Nhớ về các đẳng thức quan trọng và hệ quả của chúng là cực kỳ quan trọng đối với học sinh ở các cấp độ khác nhau.
Danh sách 7 hằng đẳng thức cung cấp công thức cơ bản cùng với ví dụ minh họa và bài tập thực hành có đáp án và lời giải.
Hằng đẳng thức: Kiến thức và thực hành
- Dưới đây là các phần chính: I. Nhớ về các đẳng thức quan trọng; II. Hệ quả của các đẳng thức này; III. Các dạng bài toán thực hành.
I. Nhớ về các đẳng thức quan trọng
Bình phương của một tổng
Diễn giải: Bình phương của tổng hai số bằng bình phương của số thứ nhất, cộng với hai lần tích của số thứ nhất và số thứ hai, cộng với bình phương của số thứ hai.
Bình phương của một hiệu
Diễn giải: Bình phương của hiệu hai số bằng bình phương của số thứ nhất trừ đi hai lần tích của số thứ nhất và số thứ hai, cộng với bình phương của số thứ hai.
Hiệu của hai bình phương
Diễn giải: Hiệu của hai bình phương hai số bằng tổng của hai số đó nhân với hiệu của hai số đó.
Lập phương của một tổng
Diễn giải: Lập phương của tổng hai số bằng lập phương của số thứ nhất, cộng với ba lần tích bình phương của số thứ nhất nhân với số thứ hai, cộng với ba lần tích của số thứ nhất nhân với bình phương của số thứ hai, và cuối cùng cộng với lập phương của số thứ hai.
Lập phương của một hiệu
Diễn giải: Lập phương của hiệu hai số bằng lập phương của số thứ nhất trừ đi ba lần tích bình phương của số thứ nhất nhân với số thứ hai, cộng với ba lần tích của số thứ nhất nhân với bình phương của số thứ hai, sau đó trừ đi lập phương của số thứ hai.
Tổng của hai lập phương
Diễn giải: Tổng của hai lập phương hai số bằng tổng của hai số đó, nhân với bình phương thiếu của hiệu hai số đó.
Hiệu của hai lập phương
Diễn giải: Hiệu của hai lập phương hai số bằng hiệu của hai số đó, nhân với bình phương thiếu của tổng của hai số đó.
Ví dụ minh họa về hằng đẳng thức
Ví dụ 1
Viết các biểu thức sau thành đa thức:
Gợi ý đáp án
Ví dụ 2
Viết các biểu thức sau thành bình phương của một tổng hoặc một hiệu
Gợi ý đáp án
Ví dụ 3
Viết các biểu thức sau thành đa thức:
Gợi ý đáp án
Ví dụ 4
a) Viết biểu thức tính diện tích của hình vuông có cạnh bằng 2x + 3 dưới dạng đa thức
b) Viết biểu thức tính thể tích của khối lập phương có cạnh bằng 3x - 2 dưới dạng đa thức
Gợi ý đáp án
II. Hệ quả hằng đẳng thức
Ngoài ra, ta có các hằng đẳng thức hệ quả của 7 hằng đẳng thức trên. Thường sử dụng trong khi biến đổi lượng giác chứng minh đẳng thức, bất đẳng thức,...
Hệ quả với hằng đẳng thức bậc 2
Hệ quả với hằng đẳng thức bậc 3
Hệ quả tổng quát
Một số hệ quả khác của hằng đẳng thức
Hy vọng tài liệu này sẽ hữu ích giúp các bạn tổng hợp kiến thức và áp dụng vào việc làm bài tập một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thành công và đạt được kết quả cao trong các kỳ thi sắp tới.
III. Các dạng bài toán bảy hằng đẳng thức đáng nhớ
- Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức.
- Dạng 2: Chứng minh biểu thức A mà không phụ thuộc vào biến.
- Dạng 3: Áp dụng để tìm giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của biểu thức.
- Dạng 4: Chứng minh hai đẳng thức bằng nhau.
- Dạng 5: Chứng minh bất đẳng thức.
- Dạng 6: Phân tích đa thức thành nhân tử.
- Dạng 7: Tìm giá trị của x.
- Dạng 8: Thực hiện phép tính phân thức.
- Dạng 9: Thực hiện phép tính phân thức.
Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức.
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: A = x2 – 4x + 4 khi x = -1
Giải.
Chúng ta có: A = x2 – 4x + 4 = A = x2 – 2.x.2 + 22 = (x – 2)2
Khi x = -1: A = ((-1) – 2)2 = (-3)2 = 9
Do đó: A(-1) = 9
Dạng 2: Chứng minh biểu thức A không phụ thuộc vào biến
B = (x – 1)2 + (x + 1)(3 – x)
Giải.
B = (x – 1)2 + (x + 1)(3 – x)
= x2 – 2x + 1 – x2 + 3x + 3 – x
= 4 : là một hằng số không phụ thuộc vào biến x.
Dạng 3 : Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
C = x2 – 2x + 5
Giải.
Ta có : C = x2 – 2x + 5 = (x2 – 2x + 1) + 4 = (x – 1)2 + 4
Mà : (x – 1)2 ≥ 0 với mọi x.
Suy ra : (x – 1)2 + 4 ≥ 4 hay C ≥ 4
Dấu “=” xảy ra khi : x – 1 = 0 hay x = 1
Nên : Cmin= 4 khi x = 1
Dạng 4: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
D = 4x – x2
Giải.
Ta có : D = 4x – x2 = 4 – 4 + 4x – x2 = 4 – (4 + x2 – 4x) = 4 – (x – 2)2
Mà : -(x – 2)2 ≤ 0 với mọi x.
Suy ra : 4 – (x – 2)2 ≤ 4 hay D ≤ 4
Dấu “=” xuất hiện khi : x – 2 = 0 hoặc x = 2
Vậy : Dmax = 4 khi x = 2.
Dạng 5: Chứng minh đẳng thức
(a + b)3 – (a – b)3 = 2b(3a2 + b2)
Giải.
VT = (a + b)3 – (a – b)3
= (a3 + 3a2b + 3ab2 + b3) – (a3 – 3a2b + 3ab2 – b3)
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 – a3 + 3a2b – 3ab2 + b3
= 6a2b + 2b3
= 2b(3a2 + b2) ->đpcm.
Vậy : (a + b)3 – (a – b)3 = 2b(3a2 + b2)
Dạng 6: Chứng minh bất đẳng thức
Biến đổi bất đẳng thức về dạng biểu thức A ≥ 0 hoặc A ≤ 0. Sau đó dùng các phép biến đổi đưa A về 1 trong 7 hằng đẳng thức.
Dạng 7: Phân tích đa thức thành nhân tử
F = x2 – 4x + 4 – y2
Giải.
Ta có : F = x2 – 4x + 4 – y2
= (x2 – 4x + 4) – y2 [nhóm hạng tử]
= (x – 2)2 – y2 [đẳng thức số 2]
= (x – 2 – y )( x – 2 + y) [đẳng thức số 3]
Vậy : F = (x – 2 – y )( x – 2 + y)
Bài 1: A = x3 – 4x2 + 4x
= x(x2 – 4x + 4)
= x(x2 – 2.2x + 22)
= x(x – 2)2
Bài 2: B = x 2 – 2xy – x + 2y
= (x 2– x) + (2y – 2xy)
= x(x – 1) – 2y(x – 1)
= (x – 1)(x – 2y)
Bài 3: C = x2 – 5x + 6
= x2 – 5x + 6
= (x2 – x) + (2y – 2xy)
= x(x – 1) – 2y(x – 1)
= (x – 1)(x – 2y)
Bài 3: C = x2 – 5x + 6
Giải.
x2 ( x – 3 ) – 4x + 12 = 0
x2 ( x – 3 ) – 4(x – 3 ) = 0
( x – 3 ) (x2 – 4) = 0
( x – 3 ) (x – 2)(x + 2) = 0
( x – 3 ) = 0 hay (x – 2) = 0 hay (x + 2) = 0
x = 3 hay x = 2 hay x = –2
vậy : x = 3; x = 2; x = –2
Dạng 9: Thực hiện phép tính phân thức
Giải.
IV. Những điều cần nhớ về hằng đẳng thức
Chú ý: a và b có thể là các biểu thức đơn giản hoặc phức tạp, hoặc là một biểu thức bất kỳ. Khi áp dụng hằng đẳng thức vào các bài toán cụ thể, điều kiện về a, b cần phải được xác định như sau:
- Chuyển đổi giữa tổng và tích là hoạt động chính khi sử dụng các hằng đẳng thức. Kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử cần phải được rèn luyện kỹ lưỡng để áp dụng hằng đẳng thức một cách rõ ràng và chính xác.
- Để hiểu sâu hơn về việc sử dụng hằng đẳng thức, bạn có thể chứng minh tính đúng đắn của chúng bằng cách chuyển đổi ngược lại và sử dụng các hằng đẳng thức khác liên quan đến bài toán.
- Khi áp dụng hằng đẳng thức vào phân thức đại số, vì tính đa dạng của mỗi bài toán, bạn cần lưu ý rằng có nhiều cách biến đổi công thức, nhưng bản chất vẫn là những công thức đã được nêu trên, chỉ cần điều chỉnh sao cho phù hợp với bài toán cụ thể.
V. Bài tập về hằng đẳng thức
1. Bài tập tự luyện
Bài 1: Tính
a) (x + 2y)2;
b) (x - 3y)(x + 3y);
c) (5 - x)2.
d) (x - 1)2;
e) (3 - y)2
f) (x - )2.
Bài 2: Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương một tổng
a) x2+ 6x + 9;
b) x2+ x + ;
c) 2xy2 + x2y4 + 1.
Bài 3: Rút gọn biểu thức
a) (x + y)2+ (x - y)2;
b) 2(x - y)(x + y) +(x - y)2+ (x + y)2;
Bài 4: Tìm x biết
a) (2x + 1)2- 4(x + 2)2= 9;
b) (x + 3)2 - (x - 4)( x + 8) = 1;
c) 3(x + 2)2+ (2x - 1)2- 7(x + 3)(x - 3) = 36;
Bài 5: Tính nhẩm các hằng đẳng thức sau
a) 192; 282; 812; 912;
b) 19, 21; 29, 31; 39, 41;
c) 29 bình phương - 8 bình phương; 56 bình phương - 46 bình phương; 67 bình phương - 56 bình phương;
Bài 6: Chứng minh rằng tất cả các biểu thức sau luôn dương với mọi giá trị của biến x
a) 9x bình phương - 6x + 2;
b) x bình phương + x + 1;
c) 2x bình phương + 2x + 1.
Bài 7: Tìm giá trị nhỏ nhất của các biểu thức
a) A = x bình phương - 3x + 5;
b) B = (2x - 1) bình phương + (x + 2) bình phương;
Bài 8: Tìm giá trị lớn nhất của các biểu thức
a) A = 4 - x bình phương + 2x;
b) B = 4x - x bình phương;
Bài 9: Tính giá trị của biểu thức
A. x bình phương + 12x bình phương + 48x + 64 tại x = 6
B = x bình phương - 6x bình phương + 12x - 8 tại x = 22
C= x bình phương + 9x bình phương + 27x + 27 tại x= - 103
D = x bình phương - 15x bình phương + 75x - 125 tại x = 25
Bài 10.Tìm x biết:
a) (x - 3)(x bình phương + 3x + 9) + x(x + 2)(2 - x) = 1;
b) (x + 1) bình phương - (x - 1) bình phương - 6(x - 1) bình phương = -10
Bài 11: Rút gọn
a. (x - 2)3 – x(x + 1)(x – 1) + 6x(x – 3) b. (x - 2)(x2 – 2x + 4)(x + 2)(x2 + 2x +4) | d. (x + y)3 – (x - y)3 – 2y3 e. (x + y + z)2 – 2(x + y + z)(x + y) + (x + y) |
e. (2x + y)(4x bình phương – 2xy + y bình phương) – (2x - y)(4x bình phương + 2xy + y bình phương)
Bài 12: Chứng minh
a. a bình phương + b bình phương = (a + b) bình phương – 3ab(a + b)
b. a bình phương - b bình phương = (a - b) bình phương – 3ab(a - b)
Bài 13: a. Cho x + y = 1. Tính giá trị của biểu thức x bình phương + y bình phương + 3xy
Cho x - y = 1. Tính giá trị của biểu thức x bình phương - y bình phương - 3xy
Bài 14: Chứng minh biểu thức sau không phụ thuộc vào x:
A = (2x + 3)(4x bình phương – 6x + 9) – 2(4x bình phương – 1)
B = (x + y)(x bình phương – xy + y bình phương) + (x - y)(x bình phương + xy + y bình phương) – 2x bình phương
Bài 15. Cho a + b + c = 0. Chứng minh M= N= P với
M = a(a + b)(a + c); N = b(b + c)(b + a); P = c(c + a)(c + b);
2. Bài tập nâng cao
Bài 1. Cho đa thức 2x² – 5x + 3 . Viết đa thức trên dưới dạng 1 đa thức của biến y trong đó y = x + 1.
Lời Giải
Theo đề bài ta có: y = x + 1 => x = y – 1.
A = 2x² – 5x + 3
= 2(y – 1)² – 5(y – 1) + 3 = 2(y² – 2y + 1) – 5y + 5 + 3 = 2y² – 9y + 10
Bài 2. Tính nhanh kết quả các biểu thức sau:
a) 127² + 146.127 + 73²
b) 9 bình phương.2 bình phương – (18 bình phương – 1)(18 bình phương + 1)
c) 100 bình phương – 99 bình phương + 98 bình phương – 97 bình phương + …+ 2 bình phương – 1 bình phương
d) (20 bình phương + 18 bình phương + 16 bình phương +…+ 4 bình phương + 2 bình phương) – ( 19 bình phương + 17 bình phương + 15 bình phương +…+ 3 bình phương + 1 bình phương)
Lời Giải
a) A = 127 bình phương + 146.127 + 73 bình phương
= 127 bình phương + 2.73.127 + 73 bình phương
= (127 + 73) bình phương
= 200 bình phương
= 40000 .
b) B = 9 bình phương.2 bình phương – (18 bình phương – 1)(18 bình phương + 1)
= 18 bình phương – (18 bình phương – 1)
= 1
c) C = 100 bình phương – 99 bình phương + 98 bình phương – 97 bình phương + …+ 2 bình phương – 1 bình phương
= (100 + 99)(100 – 99) + (98 + 97)(98 – 97) +…+ (2 + 1)(2 – 1)
= 100 + 99 + 98 + 97 +…+ 2 + 1
= 5050.
d) D = (20 bình phương + 18 bình phương + 16 bình phương +…+ 4 bình phương + 2 bình phương) – ( 19 bình phương + 17 bình phương + 15 bình phương +…+ 3 bình phương + 1 bình phương)
= (20 bình phương – 19 bình phương) + (18 bình phương – 17 bình phương) + (16 bình phương – 15 bình phương)+ …+ (4 bình phương – 3 bình phương) + (2 bình phương – 1 bình phương)
= (20 + 19)(20 – 19) + (18 + 17)(18 – 17) + ( 16 +15)(16 – 15)+ …+ (4 + 3)(4 – 3) + (2 + 1)(2 – 1)
= 20 + 19 + 18 + 17 + 16 +15 + …+ 4 + 3 + 2 + 1
= 210
Bài 3. So sánh hai số sau, số nào lớn hơn?
a) A = (2 + 1)(2 bình phương+ 1)(2 bình phương + 1)(2 bình phương + 1)(2 bình phương + 1) và B = 2 bình phương
b) A = 1989.1991 và B = 1990 bình phương
Gợi ý đáp án
a) Ta nhân 2 vế của A với 2 – 1, ta được:
A = (2 – 1)(2 + 1)(2 bình phương + 1)(2 bình phương + 1)(2 bình phương + 1)(2 bình phương + 1)
Ta áp dụng đẳng thức ( a- b)(a + b) = a² – b² nhiều lần, ta được:
A = 2 bình phương – 1.
=> Vậy A < B.
b) Ta đặt 1990 = x => B = x²
Vậy A = (x – 1)(x + 1) = x² – 1
=> B > A là 1.
Bài 4. Chứng minh rằng:
a) a(a – 6) + 10 > 0.
b) (x – 3)(x – 5) + 4 > 0.
c) a² + a + 1 > 0.
Lời Giải
a) VT = a² – 6a + 10 = (a – 3)² + 1 ≥ 1
=> VT > 0
b) VT = x² – 8x + 19 = (x – 4)² + 3 ≥ 3
=> VT > 0
c) a² + a + 1 = a² + 2.a.½ + ¼ + ¾ = (a + ½ )² + ¾ ≥ ¾ >0.