1. Mẫu bài soạn 'Bài ca Côn Sơn' (Ngữ văn 8 - SGK Chân trời sáng tạo) hay nhất số 4
Bài ca Côn Sơn
(Nguyễn Trãi)
* Nội dung chính: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên và sự hòa quyện của con người với cảnh vật. Ca ngợi sự thanh bình, thơ mộng của Côn Sơn, đồng thời thể hiện phẩm cách thanh tao và tâm hồn thi sĩ của Nguyễn Trãi.
Câu 1. Xác định và nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong bốn câu thơ đầu.
Trả lời:
Các biện pháp tu từ và tác dụng trong bốn câu thơ đầu là:
– So sánh: tiếng “suối chảy” như “tiếng đàn cầm”, ngồi trên đá như ngồi chiếu êm làm tăng sự hình dung và biểu cảm, thể hiện vẻ đẹp thanh bình của Côn Sơn, gửi gắm cảm xúc của tác giả.
– Từ láy “rì rầm” miêu tả dòng nước chảy xiết, làm nổi bật cảnh vật của Côn Sơn.
→ Tất cả thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương và thiên nhiên Côn Sơn.
Câu 2. Nhân vật “ta” trong đoạn trích có thể là ai?
Trả lời:
– Nhân vật “ta” chính là Nguyễn Trãi, tác giả của bài thơ.
Câu 3. Tìm các chi tiết miêu tả thiên nhiên và nhân vật “ta” trong đoạn thơ, từ đó nhận xét về mối quan hệ giữa thiên nhiên và nhân vật “ta”.
Trả lời:
* Cảnh thiên nhiên và nhân vật “ta” được miêu tả qua:
– Miêu tả thiên nhiên:
+ Suối: chảy rì rầm như tiếng đàn cầm.
+ Đá: mọc rêu phơi
+ Rừng thông: thông mọc dày tạo bóng mát.
+ Cây trúc: rậm thành bóng mát, nơi tác giả ngâm thơ.
– Miêu tả nhân vật: ngồi trên đá như ngồi chiếu êm; nằm,…
* Mối quan hệ giữa thiên nhiên và nhân vật “ta”:
– Thiên nhiên khoáng đạt, thanh cao và yên lặng, có tiếng nước chảy tạo cảm giác gần gũi. Thiên nhiên như một người bạn tri kỷ.
– Đại từ “ta” lặp lại nhấn mạnh sự hiện diện của “ta” trước cảnh đẹp Côn Sơn.
– Các từ như: ta nghe, ta ngồi, ta nằm, ta ngâm thơ khẳng định sự làm chủ của tác giả trước thiên nhiên.
→ Cảnh thiên nhiên được cảm nhận tinh tế qua tâm hồn thi sĩ hòa mình vào thiên nhiên của Nguyễn Trãi ở Côn Sơn.
Câu 4. Em cảm nhận thế nào về hình ảnh và tâm hồn của nhân vật “ta” trong đoạn thơ ?
Trả lời:
– Nhân vật “ta” trong đoạn thơ thể hiện sự an nhàn, hòa mình với thiên nhiên, không bon chen với cuộc sống. Điều này qua việc lắng nghe tiếng suối, ngồi trên đá, nằm dưới bóng thông, và ngâm thơ dưới cây trúc. Hình ảnh thiên nhiên tươi đẹp cùng tâm hồn thanh cao của nhân vật “ta” như một người bạn tri âm, tri kỷ. Tác giả hòa mình vào cảnh đẹp của Côn Sơn, cho thấy một tâm hồn nhạy cảm và yêu thiên nhiên của Nguyễn Trãi.

2. Bài soạn xuất sắc về 'Bài ca Côn Sơn' (Ngữ văn 8 - SGK Chân trời sáng tạo) mẫu 5
SUY NGẪM VÀ PHẢN HỒI
Câu 1: Xác định và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ trong bốn câu thơ đầu.
Giải đáp:
- Các biện pháp tu từ:
+ So sánh: Tiếng “suối” được so sánh với “tiếng đàn cầm”, ngồi trên đá như “ngồi chiếu êm”.
+ Từ láy: “rì rầm”.
- Tác dụng:
+ Phép so sánh làm nổi bật âm thanh du dương của tiếng suối.
+ Từ láy “rì rầm” làm rõ sự xiết chảy của nước, nhấn mạnh vẻ đẹp của cảnh vật.
Trong các câu thơ, Nguyễn Trãi đã sử dụng so sánh để làm tăng sức gợi hình và biểu cảm, mở ra khung cảnh Côn Sơn thanh bình và yên ả. Tiếng suối chảy được ví như tiếng đàn cầm, đá rêu được ví như chiếu êm, giúp cảm nhận rõ tình cảm của tác giả đối với thiên nhiên.
Câu 2: Nhân vật “ta” trong đoạn trích có thể là ai?
Giải đáp:
Nhân vật “ta” chính là nhà thơ.
Câu 3: Tìm các chi tiết miêu tả thiên nhiên và nhân vật “ta” trong đoạn thơ, từ đó nhận xét về mối quan hệ giữa thiên nhiên và nhân vật “ta”.
Giải đáp:
- Các chi tiết miêu tả thiên nhiên ở Côn Sơn:
+ Suối: Tiếng suối như tiếng đàn cầm.
+ Đá: Đá rêu phơi.
+ Thông: Thông mọc dày tạo bóng mát.
+ Trúc: Cây trúc rậm tạo bóng râm.
- Các biện pháp nghệ thuật:
+ Điệp từ: “Côn Sơn”.
+ So sánh.
→ Bức tranh thiên nhiên ở Côn Sơn rất khoáng đạt, thanh cao, như một người bạn tri kỷ của nhà thơ.
– Sử dụng điệp từ và đại từ nhân xưng “ta” nhấn mạnh sự hiện diện của “ta” trước cảnh đẹp của Côn Sơn.
– Các động từ như: ta nghe, ta ngồi, ta nằm, ta ngâm thơ khẳng định sự làm chủ của con người trước thiên nhiên.
→ Nhân vật trữ tình sống hòa mình với thiên nhiên, ca ngợi sự hòa hợp giữa con người và cảnh vật.
Câu 4: Em cảm nhận thế nào về hình ảnh và tâm hồn của nhân vật “ta” trong đoạn thơ?
Giải đáp:
Qua các chi tiết như lắng nghe tiếng suối, ngồi trên đá, nằm dưới bóng thông, ngâm thơ giữa rừng trúc, tác giả thể hiện sự thanh thản và hòa mình vào thiên nhiên. Thi sĩ sống trong những khoảnh khắc thanh nhàn, hòa quyện với cảnh đẹp Côn Sơn.

3. Mẫu bài soạn xuất sắc về 'Bài ca Côn Sơn' (Ngữ văn 8 - SGK Chân trời sáng tạo) số 6
I. Một số thông tin về Nguyễn Trãi
- Nguyễn Trãi sinh năm 1380, mất năm 1442, tên tự là Ức Trai, là con trai của Nguyễn Phi Khanh.
- Quê quán: Gốc ở thôn Chi Ngại, xã Cộng Hòa, huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương; sau chuyển đến làng Nhị Khê, huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây (nay thuộc Hà Nội).
- Ông tham gia cuộc khởi nghĩa Lam Sơn với vai trò quan trọng bên cạnh Lê Lợi. Nguyễn Trãi trở thành một nhân vật lịch sử kiệt xuất và toàn tài. Tuy nhiên, ông đã bị giết oan uổng vào năm 1442 và phải đến năm 1464, vua Lê Thành Tông mới minh oan cho ông.
- Ông để lại một sự nghiệp văn chương đồ sộ, bao gồm các tác phẩm như “Bình ngô đại cáo”, “Ức Trai thi tập”, “Quốc âm thi tập”, “Quân trung từ mệnh tập”.
- Ông là người Việt Nam đầu tiên được UNESCO công nhận là Danh nhân văn hóa thế giới (năm 1980).
II. Tìm hiểu về tác phẩm Bài ca Côn Sơn
- Hoàn cảnh sáng tác
- “Bài ca Côn Sơn” (Côn Sơn ca) có thể được viết trong thời kỳ Nguyễn Trãi bị điều chuyển và phải về sống ở Côn Sơn.
- Bài thơ gốc bằng chữ Hán được viết theo thể thơ khác, nhưng ở đây được dịch sang thể thơ lục bát.
- Giá trị nội dung
Đoạn thơ với hình ảnh nhân vật “ta” hòa mình vào cảnh đẹp của Côn Sơn, thể hiện sự hòa quyện hoàn hảo giữa con người và thiên nhiên, phản ánh nhân cách cao quý và tâm hồn thi sĩ của Nguyễn Trãi.
- Giá trị nghệ thuật
- Sử dụng đại từ nhân xưng “ta”.
- Kết hợp miêu tả cảnh và con người.
- Áp dụng các biện pháp tu từ: so sánh, điệp từ (ta, Côn Sơn, như).
- Giọng thơ nhẹ nhàng, êm dịu.
- Bản dịch theo thể thơ lục bát với ngôn ngữ trong sáng, sinh động và hấp dẫn.
III. Đề cương phân tích tác phẩm Bài ca Côn Sơn
I. Mở bài
- Giới thiệu khái quát về Nguyễn Trãi (cuộc đời, các tác phẩm chính, …)
- Giới thiệu sơ lược về bài thơ “Bài ca Côn Sơn” (hoàn cảnh sáng tác, giá trị nội dung và nghệ thuật…)
II. Thân bài
- Cảnh vật Côn Sơn
- Miêu tả thiên nhiên Côn Sơn:
+ Suối: tiếng suối tựa như tiếng đàn cầm.
+ Đá rêu phơi.
+ Thông mọc dày như nêm.
+ Trúc tạo bóng râm: trúc mọc dày, tạo bóng râm khi trời nắng.
- Biện pháp nghệ thuật:
+ Điệp từ: Côn Sơn.
+ So sánh.
⇒ Bức tranh thiên nhiên rộng lớn, thanh cao, quyến rũ và thơ mộng. Thiên nhiên như một người bạn tri âm, tri kỷ của nhà thơ.
- Con người giữa cảnh thiên nhiên Côn Sơn
- Sử dụng điệp từ, đại từ nhân xưng “ta” để nhấn mạnh sự hiện diện của “ta” trong mọi cảnh đẹp của Côn Sơn.
- Các động từ khẳng định vị thế làm chủ của con người trước thiên nhiên: Ta nghe, ta ngồi, ta nằm, ta ngâm thơ nhàn…
⇒ Nhân vật trữ tình hòa mình vào cảnh vật thiên nhiên, sống một cuộc sống thanh cao và hòa hợp với thiên nhiên Côn Sơn.
⇒ Ca ngợi sự hòa quyện thanh cao giữa con người và thiên nhiên.
III. Kết bài
- Tóm tắt giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ:
+ Nội dung: vẻ đẹp thanh bình, thơ mộng của thiên nhiên Côn Sơn và tâm hồn thanh cao của Nguyễn Trãi.
+ Nghệ thuật: sử dụng điệp từ, so sánh, giọng thơ nhẹ nhàng, bản dịch lục bát với ngôn ngữ trong sáng và sinh động,…

4. Bài soạn 'Bài ca Côn Sơn' (Ngữ văn 8 - SGK Chân trời sáng tạo) hay nhất mẫu 1
Nội dung chính: Văn bản ca ngợi bức tranh thiên nhiên và sự hòa quyện giữa con người với thiên nhiên. Bài thơ tôn vinh vẻ đẹp thanh tĩnh, thơ mộng của Côn Sơn, đồng thời thể hiện cốt cách thanh cao và tâm hồn thi sĩ của Nguyễn Trãi.
Câu 1 (trang 66 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Xác định và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ trong bốn câu thơ đầu.
Trả lời:
- Điệp từ “Côn Sơn”
Tác dụng: Nhấn mạnh sự miêu tả cảnh sắc thiên nhiên ở Côn Sơn.
- So sánh: “như tiếng đàn cầm”, “như chiếu êm”
Tác dụng: Tạo ra khung cảnh thiên nhiên cổ kính, nguyên sơ, tạo cảm giác thanh bình, mát mẻ.
Câu 2 (trang 66 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Nhân vật “ta” trong đoạn trích có thể là ai?
Trả lời:
- Nhân vật “ta” có thể là nhân vật trữ tình hoặc chính tác giả.
Câu 3 (trang 66 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Tìm các chi tiết miêu tả thiên nhiên và nhân vật “ta” trong đoạn thơ và nhận xét về mối quan hệ giữa thiên nhiên và nhân vật “ta”.
Trả lời:
- Sử dụng điệp từ, đại từ nhân xưng “ta” để nhấn mạnh sự hiện diện của “ta” ở mọi cảnh đẹp của Côn Sơn.
- Các động từ khẳng định tư thế làm chủ của con người trước thiên nhiên: Ta nghe, ta ngồi, ta nằm, ta ngâm thơ nhàn…
⇒ Nhân vật trữ tình hòa mình vào cảnh vật thiên nhiên, sống cuộc sống thanh cao và hòa hợp với thiên nhiên Côn Sơn.
⇒ Ca ngợi sức sống thanh cao, sự hòa hợp giữa con người và thiên nhiên.
Câu 4 (trang 66 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Em cảm nhận thế nào về hình ảnh và tâm hồn của nhân vật “ta” trong đoạn thơ?
Trả lời:
- Hình ảnh thiên nhiên rộng lớn, tươi đẹp cùng với tâm hồn thanh cao, hòa mình vào thiên nhiên của nhân vật “ta” tạo nên một bức tranh thiên nhiên như một người bạn tri âm, tri kỷ.

5. Bài phân tích 'Bài ca Côn Sơn' (Ngữ văn 8 - SGK Chân trời sáng tạo) mẫu 2 hay nhất
Câu 1 (trang 66, SGK Ngữ văn 8, tập 1)
Định danh và phân tích công dụng của biện pháp tu từ trong bốn câu thơ đầu.
Phương pháp giải:
Áp dụng kiến thức về các biện pháp tu từ
Lời giải chi tiết:
Các biện pháp tu từ và công dụng trong bốn câu thơ đầu là:
- So sánh: tác giả so sánh tiếng “suối chảy” với “tiếng đàn cầm”, ngồi trên đá như ngồi chiếu êm nhằm làm tăng sức gợi hình và biểu cảm, thể hiện vẻ đẹp của mảnh đất Côn Sơn, một nơi yên bình, vắng lặng, và gửi gắm tình cảm của tác giả.
- Sử dụng từ láy “rì rầm” để miêu tả dòng nước chảy xiết, làm nổi bật phong cảnh Côn Sơn.
=> Tất cả thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương và thiên nhiên Côn Sơn.
Câu 2 (trang 66, SGK Ngữ văn 8, tập 1)
Nhân vật “ta” trong đoạn trích có thể là ai?
Phương pháp giải:
Áp dụng kỹ năng đọc hiểu
Lời giải chi tiết:
Nhân vật “ta” trong đoạn trích chính là tác giả, nhà thơ Nguyễn Trãi.
Câu 3 (trang 66, SGK Ngữ văn 8, tập 1)
Tìm các chi tiết miêu tả thiên nhiên và nhân vật “ta” trong đoạn thơ, từ đó nhận xét về mối quan hệ giữa thiên nhiên và nhân vật “ta”.
Phương pháp giải:
Áp dụng kỹ năng đọc hiểu
Lời giải chi tiết:
* Cảnh thiên nhiên và nhân vật “ta” được miêu tả qua các chi tiết
- Miêu tả thiên nhiên:
+ Suối: chảy rì rầm như tiếng đàn cầm.
+ Đá: đá mọc rêu phơi
+ Rừng thông: thông mọc dày tạo bóng mát để nhân vật “ta” nằm.
+ Cây trúc bóng râm: trúc tạo bóng mát cho tác giả ngâm thơ.
- Miêu tả con người: ngồi trên đá như ngồi chiếu êm; nằm
* Mối quan hệ giữa thiên nhiên và nhân vật “ta”:
- Cảnh thiên nhiên khoáng đạt, thanh cao, yên tĩnh, như người bạn tri kỷ.
- Đại từ nhân xưng “ta” nhấn mạnh sự hiện diện của “ta” trước cảnh đẹp của Côn Sơn.
- Sử dụng nhiều từ khẳng định tư thế làm chủ của tác giả trước thiên nhiên như: ta nghe, ta ngồi, ta nằm, ta ngâm thơ.
=> Cảnh thiên nhiên được cảm nhận qua hồn thơ tinh tế, ca ngợi sự hòa mình vào thiên nhiên của Nguyễn Trãi ở Côn Sơn.
Câu 4 (trang 66, SGK Ngữ văn 8, tập 1)
Em cảm nhận thế nào về hình ảnh và tâm hồn của nhân vật “ta” trong đoạn thơ?
Phương pháp giải:
Áp dụng kỹ năng đọc hiểu
Lời giải chi tiết:
Nhân vật “ta” trong đoạn thơ hiện lên rất an nhàn, không bon chen với đời. Điều này được thể hiện qua các chi tiết như: lắng nghe tiếng suối, ngồi trên đá, nằm dưới bóng thông, ngâm thơ dưới cây trúc. Tác giả hòa mình vào thiên nhiên để thưởng thức vẻ đẹp non nước của Côn Sơn, thể hiện một hồn thơ tinh tế, nhạy cảm và yêu thiên nhiên của Nguyễn Trãi.

6. Phân tích bài thơ 'Bài ca Côn Sơn' (Ngữ văn 8 - SGK Chân trời sáng tạo) mẫu 3 xuất sắc
Câu 1. Xác định và phân tích công dụng của các biện pháp tu từ trong bốn câu thơ đầu.
Trả lời:
'Côn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai
Côn Sơn có đá rêu phơi
Ta ngồi trên đá như ngồi chiếu êm'
Các biện pháp tu từ và công dụng trong bốn câu thơ đầu là:
- Biện pháp so sánh: so sánh tiếng “suối chảy” với “tiếng đàn cầm” và “ngồi trên đá” với “ngồi chiếu êm”. Tác dụng: làm tăng sức gợi hình và biểu cảm, phản ánh vẻ đẹp của Côn Sơn, một nơi thanh bình, yên ả và êm đềm.
- Từ láy “rì rầm” miêu tả dòng nước chảy xiết, làm nổi bật cảnh sắc Côn Sơn.
=> Các biện pháp này thể hiện tình cảm của tác giả với thiên nhiên Côn Sơn.
Câu 2. Nhân vật “ta” trong đoạn trích có thể là ai?
Trả lời:
Nhân vật “ta” chính là tác giả, nhà thơ Nguyễn Trãi.
Câu 3. Tìm các chi tiết miêu tả thiên nhiên và nhân vật “ta” trong đoạn thơ, sau đó nhận xét về mối quan hệ giữa thiên nhiên và nhân vật “ta”.
Trả lời:
- Chi tiết miêu tả thiên nhiên và nhân vật “ta”:
+ Suối: chảy rì rầm, như tiếng đàn cầm.
+ Đá: đá mọc rêu, “ta” ngồi trên đá như ngồi chiếu êm.
+ Rừng thông: thông mọc dày tạo bóng mát để nhân vật “ta” nằm.
+ Cây trúc bóng râm: trúc tạo bóng mát cho tác giả ngâm thơ.
- Mối quan hệ giữa thiên nhiên và nhân vật “ta”:
+ Cảnh thiên nhiên thanh bình, yên ả, như một người bạn tri kỷ trong khung cảnh vắng vẻ nhưng có tiếng nước chảy.
+ Đại từ “ta” nhấn mạnh sự hiện diện của “ta” trước cảnh đẹp Côn Sơn.
+ Các từ khẳng định tư thế làm chủ của tác giả như: ta nghe, ta ngồi, ta nằm, ta ngâm thơ.
=> Ca ngợi sự hòa quyện của Nguyễn Trãi với thiên nhiên Côn Sơn.
Câu 4. Em cảm nhận thế nào về hình ảnh và tâm hồn của nhân vật “ta” trong đoạn thơ?
Trả lời:
Nhân vật “ta” trong đoạn thơ hiện lên rất an nhàn, không bon chen với cuộc đời. Điều này thể hiện qua các chi tiết như lắng nghe tiếng suối, ngồi trên đá, nằm dưới bóng thông, ngâm thơ dưới cây trúc. Tác giả hòa mình vào thiên nhiên, tận hưởng vẻ đẹp non nước của Côn Sơn.
