1. Mẫu bài soạn 'Viết văn bản nội quy hoặc hướng dẫn công cộng' - mẫu số 4
Câu 1 trang 92 SGK Ngữ văn 10 tập 2: Tại sao văn bản này được coi là văn bản nội quy hay hướng dẫn công cộng?
Trả lời:
Văn bản này được phân loại là nội quy hoặc hướng dẫn công cộng vì nó đáp ứng đầy đủ cấu trúc và nội dung yêu cầu, nêu rõ hành vi cần thực hiện và không được thực hiện trong không gian công cộng, phù hợp với quy định của cơ quan hoặc tổ chức cũng như pháp luật.
Câu 2 trang 92 SGK Ngữ văn 10 tập 2: Ý nghĩa của việc dự đoán các hành vi không mong muốn trong soạn văn bản nội quy và hướng dẫn công cộng?
Trả lời:
Dự đoán hành vi không mong muốn trong soạn văn bản nội quy và hướng dẫn là rất quan trọng, giúp cơ quan chức năng kiểm soát tình huống và chuẩn bị các biện pháp đối phó cần thiết.
Thực hành viết
Câu hỏi trang 92 SGK Ngữ văn 10 tập 2: Soạn một văn bản nội quy hoặc hướng dẫn công cộng.
Trả lời:
Dàn ý
- Tên trường, quốc hiệu, tiêu ngữ, ngày tháng năm.
- Nội quy lớp học gồm các nội dung như:
1) Tôn trọng người lớn, lễ phép với thầy cô, hòa nhã với bạn bè; không gây mất đoàn kết, không nói tục chửi bậy.
2) Đi học đúng giờ (có mặt trước 15 phút), nghỉ học có lý do và giấy phép của phụ huynh.
3) Đến lớp: học bài, làm bài tập đầy đủ; chuẩn bị đồ dùng học tập; gọn gàng, mặc đồng phục đúng quy định; giữ gìn vệ sinh lớp học và trường; không xả rác bừa bãi; bảo vệ của công.
4) Có mặt sau hiệu lệnh, nếu lớp chưa có giáo viên, giữ trật tự, lớp trưởng báo cáo ban giám hiệu.
5) Trong lớp, chú ý nghe giảng, tham gia xây dựng bài; không làm việc riêng, chỉ phát biểu khi được phép.
6) Tham gia tích cực các hoạt động ngoại khóa.
7) Thực hiện nghiêm các điều trong nội quy, vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của Bộ GD&ĐT và trường.
Bài viết mẫu
Phòng GD & ĐT …. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường …… Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NỘI QUY LỚP HỌC
Điều 1: Tôn trọng, đoàn kết giúp đỡ nhau; không gây mất đoàn kết, không nói tục chửi bậy.
Điều 2: Đi học đúng giờ (có mặt trước 15 phút), nghỉ học có lý do và giấy phép; học bài, làm bài tập trước khi đến lớp.
Điều 3: Đến lớp: học bài, làm bài tập; đủ đồ dùng học tập; gọn gàng, đúng đồng phục; giữ vệ sinh; không xả rác bừa bãi; bảo vệ của công.
Điều 4: Có mặt sau hiệu lệnh; nếu lớp chưa có giáo viên, giữ trật tự, lớp trưởng báo cáo.
Điều 5: Chú ý nghe giảng, tham gia xây dựng bài; không làm việc riêng; phát biểu khi được phép.
Điều 6: Tham gia hoạt động ngoại khóa.
Điều 7: Thực hiện nghiêm chỉnh các điều trong nội quy, vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định.
2. Mẫu soạn thảo 'Viết văn bản nội quy hoặc hướng dẫn nơi công cộng' - phiên bản 5
Ví dụ tham khảo
Theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP, nội quy lao động bao gồm 09 phần chính sau đây:
(1) Thời gian làm việc và nghỉ ngơi: quy định giờ làm việc bình thường hàng ngày và hàng tuần; ca làm việc; thời gian bắt đầu và kết thúc ca; làm thêm giờ (nếu có); làm thêm giờ trong trường hợp đặc biệt; nghỉ giải lao ngoài giờ nghỉ chính; nghỉ chuyển ca; ngày nghỉ tuần; nghỉ hàng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không lương;
(2) Trật tự tại nơi làm việc: quy định phạm vi làm việc, đi lại trong giờ làm việc; văn hóa ứng xử, trang phục; tuân theo phân công và điều động của người sử dụng lao động;
(3) An toàn và vệ sinh lao động: trách nhiệm thực hiện các quy định về an toàn, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ; sử dụng và bảo quản các thiết bị bảo vệ cá nhân; vệ sinh và khử độc nơi làm việc;
(4) Phòng, chống quấy rối tình dục: quy định phòng chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc theo Điều 85 Nghị định 145/2020/NĐ-CP;
(5) Bảo vệ tài sản và bí mật: quy định bảo vệ tài sản, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ; trách nhiệm và biện pháp bảo vệ tài sản, bí mật; hành vi xâm phạm;
(6) Chuyển công việc tạm thời: quy định các trường hợp tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động theo Điều 29 Bộ luật Lao động;
(7) Vi phạm kỷ luật và xử lý: quy định các hành vi vi phạm và hình thức xử lý kỷ luật lao động;
(8) Trách nhiệm vật chất: quy định về bồi thường thiệt hại do hư hỏng, mất mát tài sản; mức bồi thường và người có thẩm quyền xử lý;
(9) Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật: người có thẩm quyền quy định trong Bộ luật Lao động hoặc theo nội quy lao động.
Trước khi ban hành hoặc sửa đổi nội quy lao động, người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở. Nội quy sau khi ban hành phải được gửi đến tổ chức đại diện người lao động và thông báo đến toàn bộ người lao động, niêm yết ở những nơi cần thiết tại nơi làm việc.
3. Mẫu soạn thảo 'Viết văn bản nội quy hoặc hướng dẫn nơi công cộng' - phiên bản 6
Trong cuộc sống, có rất nhiều tình huống đòi hỏi bạn phải viết các văn bản nội quy, hướng dẫn nơi công cộng, ví dụ: viết nội quy lớp học, nội quy câu lạc bộ, hướng dẫn tham gia các sự kiện hay hoạt động tập thể,…Việc xây dựng được văn bản nội quy, hướng dẫn chuẩn mực sẽ giúp bạn và những người xung quanh hiểu rõ quy tắc ứng xử trong những không gian công cộng, quyền và trách nhiệm của mỗi cá nhân để cùng hành động, nhằm tạo nên một môi trường an toàn, trật tự.
* Yêu cầu:
- Văn bản phải có cấu trúc chặt chẽ, phù hợp với mẫu cấu trúc chung của văn bản nội quy hoặc văn bản hướng dẫn nơi công cộng.
- Nội dung văn bản thể hiện rõ những hành vi cần thực hiện hoặc không thực hiện trong không gian công cộng, phù hợp với yêu cầu, quy định của cơ quan, tổ chức ban hành, phù hợp với quy định của pháp luật.
- Ngôn ngữ khách quan, chính xác, rõ ràng, dễ hiểu.
* Phân tích bài viết tham khảo:
Nội quy khu di tích lịch sử - văn hoá cố đô Hoa Lư
- Tên của tổ chức ban hành nội quy: Sở văn hoá và thể thao tỉnh Ninh Bình.
- Tên nội quy: Nội quy khu di tích lịch sử - văn hoá cố đô Hoa Lư.
- Lời dẫn: Căn cứ Luật Di sản Văn hoá và các văn bản hướng dẫn thi hành, Trung tâm Bảo tồn di tích lịch sử - văn hoá cố đô Hoa Lư yêu cầu quý khách đến tham quan, các tổ chức, cá nhân làm kinh doanh, dịch vụ trong khu vực di tích lịch sử - văn hoá cố đô Hoa Lư thực hiệm nghiêm các quy định sau.
- Nội dung của các quy định: quy định chung; đối với khách tham quan, đối với tổ chức, cá nhân làm kinh doanh, dịch vụ; giờ mở cửa.
Câu 1. Vì sao văn bản trên được xem là văn bản nội quy, hướng dẫn nơi công cộng?
Trả lời:
Văn bản trên được xem là văn bản nội quy, hướng dẫn nơi công cộng vì văn bản này nhằm giúp người đọc hiểu rõ các yêu cầu, quy định cần được tuân thủ đối với các cá nhân, tổ chức khi vào khu di tích lịch sử - văn hóa cố đô Hoa Lư.
Câu 2. Khi soạn văn bản nội quy hoặc văn bản hướng dẫn, việc dự tính được những hành vi không mong muốn có thể xảy ra nơi công cộng có ý nghĩa như thế nào?
Trả lời:
Khi soạn văn bản nội quy hoặc văn bản hướng dẫn, việc dự tính được những hành vi không mong muốn có thể xảy ra nơi công cộng có ý nghĩa giúp văn bản nội quy/hướng dẫn được đầy đủ, bao quát hơn. Từ đó người đọc văn bản sẽ hiểu được mình cần phải có thái độ và hành động như thế nào cho phù hợp.
* Thực hành viết
Chuẩn bị viết
- Xác định cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm viết nội quy, hướng dẫn.
- Xác định đối tượng người đọc và thực hiện nội quy, hướng dẫn: Mỗi văn bản nội quy, hướng dẫn đều hướng tới đối tượng người đọc nhất định. Ví dụ: Nội quy sử dụng thư viện trong trường học hướng tới đối tượng là học sinh, giáo viên; nội quy của bảo tàng, di tích hướng tới đối tượng người đọc là khách tham quan, thuộc nhiều độ tuổi, nhiều quốc tịch, nhiều trình độ văn hoá khác nhau…Việc xác định đúng đối tượng sẽ giúp người viết lựa chọn hình thức trình bày, ngôn ngữ phù hợp với người đọc.
- Xác định mục đích của văn bản nội quy, hướng dẫn: Mỗi văn bản nội quy, hướng dẫn thường định hướng một số nhóm hành vi nhất định. Ví dụ: hướng dẫn sử dụng thang máy, hướng dẫn quy trình trả và mượn sách trong thư viện,…
- Liệt kê tất cả yêu cầu, quy định đối với người đọc (cũng là người đến và tham gia sinh hoạt nơi công cộng) và sắp xếp các yêu cầu, quy định đó theo trật tự logic.
Tìm ý, lập dàn ý
Tìm ý:
Tuân thủ cấu trúc của văn bản nội quy, hướng dẫn:
- Tên của tổ chức ra thông báo: Được viết ở góc trái, phía trên của văn bản.
- Tên của bản nội quy: Nêu rõ không gian công cộng và nhóm hành vi được yêu cầu (nội quy sử dụng thư viện, hướng dẫn sử dụng thang máy…) được viết bằng chữ in hoa, khổ lớn.
- Lời dẫn: Là một câu dẫn dắt vào nội dung cụ thể của nội quy, hướng dẫn.
- Các mục: Nêu rõ các yêu cầu, quy định của tổ chức, các hành vi cần được thực hiện. Mỗi mục thường được đánh dấu bằng các kí hiệu như số thứ tự, gạch đầu dòng.
Viết bài:
Viết một văn bản nội quy hoặc một văn bản hướng dẫn nơi công cộng.
Bài viết tham khảo
NỘI QUY CÂU LẠC BỘ TIẾNG ANH
Phần I: Nội Quy chung.
Giới thiệu
- Tên clb: UFBA English Club
- Tên viết tắt: UFBA.ec
- Email: [email protected]
- Facebook: www.facebook.com/UFBA-English-Club-1058235327520605
- Ngày thành lập: 16/09/2015
Mục tiêu hoạt động
- Với những khó khăn gặp phải trong giao tiếp tiếng anh: thiếu môi trường giao tiếp, gặp gỡ giao tiếp trực tiếp với người nước ngoài. CLB được lập ra với mục đích tạo môi trường thực hành phản xạ tiếng anh giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.Tạo môi trường giao lưu thực hành khẩu ngữ, tạo kỹ năng giao tiếp kĩ năng thực hành trước đám đông của các bạn sinh viên và phát triển phong trào học tiếng anh. Với Khẩu hiệu “Nói –Thực hành và Chia sẻ”
Hình thức hoạt động
- Mỗi tuần clb có 1 buổi sinh hoạt thường xuyên vào thứ 4 hàng tuần bắt đầu vào 5h35 (sau tiết 10)
- Ngoài ra clb còn có thể có các cuộc thi nhỏ trên fanpage, các buổi giã ngoại lấy thông tin do các thành viên trong clb tổ chức.
Ngôn ngữ sử dụng
Tiếng Anh (Các thành viên có ý định cải thiện vốn tiếng Anh nên có ý thức dùng tiếng Anh nhiều nhất có thể. Tuy nhiên, Tiếng Việt không bị cấm nhưng cần hạn chế tối đa.)
Phần II: Cơ cấu tổ chức.
- Clb gồm một chủ nhiệm: Quản lý chung - Cô Nguyễn Thảo
- Hai phó chủ nhiệm: Nguyễn Tiến Vũ – Nguyễn Giang
+ Phó chủ nhiệm 1: Tổ chức lên kế hoạch cho các tuần sinh hoạt trong câu lạc bộ,
+ Phó chủ nhiệm 2: Liên hệ với các ban thực thiện kế hoạch sinh hoạt
- Thủ quỹ: Nguyễn Thảo Linh - Phụ trách quản lý thu chi trong câu lạc bộ, nhắc nhở, thông báo về tính hình thu chi CLB theo tứng tháng.
- Và 5 ban nội dung gồm có các trưởng ban và phó ban.
- Chủ nhiệm cùng các ban thành viên xây dựng thiết kế hoạt động, cùng nhau phát triển xáy dựng clb
- Các thành viên nếu có ý kiến đóng góp có thể gửi trực tiếp đến Ban chủ nhiệm CLB hoặc Email, fanpage
- Bất kể ai cũng có quyền tham gia CLB nếu thực sự đam mê ngoại ngữ, các hoạt động và mong muốn đóng góp xây dựng và phát triển cho câu lạc bộ.
Phần III: Quy định thành viên
Thành viên nội bộ
Quyền lợi
- Được hưởng quyền lợi như các thành viên trong CLB.
- Được tham gia các hoạt động mà CLB tổ chức và tham gia miễn phí.
- Được cống hiến và phát huy những năng khiếu của mình để xây dựng CLB
Trách nhiệm
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Đề xuất các ý tưởng để đổi mới CLB.
- Phát huy hết khả năng để xây dựng CLB ngày càng vững mạnh.
- Nếu một thành viên trong các từ chức thì sẽ đề bạt 1 người khác thay thế tạm thời và phải thông báo trước ít nhất 2 tuần (thông báo đến các thành viên).
Thành viên tham gia hoạt động
Quyền lợi
- Khi tham gia CLB các thành viên sẽ được trang bị thêm những kiến thức mới, rèn luyện các kỹ năng .
- Được giao lưu, học tập với các sinh viên trong trường
- Tham gia các hoạt động do câu lạc bộ tổ chức.
- Thành viên đựơc gặp gỡ, trực tiếp trao đổi với giáo viên, giải đáp thắc mắc của mình và được cung cấp những tài liệu liên quan.
- Thành viên được quyền đóng góp ý kiến và tham gia thực hiện ý tưởng của mình.
- Thành viên có thành tích tốt sẽ là những thành viên chính thức của câu lạc bộ. Được đề cử, ứng cử vào các ban của câu lạc bộ.
Trách nhiệm
- Thành viên tham gia CLB phải viết đơn theo mẫu đăng ký của CLB
- Tham gia xây dựng CLB ngày càng vững mạnh.
- Đóng quỹ đầy đủ và đúng thời hạn quy định.
- Khi không tham gia CLB phải báo cho ban chủ nhiệm CLB.
- Tham gia sinh hoạt đầy đủ, nghỉ quá 3 buổi không lý do bị tước quyền tham gia CLB
- Tham ra các buổi sinh hoạt đúng giờ, nếu muộn phải chịu hình thức phạt của CLB
- Chấp hành nội quy sinh hoạt của CLB
- Nộp lệ phí đầy đủ góp phần xây dựng câu lạc bộ phát triển. Mức thu hội phí định kì hàng tháng, quý, năm hoặc phí phát sinh do ban chủ nhiệm qui định
- Có tinh thần đoàn kết, học hỏi, nhiệt tình, có tinh thần xây dựng câu lạc bộ.
Phần IV Tài chính
- Thu – chi của câu lạc bộ: Tài chính của câu lạc bộ do Ban chủ nhiệm quản lý minh bạch, công khai, tiết kiệm. Ban chủ nhiệm có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản tới từng hội viên với định kỳ 01 tháng/lần.
- Các khoản thu của câu lạc bộ:
Hội phí từ hội viên (20.000 VND/hội viên tham gia/1tháng) (kinh phí chủ yếu)
Khoản xin tài trợ (nếu có)
Sự hỗ trợ của các cá nhân, tổ chức từ thiện, chi đoàn khoa, …
Các khoản phạt vi phạm nội quy
- Các khoản chi của câu lạc bộ:
Chi phí cho các buổi học tập, trao đổi, hình thành kỹ năng.
Chi phí quà tặng cho các thành viên.
Chi phí cho những chuyến đi dã ngoại, giao lưu.
Chi thiết bị, linh kiện cần thiết.
Các khoản chi hợp lý khác do thống nhất các thành viên.
Những khoản chi lớn hơn 200.000 VND phải thông qua hội đồng cố vấn.
PHẦN V: KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
- Khen thưởng: Mọi thành viên LCB và thành viên Ban chủ nhiệm câu lạc bộ hoạt động tích cực, uy tín, hiệu quả thì được câu lạc bộ tặng quà lưu niệm.
- Kỷ luật: Mọi thành viên CLB và thành viên Ban chủ nhiệm nếu không hoàn thành tốt nhiệm vụ hoặc vi phạm điều lệ tùy theo mức độ sẽ bị nhắc nhở, khiển trách hay khai trừ khỏi CLB.
- Hình thức phạt:
Phạt 2.000đ đối với thành viên tham gia sinh hoạt muộn sau 30 phút và phạt thêm 2.000đ nếu muộn 20 phút tiếp theo.
- Phạt 5.000đ với thành viên nghỉ 1 buổi không có lý do, 10000 với buổi nghỉ thứ 2 không có lý do và xóa tư cách thành viên với buổi nghỉ thứ 3
- Xoá tư cách hội viên.
Hội viên bị xoá tên khỏi câu lạc bộ khi vi phạm một trong các điều sau:
- Bị khiển trách 3 lần mà vẫn tiếp tục vi phạm.
- Không đóng phí câu lạc bộ sau 1 tháng từ khi được nhắc nhở.
- Vi phạm nghiêm trọng điều lệ câu lạc bộ.
- Số hội viên biểu quyết hơn 50%.
- Nghỉ quá số buổi quy định không lý do
Chỉnh sửa, hoàn thiện
Chỉnh sửa, hoàn thiện bài viết theo tiêu chí sau:
- Tuân thủ cấu trúc của văn bản nội quy, hướng dẫn.
- Sử dụng ngôn ngữ phù hợp, đúng quy cách.
- Sắp xếp các nội dung theo trình tự hợp lí.
4. Soạn thảo 'Viết một văn bản nội quy hoặc hướng dẫn tại nơi công cộng' - mẫu 1
Trong cuộc sống, bạn thường phải viết các văn bản nội quy hoặc hướng dẫn cho các không gian công cộng như lớp học, câu lạc bộ, hay các sự kiện tập thể. Việc xây dựng những văn bản này một cách chuẩn mực giúp mọi người hiểu rõ quy tắc ứng xử và trách nhiệm của từng cá nhân, từ đó tạo ra một môi trường an toàn và trật tự.
* Yêu cầu:
- Văn bản cần có cấu trúc rõ ràng, phù hợp với mẫu nội quy hoặc hướng dẫn nơi công cộng.
- Nội dung văn bản phải nêu rõ các hành vi nên thực hiện hoặc không nên thực hiện, phù hợp với quy định của cơ quan hoặc tổ chức, cũng như pháp luật.
- Sử dụng ngôn ngữ khách quan, chính xác, dễ hiểu.
* Phân tích văn bản tham khảo:
Nội quy khu di tích lịch sử - văn hóa Cố đô Hoa Lư
- Tên tổ chức biên soạn:
SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO TỈNH NINH BÌNH
TRUNG TÂM BẢO TỒN DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HÓA CỐ ĐÔ HOA LƯ
- Tên nội quy:
NỘI QUY KHU DI TÍCH
LỊCH SỬ - VĂN HÓA CỐ ĐÔ HOA LƯ
- Lời dẫn: nêu đối tượng đưa ra yêu cầu và đối tượng thực hiện nội quy.
- Nội dung các quy định: chia thành các mục lớn (ký hiệu I., II.), mục nhỏ (đánh số 1., 2.), nội dung tùy theo đặc điểm và yêu cầu của tổ chức.
Trả lời câu hỏi:
Câu 1 (trang 92 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2):
- Văn bản này được xem là nội quy hoặc hướng dẫn nơi công cộng vì nó áp dụng cho một không gian công cộng (di tích) và quy định các yêu cầu mà người đến cần tuân thủ.
- Cấu trúc của văn bản đúng với yêu cầu của một văn bản nội quy hoặc hướng dẫn nơi công cộng, với tên nội quy rõ ràng.
Câu 2 (trang 92 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2):
Trong khi soạn văn bản nội quy, việc dự đoán các hành vi không mong muốn có thể giúp soạn thảo các yêu cầu cụ thể về hành động không được thực hiện, cùng cách giải quyết các trường hợp vi phạm hoặc cần hỗ trợ.
* Thực hành viết
Viết một văn bản nội quy hoặc văn bản hướng dẫn nơi công cộng
Chuẩn bị viết
- Xác định cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm viết văn bản.
- Xác định đối tượng người đọc và thực hiện nội quy.
- Xác định mục đích của văn bản.
Tìm ý, lập dàn ý
- Tên tổ chức ra thông báo: viết ở góc trái, phía trên văn bản.
- Tên bản nội quy: nêu rõ không gian công cộng và nhóm hành vi cần thực hiện (như nội quy thư viện, hướng dẫn sử dụng thang máy, nội quy bảo tàng,...) viết bằng chữ in hoa, khổ lớn.
- Lời dẫn: dẫn dắt vào nội dung cụ thể của nội quy.
- Các mục: nêu rõ các yêu cầu và quy định của tổ chức, các hành vi cần thực hiện, thường đánh dấu bằng số thứ tự hoặc gạch đầu dòng.
Viết
Viết văn bản theo dàn ý đã lập.
* Bài viết tham khảo:
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG A
NỘI QUY, QUY ĐỊNH CỦA THƯ VIỆN TRƯỜNG THPT A
Thư viện trường THPT A yêu cầu cán bộ, nhân viên, học sinh thực hiện nghiêm các quy định sau:
I. Nội quy chung
Yêu cầu bắt buộc
- Xuất trình thẻ cán bộ/học sinh và check in qua đầu đọc mã vạch tại cửa ra vào.
- Tuân thủ các quy định về tra cứu tài liệu, mượn, truy cập, giữ gìn cơ sở vật chất và trang thiết bị.
- Giữ gìn tài liệu, trang thiết bị, thực hiện nếp sống văn minh trong ăn mặc và giao tiếp tại thư viện.
- Không sử dụng thẻ của người khác và không cho người khác sử dụng thẻ của mình.
- Không làm hư hại tài liệu, xáo trộn tài sản; không thay đổi các chương trình liên quan đến phần mềm trên máy tính.
- Không sao chép tài liệu dưới mọi hình thức.
- Không truy cập thông tin không lành mạnh, sử dụng nguồn tin bất hợp pháp.
- Trước khi chuyển công tác (đối với cán bộ, nhân viên) hoặc ra trường (đối với học sinh), phải trả tài liệu và nhận giấy xác nhận “Đã trả hết sách thư viện”.
- Học sinh phải học chương trình “Hướng dẫn sử dụng thư viện” mới được sử dụng tài liệu.
Trường hợp mất thẻ
- Học sinh làm đơn xin cấp lại thẻ, có xác nhận của GVCN, sau đó xác nhận tại thư viện.
- Cán bộ, nhân viên làm đơn xin cấp lại thẻ, có xác nhận của hiệu trưởng, sau đó xác nhận tại thư viện.
Các hình thức xử lý vi phạm nội quy
3.1. Vi phạm nội quy thông thường
- Tự ý mang sách về nhà: Thu thẻ, tước quyền sử dụng thư viện 06 tháng.
- Quá hạn: sách giáo khoa 500đ/ngày; sách tham khảo 1.000đ/ngày; sách khác 1.500đ/ngày.
- Rách sách: thu kinh phí đóng sách.
- Cắt xén tài liệu: tước quyền sử dụng thư viện 01 năm, nộp phạt gấp 3-10 lần tùy mức độ nghiêm trọng.
- Viết, vẽ bẩn vào sách: Thu thẻ.
- Mất nhãn mã số mã vạch: 5.000đ/nhãn.
- Mất sách: mua mới (nếu có) + 10.000đ (xử lý nghiệp vụ).
- Phô tô (nếu không có) + 20.000đ (xử lý nghiệp vụ + bản gốc).
- Các trường hợp khác gặp quản lý thư viện.
3.2. Vi phạm nội quy nghiêm trọng
- Giả mạo chữ ký, sử dụng thẻ của người khác: thu thẻ từ 06 tháng trở lên. Tùy mức độ nghiêm trọng, Trung tâm sẽ thông báo cho lớp và trường xử lý.
II. Thời gian phục vụ:
- Thư viện phục vụ từ thứ 2 đến thứ 7.
- Thời gian cụ thể:
+ Sáng: Từ 7h đến 11h30
+ Chiều: Từ 13h đến 17h
Thư viện trường THPT A
Chỉnh sửa, hoàn thiện
- Đọc lại bài và chỉnh sửa theo ý lớn và chi tiết. Rà soát các ý trong dàn ý, sắp xếp lại nếu cần. Bổ sung phân tích cụ thể, tránh nhận định chung chung, kiểm tra tính logic và chỉnh sửa lỗi chính tả, ngữ pháp.
5. Bài soạn 'Lập văn bản nội quy hoặc hướng dẫn cho khu vực công cộng' - mẫu 2
* Yêu cầu:
- Văn bản cần có cấu trúc rõ ràng, phù hợp với mẫu chung của văn bản nội quy hoặc hướng dẫn cho nơi công cộng.
- Nội dung văn bản phải chỉ rõ các hành vi cần thực hiện hoặc tránh thực hiện trong không gian công cộng, đảm bảo phù hợp với quy định của cơ quan, tổ chức và pháp luật.
- Sử dụng ngôn ngữ chính xác, rõ ràng và dễ hiểu.
* Phân tích bài viết tham khảo:
Nội quy khu di tích lịch sử - văn hóa cố đô Hoa Lư
- Tên cơ quan ban hành nội quy: Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
- Tên nội quy: Nội quy khu di tích lịch sử - văn hóa cố đô Hoa Lư.
- Lời dẫn: Theo Luật Di sản Văn hóa và các văn bản hướng dẫn, Trung tâm Bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa cố đô Hoa Lư yêu cầu các tổ chức, cá nhân tham quan và kinh doanh trong khu vực di tích thực hiện nghiêm các quy định sau.
- Nội dung quy định: quy định chung; quy định đối với khách tham quan và các tổ chức, cá nhân làm kinh doanh; giờ mở cửa.
Trả lời câu hỏi:
Câu 1 (trang 92 SGK Ngữ văn lớp 10 Tập 2 - Kết nối tri thức):
- Văn bản đưa ra quy định chung và cụ thể cho khách tham quan và các tổ chức, cá nhân kinh doanh trong khu di tích. Chức năng của văn bản là điều chỉnh hành vi của con người tại các khu vực công cộng.
Câu 2 (trang 92 SGK Ngữ văn lớp 10 Tập 2 - Kết nối tri thức):
- Hướng dẫn hành vi đúng đắn, lịch sự tại nơi công cộng.
- Tạo môi trường văn hóa văn minh, phát triển.
* Thực hành viết
Chuẩn bị viết:
- Xác định cơ quan, tổ chức ban hành nội quy, hướng dẫn.
- Xác định đối tượng người đọc và thực hiện nội quy, hướng dẫn.
- Xác định mục đích của văn bản.
- Liệt kê và sắp xếp các yêu cầu, quy định theo trình tự hợp lý.
Tìm ý, lập dàn ý:
- Tuân thủ cấu trúc của văn bản nội quy, hướng dẫn.
- Tên tổ chức ban hành: ghi ở góc trái, phía trên văn bản.
- Tên bản nội quy: nêu rõ không gian công cộng và hành vi cần thực hiện.
- Lời dẫn: dẫn dắt vào nội dung cụ thể của nội quy, hướng dẫn.
- Các mục: nêu rõ yêu cầu, quy định và hành vi cần thực hiện.
Viết bài:
Viết văn bản nội quy hoặc hướng dẫn cho khu vực công cộng.
Bài viết tham khảo:
SỞ DU LỊCH THÀNH PHỐ HÀ NỘI
BAN QUẢN LÝ DI TÍCH NHÀ TÙ HOẢ LÒ
NỘI QUY THAM QUAN DI TÍCH NHÀ TÙ HOẢ LÒ
Di tích Nhà tù Hoả Lò yêu cầu quý khách tham quan, các tổ chức, cá nhân làm kinh doanh trong khu vực di tích phải tuân thủ các quy định sau:
- Khách có thể tham quan theo đoàn hoặc cá nhân. Các đoàn cần liên hệ với ban quản lý qua điện thoại: 04.39342253; 04.39342317.
- Không mang theo chất nổ, chất cháy; hành lý phải gửi ở nơi quy định.
- Cấm hút thuốc lá và di chuyển hiện vật.
- Ô tô, xe đạp, xe máy phải đỗ tại khu vực quy định.
Nếu có sự cố hoặc cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ với cán bộ, nhân viên.
Chỉ đặt hương, hoa ở khu tưởng niệm.
Giờ mở cửa: từ 8h00 đến 17h00 tất cả các ngày trong tuần.
Cảm ơn và hoan nghênh quý khách đến tham quan di tích.
Chỉnh sửa, hoàn thiện:
- Đảm bảo cấu trúc của văn bản nội quy, hướng dẫn.
- Sử dụng ngôn ngữ phù hợp, chính xác.
- Sắp xếp nội dung theo trình tự hợp lý.
6. Mẫu bài viết 'Soạn thảo văn bản nội quy hoặc hướng dẫn nơi công cộng' - mẫu 3
Trả lời các câu hỏi từ bài tập viết văn bản nội quy hoặc hướng dẫn nơi công cộng trang 90, 91, 92
Câu 1 trang 92 SGK Ngữ văn 10 Tập 2:
Đề bài: Tại sao văn bản này được coi là nội quy hoặc hướng dẫn nơi công cộng?
Giải thích:
- Văn bản này được xem là nội quy hoặc hướng dẫn nơi công cộng vì nó được đặt tại một không gian công cộng (di tích) và quy định các yêu cầu, quy tắc mà người đến phải tuân theo.
- Nó có cấu trúc chính xác của một văn bản nội quy hoặc hướng dẫn, với tên gọi rõ ràng.
Câu 2 trang 92 SGK Ngữ văn 10 Tập 2:
Đề bài: Khi viết văn bản nội quy hoặc hướng dẫn, việc dự đoán các hành vi không mong muốn có thể xảy ra tại nơi công cộng có vai trò gì?
Giải thích:
- Việc dự đoán các hành vi không mong muốn khi soạn văn bản giúp nội dung văn bản được đầy đủ và bao quát hơn, từ đó giúp người đọc hiểu rõ cần có thái độ và hành động như thế nào cho phù hợp.
Thực hành viết
Đề bài: Soạn thảo một văn bản nội quy hoặc hướng dẫn nơi công cộng.
Giải pháp:
Dàn ý:
- Ghi rõ tên trường, quốc hiệu, tiêu ngữ, ngày tháng năm.
- Nội quy lớp học bao gồm các điểm sau:
1) Tôn trọng người lớn, lễ phép với thầy cô, hòa nhã với bạn bè; không đánh nhau gây mất đoàn kết; không sử dụng từ ngữ thô tục.
2) Đến trường đúng giờ (có mặt trước 15 phút khi buổi học bắt đầu); nghỉ học phải có lý do và giấy phép từ phụ huynh.
3) Trong lớp: hoàn thành bài tập đầy đủ; chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập; trang phục gọn gàng và đúng quy định; giữ gìn vệ sinh chung, không xả rác, bảo vệ tài sản công.
4) Học sinh vào lớp sau hiệu lệnh bắt đầu tiết học; nếu lớp chưa có giáo viên thì giữ trật tự và báo cáo với ban giám hiệu.
5) Trong lớp: giữ trật tự, chú ý nghe giảng, tham gia xây dựng bài; không làm việc riêng; chỉ phát biểu khi được giáo viên cho phép.
6) Tham gia tích cực vào các hoạt động ngoại khóa và tập thể.
7) Tất cả học sinh phải tuân thủ nội quy; vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của Bộ GD&ĐT và trường.
Mẫu bài viết:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NỘI QUY LỚP HỌC
Điều 1: Tôn trọng và đoàn kết; lễ phép với thầy cô, hòa nhã với bạn bè; không đánh nhau, không sử dụng từ ngữ thô tục.
Điều 2: Đến lớp đúng giờ; nghỉ học cần lý do và giấy phép của phụ huynh; hoàn thành bài tập trước khi đến lớp.
Điều 3: Đến lớp với đầy đủ đồ dùng học tập; trang phục gọn gàng và theo quy định; giữ gìn vệ sinh chung và bảo vệ tài sản công.
Điều 4: Học sinh phải có mặt sau hiệu lệnh; nếu lớp chưa có giáo viên thì giữ trật tự và báo cáo với ban giám hiệu.
Điều 5: Trong lớp, giữ trật tự, chú ý nghe giảng, không làm việc riêng; chỉ phát biểu khi được phép.
Điều 6: Tham gia tích cực vào các hoạt động ngoại khóa và tập thể.
Điều 7: Tuân thủ nội quy; vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của Bộ GD&ĐT và trường.