết
Thuyết phục binh sĩ và người đọc sau này về quan điểm của tác giả.
Thuyết phục người đọc về quan điểm của người viết về bài thơ Nam quốc sơn hà.
Khẳng định quyền bình đẳng của người da đen và kêu gọi sự đấu tranh giành quyền bình đẳng cho người da đen.
Quan điểm
Các tướng sĩ có trách nhiệm là việc làm theo lẽ phải, theo chính nghĩa, xuất phát từ cơ sở trách nhiệm của đấng nam nhi với Tổ quốc; từ cơ sở tuân theo đạo thần - chủ, từ lợi ích của cá nhân và dòng tộc của từng binh sĩ.
Nam quốc sơn hà là một bài thơ có giá trị, khẳng định chân lí độc lập của dân tộc.
Cần đấu tranh trước tình trạng người da đen không được đối xử công bằng.
Câu 2 (trang 113 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2): Các yếu tố biểu cảm có tác dụng như thế nào trong các văn bản nghị luận đã học trong bài?
Trả lời:
- Trong các VB nghị luận đã học, yếu tố biểu cảm giúp tác động vào cảm xúc của người đọc, làm tăng sức thuyết phục cho văn bản; ngoài ra, các yếu tố biểu cảm còn giúp ngôn ngữ văn bản thêm sinh động, tăng sức gọi hình, gợi tả.
Câu 3 (trang 113 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2): Việc nhận biết, liên hệ bối cảnh lịch sử, văn hóa, xã hội có tác dụng gì trong việc đọc hiểu các văn bản nghị luận trong bài?
Trả lời:
- Việc nhận biết, liên hệ bối cảnh lịch sử, văn hoá, xã hội giúp: người đọc xác định được mục đích viết, đối tượng người đọc hướng đến và hiểu thêm về nội dung, ý nghĩa của VB nghị luận.
Câu 4 (trang 113 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2): Khi viết bài luận về bản thân, bạn cần lưu ý điều gì? Ghi lại kinh nghiệm rút ra sau khi viết bài luận về bản thân.
Trả lời:
* Khi viết bài luận về bản thân, cần lưu ý:
- Người viết trình bày được đặc điểm tiêu biểu, nổi bật của bản thân.
- Bài viết đưa ra được những bằng chứng để làm rõ cho những đặc điểm của bản thân.
- Các thông tin đưa ra trong bài viết cần xác thực, đáng tin cậy.
- Bài viết có thể triển khai theo bố cục:
+ Mở bài: giới thiệu đặc điểm tiêu biểu, nổi bật của bản thân.
+ Thân bài: giới thiệu khái quát thông tin về bản thân; phân tích các đặc điểm tiêu biểu, nổi bật của bản thân; đưa ra những bằng chứng để làm rõ cho những đặc điểm ấy. Các ý được sắp xếp theo trình tự hợp lí.
+ Kết bài: khẳng định lại các đặc điểm của bản thân; nêu một thông điệp có ý nghĩa.
* Kinh nghiệm rút ra sau khi viết bài luận về bản thân: hiểu rõ về bản thân để đưa ra những dẫn chứng cụ thể, chính xác.
Câu 5 (trang 113 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2): Hãy trình bày một số lỗi liên kết văn bản thường gặp và cách chỉnh sửa.
Trả lời:
Một số lỗi liên kết văn bản thường gặp và cách chỉnh sửa:
- Lỗi không tách đoạn: Các ý không được tách ra bằng cách chấm xuống dòng (dấu hiệu hình thức).
→ Cách chỉnh sửa: Tách đoạn phù hợp với nội dung.
- Lỗi tách đoạn tùy tiện
→ Cách chỉnh sửa: Không tách đoạn mà chỉ viết một đoạn.
- Thiếu các phương tiện liên kết hoặc sử dụng các phương tiện liên kết chưa phù hợp
→ Cách chỉnh sửa: Sử dụng các từ ngữ liên kết phù hợp.
Câu 6 (trang 113 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2): Ghi lại một số kinh nghiệm bạn rút ra được sau khi thực hiện bài thuyết trình về sự lựa chọn nghề nghiệp của giới trẻ hiện nay.
Trả lời:
Một số kinh nghiệm tôi rút ra sau khi thực hiện bài thuyết trình về sự lựa chọn của giới trẻ hiện nay:
- Khi thuyết trình về sự lựa chọn nghề nghiệp của giới trẻ hiện nay có sử dụng kết hợp phương tiện ngôn ngữ với các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ,
- Bài nói cần đáp ứng những yêu cầu cơ bản sau:
+ Phần mở đầu: trình bày rõ ràng quan điểm của bản thân về sự lựa chọn nghề nghiệp của giới trẻ hiện nay.
+ Nội dung của bài thuyết trình đưa ra các luận điểm rõ ràng, nêu ra các lí lẽ và bằng chứng thuyết phục để bảo vệ luận điểm, các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng được sắp xếp theo một trình tự họp lí.
+ Phần kết thúc: cần tóm tắt ngắn gọn nội dung đã trình bày và đưa ra thông điệp hoặc lời kêu gọi hành động.
- Lựa chọn các phương tiện phi ngôn ngữ phù hợp với nội dung thuyết trình như hình ảnh, video clip, sơ đồ, bảng biểu,... để làm cho bài thuyết trình thuyết phục và sinh động hơn.
Câu 7 (trang 113 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2): Bạn hãy tham quan một bảo tàng, di tích lịch sử ở địa phương, sưu tầm hình ảnh, tư liệu và viết bài thu hoạch ngắn để trả lời câu hỏi: Độc lập, tự do có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi quốc gia, dân tộc và mỗi cá nhân?
Trả lời:
Bảo tàng DÂN TỘC HỌC VIỆT NAM chắc chắn sẽ là nơi khám phá thú vị cho các bạn trẻ về đất nước, con người Việt Nam. Hiện nay Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam là một địa chỉ hấp dẫn du khách trong và ngoài nước tới để tham quan, nghiên cứu, trải nghiệm văn hóa các dân tộc Việt Nam. Đây là nơi thường xuyên tổ chức các buổi trình diễn nghề thủ công và các loại hình văn hóa dân gian khác nhau của các dân tộc ở Việt Nam, Đông Nam Á và các khu vực khác trên thế giới. Chính vì sự hấp dẫn này mà trên trang TripAdvisor đã bình chọn bảo tàng Dân tộc học Việt Nam đứng ở vị trí thứ 4 trong số 25 bảo tàng hấp dẫn nhất châu Á năm 2014, đứng sau Bảo tàng tượng binh mã Tần Thủy Hoàng (Trung Quốc), Bảo tàng Diệt chủng Tuol Sleng (Campuchia) và Bảo tàng Tưởng niệm Hòa bình Hiroshima (Nhật Bản). Cũng theo bình chọn của du khách trên TripAdvisor, Bảo tàng DTHVN được xếp vị trí số 1 trong top 10 bảo tàng hấp dẫn nhất tại Việt Nam. Đây là lần thứ 3 liên tiếp Bảo tàng DTHVN được du khách vinh danh trên TripAdvisor, năm 2013 được xếp thứ 6/25 bảo tàng hấp dẫn nhất châu Á và năm 2012 được nhận chứng chỉ Xuất sắc (Excellent Certificate). Đến với bảo tàng chúng ta không chỉ được chiêm ngưỡng những nét văn hóa đặc sắc của các vùng miền mà còn được theo dõi, tham gia vào các trò chơi dân gian, các loại hình nghệ thuật truyền thống. Các bạn có thể quan sát một số hình ảnh tại bảo tàng: đầu tiên là mô hình nhà Tây Nguyên và Trống đồng Đông Sơn- những hiện vật đại diện cho một thời kì văn hóa lịch sử:
Tiếp đến là nghệ thuật truyền thống của cha ông: múa rồi nước, loại hình nghệ thuật đặc trưng vùng Bắc Bộ.
Có thể thấy, Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam không chỉ lịch sử mà còn cả văn hóa của người Việt qua từng giai đoạn. Điều đó ngầm khẳng định Việt Nam là một nước không chỉ độc lập về lãnh thổ, mà còn độc lập cả về lịch sử và văn hóa. Như thế chúng ta có thể nhận thấy rằng, độc lập, tự do là điều vô cùng quan trọng và cần thiết với mỗi quốc gia, dân tộc và cá nhân.
6. Đề bài 'Ôn tập trang 113 tập 2' (Ngữ văn 10 - SGK Chân trời sáng tạo) - phiên bản 3
Câu 1. Xác định các luận điểm, lý lẽ, bằng chứng, mục đích và quan điểm của người viết trong các văn bản nghị luận đã học theo bảng dưới đây (ghi vào vở):
Văn bản/ Yếu tố
Hịch tướng sĩ
“Nam quốc sơn hà” - bài thơ Thần khẳng định chân lý độc lập của đất nước
Tôi có một giấc mơ
Luận điểm
- Đưa ra hình mẫu của các bậc trung thần nghĩa sĩ.
- Vạch trần tội ác của quân thù.
- Phê phán những sai sót của các tướng sĩ.
- Kêu gọi tướng sĩ học tập “Binh thư yếu lược” để chuẩn bị cho chiến đấu.
- Bài thơ khẳng định ngay từ đầu chân lý về độc lập chủ quyền của đất nước.
- Câu thơ thứ hai tiếp tục khẳng định quyền độc lập và sự chính nghĩa trong phân chia lãnh thổ.
- Câu thơ thứ ba phản ánh sự ngang ngược của quân giặc và động viên tinh thần yêu nước.
- Câu kết bài thơ như một lời tiên tri về chiến thắng của quân Đại Việt và thất bại của quân giặc.
- Đề cập đến sự bất công đối với người da đen.
- Trong cuộc chiến đấu giành lại quyền bình đẳng, các nhà đấu tranh cần tránh sai lầm.
- Cuộc đấu tranh chỉ kết thúc khi người da đen được đối xử công bằng.
Lí lẽ và bằng chứng
- Những tấm gương trung thần qua các thời kỳ.
- Tội ác của quân giặc trên nhiều mặt.
- Những ân tình và lời khuyên nhủ cho binh sĩ.
- Khích lệ học tập theo “Binh thư yếu lược” để chuẩn bị cho chiến đấu.
- Phân tích từ “đế” và so sánh với từ “vương”.
- Phân tích các từ ngữ như “nghịch lỗi” và “như hà”.
- Phân tích từ ngữ như “nhữ đẳng” và “thủ bại hư”.
- Người da đen vẫn bị giam cầm trong những định kiến và phân biệt, sống trong nghèo đói giữa sự thịnh vượng của xã hội.
- Nhiều người da trắng nhận ra rằng tự do của họ không thể tách rời tự do của người da đen.
Mục đích viết
Khơi gợi lòng căm thù đối với giặc, khuyến khích quyết tâm chiến đấu và thuyết phục binh sĩ học tập “Binh thư yếu lược”.
Phân tích và khẳng định giá trị của bài thơ “Nam quốc sơn hà”.
Khẳng định quyền bình đẳng của người da đen và kêu gọi đối xử công bằng với họ.
Quan điểm
Thể hiện lòng căm thù đối với giặc và tinh thần yêu nước mạnh mẽ.
Đánh giá một tác phẩm văn học và giá trị của nó.
Đánh giá cuộc đấu tranh của người da đen và những bất công đối với họ.
Câu 2. Các yếu tố biểu cảm có tác dụng như thế nào trong các văn bản nghị luận đã học?
Các yếu tố biểu cảm giúp làm nổi bật suy nghĩ, đánh giá của người viết và tăng sức thuyết phục cho văn bản.
Câu 3. Việc liên hệ bối cảnh lịch sử, văn hóa, xã hội có tác dụng gì trong việc đọc hiểu các văn bản nghị luận?
Việc liên hệ bối cảnh lịch sử, văn hóa, xã hội giúp:
- Hiểu rõ mục đích của bài viết.
- Liên hệ với thực tế để làm rõ nội dung bài viết.
- Chuẩn bị kiến thức tốt hơn để đọc hiểu văn bản nghị luận.
Câu 4. Khi viết bài luận về bản thân, cần lưu ý gì? Ghi lại kinh nghiệm rút ra sau khi viết bài luận về bản thân.
- Trình bày một cách rõ ràng và khách quan.
- Đưa ra luận điểm, lý lẽ và dẫn chứng cụ thể.
- Nhận thức rõ ưu, nhược điểm của bản thân.
- Cung cấp dẫn chứng chính xác và cụ thể.
Câu 5. Một số lỗi liên kết văn bản thường gặp và cách chỉnh sửa.
- Lỗi liên kết nội dung: Các câu và đoạn không hướng đến nội dung chính của văn bản. Sửa lại nội dung các câu và đoạn cho phù hợp.
- Lỗi liên kết hình thức:
- Thiếu phương tiện liên kết hoặc sử dụng không phù hợp. Cần sử dụng phương tiện liên kết đúng cách.
- Không tách đoạn đúng cách. Tách đoạn theo nội dung và ý nghĩa.
Câu 6. Kinh nghiệm sau khi thực hiện bài thuyết trình về sự lựa chọn nghề nghiệp của giới trẻ hiện nay.
- Chuẩn bị nội dung bài thuyết trình đầy đủ và chính xác.
- Đưa ra số liệu và dẫn chứng cụ thể.
- Thuyết trình một cách khoa học, phân bổ thời gian hợp lý và kết hợp phương tiện hỗ trợ.
Câu 7. Tham quan bảo tàng hoặc di tích lịch sử địa phương và viết bài thu hoạch về ý nghĩa của độc lập và tự do đối với quốc gia, dân tộc và cá nhân.
Gợi ý:
Độc lập và tự do là những giá trị cực kỳ quan trọng đối với mỗi quốc gia, dân tộc và cá nhân.