1. Thành ngữ và ngạn ngữ tiếng Trung dành cho người học
Các thành ngữ về chủ đề học tập trong tiếng Trung thường được sử dụng như những lời khuyên sống, đặc biệt là trong lĩnh vực giáo dục. Mục đích của những câu danh ngôn và thành ngữ này là để châm biếm hoặc răn dạy mọi người nên tôn trọng giáo sư và trân trọng đạo đức, biết siêng năng chăm chỉ và học hành đúng cách để phát triển bản thân, và nhiều điều khác.
Thành ngữ | Phiên âm | Tiếng Việt |
熟能生巧。 | Shú néng shēng qiǎo. | Quen tay hay việc. |
活 到 老, 学到 老。 | Huó dào lǎo, xué dào lǎo. | Học, học nữa học mãi. |
读书 健脑, 运动 强身。 | Dúshū jiàn nǎo, yùndòng qiángshēn. | Đọc sách rèn não, thể thao rèn người. |
不耻 下 才能 有 学问。 | Bùchǐxiàwèn cáinéng yǒu xuéwèn. | Có đi mới đến, có học mới hay. |
活着, 为了 学习。 | Huózhe, wèile xuéxí. | Sống là để học tập. |
实践出真知。 | Shíjiàn chū zhēnzhī. | Có thực tiễn mới thực sự biết. |
读书 如 交友, 应 求 少而精。 | Dúshū rú jiāoyǒu, yìng qiú shǎo ér jīng. | Đọc một cuốn sách cũng như kết giao bạn bè, nên chọn sách tốt mà đọc. |
学习 的 敌人 是 自己 的 满足。 | Xuéxí de dírén shì zìjǐ de mǎnzú. | Kẻ thù của học tập là sự tự thỏa mãn của bản thân. |
知识 使人 谦虚, 无知 使人 傲慢。 | Zhīshì shǐ rén qiānxū, wúzhī shǐ rén àomàn. | Kiến thức khiến con người khiêm tốn, thiếu hiểu biết khiến người ta kiêu ngạo. |
知识 只能 循序渐进, 不能 跃进 | Zhīshì zhǐ néng xúnxùjiànjìn, bùnéng yuèjìn. | Kiến thức cần tích lũy dần dần, không phải ngày một ngày hai mà có được. |
凡事 都应 量力而行。 | Fánshì dōu yìng liànglì ér xíng. | Liệu cơm gắp mắm. |
一心 不能 二 用。 | Yīxīn bùnéng èr yòng. | Xôi hỏng bỏng không. |
不学无术。 | Bù xué wú shù. | Học chả hay, cày chả biết. |
学 书 不 成, 学 剑 不 成。 | Xué shū bùchéng, xué jiàn bùchéng. | Học chữ không xong, học cày không nổi. |
学 而 时 习 之。 | Xué ér shí xí zhī. | Học đi đôi với hành. |
对牛弹琴。 | Duìniútánqín. | Đàn gảy tai trâu, vịt nghe sấm. |
铁 杵 磨 成 针。 | Tiě chǔ mó chéng zhēn. | Có công mài sắt có ngày nên kim. |
功 到 自然 成; 有 志 竞 成。 | Gōng dào zìrán chéng; yǒuzhì jìng chéng. | Có chí thì nên.
|
知 无 不 言, 言 无 不 尽。 | Zhī wúbù yán, yán wúbù jǐn. | Biết thì mới nói, không biết dựa cột mà nghe. |
锲而不舍。 | Qiè’ér bù shě. | Khiết nhi bất xả: Kiên nhẫn làm đến cùng. |
他方 求 食。 | Tā fāng qiú shí. | Tha phương cầu thực. |
安家 立 业。 | Ānjiā lìyè. | An cư lập nghiệp. |
将 错 就 错。 | Jiāng cuò jiù cuò. | Đâm lao phải theo lao. |
世上无难事 只怕有心人。 | Shìshàng wú nánshì zhǐ pà yǒuxīnrén. | Không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền. |
是福不是祸, 是祸躲不过。 | Shì fú bùshì huò, shì huò duǒ bùguò. | Là phúc không phải họa, là họa tránh chẳng qua. |
真金不怕火炼。 | Zhēn jīn bùpà huǒ liàn. | Lửa thử vàng gian nan thử sức. |
有志者事竟成。 | Yǒuzhì zhě shì jìng chéng. | Có chí thì làm việc gì cũng thành. |
2. 10 mẫu câu thành ngữ tiếng Trung đáng để nghe
Mỗi câu thành ngữ và ngạn ngữ tiếng Trung đều mang một ý nghĩa và đặc trưng riêng. Dưới đây là những thành ngữ phổ biến nhất trong tiếng Hán được nhiều người sử dụng.
Thành ngữ | Phiên âm | Tiếng Việt | Ý nghĩa |
百闻不如一见。 | Bǎi wén bù rú yī jiàn | Trăm nghe không bằng một thấy. | Nghe thấy nhiều mấy cũng không bằng tận mắt trông thấy một lần. |
青出于蓝 而 胜于 蓝。 | Qīng chū yú lán ér shēng yú lán | Tre già măng mọc. | Thế hệ trẻ vượt lên thế hệ trước, thế hệ sau giỏi giang hơn thế hệ trước. |
熟能生巧。 | Shú néng shēng qiǎo | Quen tay hay việc. | Đã làm nhiều lần, có nhiều kinh nghiệm, trở nên thành thạo thì công việc sẽ làm rất tốt. |
白纸 写 黑子。 | Bái zhǐ xiě hēi zi | Giấy trắng mực đen. | Có bằng chứng cụ thể rõ ràng, bằng văn bản, không chối cãi được. |
不分 是非。 | Bù fēn shìfēi | Vơ đũa cả nắm. | Không phân biệt được đúng sai. |
玩火自焚。 | Wán huǒ zìfén | Chơi với lửa có ngày chết cháy. Chơi dao có ngày đứt tay. | Nếu làm chuyện mạo hiểm hoặc làm hại người khác, có ngày sẽ làm hại chính mình. |
坐 地 分赃。 | Zuòdì fèn zāng | Ngồi mát ăn bát vàng. | Không cần làm, không cần bỏ sức lao động mà được hưởng sự sung sướng đầy đủ về vật chất. |
一 母 之 子 有 愚 贤 之 分, 一 树 之 果 有 酸甜 之 别。 | Yī mǔ zhī zi yǒu yú xián zhī fèn, yī shù zhī guǒ yǒu suān tián zhī bié | Năm ngón tay có ngón dài ngón ngắn. | Cùng một loại có cái thế này, thế nọ, không nên đòi hỏi bình quân một cách máy móc. |
含苞欲放。 | Hán bāo yù fàng | Hoa còn đang nụ. | Chỉ thiếu nữ còn trong trắng e ấp. |
随波逐流。 | Súi bò zhúliú | Nước chảy bèo trôi. | Trôi nổi theo sóng, nổi theo dòng nước. |
3. Giới thiệu một số thành ngữ tiếng Trung theo phương pháp vần
3.1 Thành ngữ và phương ngữ chữ Hán theo vần A
- Ăn không ngồi rồi – / 饱食 终日 – Bǎoshízhōngrì / ; / 饭 来 开口 – Fàn lái kāikǒu /
– Chỉ sự lười biếng, luôn luôn diễn ra, không muốn làm gì cả. - Ăn chắc, mặc bền – / 布衣 粗 实 – Bùyī cū shi /
– Khuyên ta nên sống tiết kiệm. - Ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối – / 宁可 荤 口 念佛 、 莫 将 素 口 骂人 – Nìngkě hūn kǒu niànfó, gò jiāng sù kǒu màrén /
– Chỉ những người ăn nói giả tạo, khẩu phật tâm xà. - Khẩu phật tâm xà tiếng Trung là 佛口蛇心 / Fó kǒu shé xīn /
- Kẻ tám lạng người nửa cân – / 半斤八两 – Bànjīnbāliǎng /
– Chỉ mức độ so sánh tương đương đều của 2 bên như nhau.
3.2 Thành ngữ và phương ngữ tiếng Hoa thông dụng theo vần C
- Cao sơn ngưỡng chi – / 高山仰止 – Gāoshān yǎng zhǐ /
– Chỉ hành động ngưỡng mộ phẩm đức cao quý, thanh cao. - Chiếu lệnh – / 诏令 – Zhào lìng /
– Lệnh chiếu (Các sắc lệnh ban hành bởi hoàng gia). - Công dục thiện kỳ sự, tất tiên lợi kỳ khí – / 工欲善其事, 必先 利 其 器 – Gōng yù shàn qí shì, bì xiān lì qí qì /
– Thợ muốn giỏi việc, trước tiên phải làm công cụ sắc bén. - Cam chi như di – / 甘 之 若 饴 – Gān zhī ruò yí /
– Cam tâm tình nguyện, vui vẻ chịu đựng. - Chuyển bất quá loan – / 转 不过 弯 – Zhuǎn bùguò wān /
– Nghĩ không ra, nghĩ không thông, cố chấp, không tỉnh ngộ, khó thay đổi (tư tưởng, suy nghĩ). - Chủy thượng vô mao, bạn sự bất lao – / 嘴上 无 毛, 办事 不 – Zuǐ shàng wú máo, bànshì bù láo /
– Trẻ người không dạ, sau này việc gì cũng làm không tốt. - Cày chùi bừa bãi – / 敷衍了事 – Fū yǎn liǎo shì /
– Ví với việc ăn cắp vặt, dối trá, bôi bác cho xong chuyện.
3.3 Thành ngữ và phương ngữ chữ Hán theo vần D
– Chỉ nói những lời sáo rỗng, không giải quyết được vấn đề thực tế.
-Loại xe ô tô cỡ trung thông dụng, không có khoang hành lý và phần động cơ nhô ra khỏi xe.
– Một chức danh thời Minh, Thanh; quản lý trạm dịch.
– Đi bộ trên tuyết để tìm hoa mai (mô tả niềm vui của các nhà văn: Sự thích thú của người làm thơ).
– Không có sự lừa dối từ người già đến trẻ; mua bán công bằng.
– Làm việc mà không có kế hoạch; kế hoạch mà không hoàn thành; làm gì bất ngờ.
– Ánh sáng điện; tia lửa đá: Hành động nhanh chóng, bất ngờ.
3.4 Thành ngữ Trung Quốc về cuộc sống theo vần X, Y
- Xu Chi Nhược Vụ – / 趋之若鹜 – Qūzhīruòwù /
– Chạy như xua vịt. Ý nói: Đổ xô mà chạy; tranh nhau mà chạy. - Xích quả quả – / 赤果果 – Chì guǒ guǒ /
– Xích lỏa lỏa (Xuất xứ từ internet); trần trụi; trần truồng; loã lồ… - Xả tuyến công tử – / 扯线公仔 – Chě xiàn gōngzǐ /
– Như con rối, người lười biếng hoặc nói làm sao thì làm vậy. - Xá ngã kỳ thùy – / 舍我其谁 – Shě wǒ qí shéi /
– Ngoài ta ra, còn người nào nữa?: Chỉ người can đảm, chịu trách nhiệm, gặp việc sẽ làm không trốn tránh. - Ý hưng lan san – / 意兴阑珊 – Yìxìng lánshān /
– Mất hết hứng thú; cụt hứng; trò vui sắp hết; không còn hăng hái. - Ý Khí chi tranh – / 意气之争 – Yìqì zhī zhēng /
– Hành động/xử trí theo cảm tính. - Yểm yểm nhất tức – / 奄奄一息 – Yǎnyānyīxī /
– Chỉ còn hơi tàn; hơi thở thoi thóp. - Yêu ngũ hát lục – / 吆五喝六 – Yāowǔhèliù / ; Yêu tam hát tứ / 吆三喝四 – Yāo sān hē sì /
– Ồn ào náo động; la hét om sòm; quát tháo ra lệnh.