Phrasal Verbs là một phần không thể thiếu trong các hoạt động giao tiếp thường ngày của người bản xứ. Khi áp dụng thành công phrasal verbs vào các bài thi nói tiếng Anh, đặc biệt là bài thi IELTS Speaking, thí sinh có thể chứng tỏ khả năng vận dụng ngôn ngữ của mình có thể đạt mức thành thạo không thua kém người bản xứ, từ đó nâng cao kết quả thi. Tuy nhiên, đạt được mức độ thành thạo cao khi sử dụng phrasal verbs là một việc đầy thử thách. Do đó, bài viết này ra đời nhằm gợi ý đến người đọc một phương pháp học phrasal verbs. Bên cạnh đó, bài viết sẽ giới thiệu 7 phrasal verbs chủ đề relax cũng như ứng dụng của chúng trong IELTS Speaking part 1 và 2.
Key Takeaway:
Giới thiệu nền tảng học từ vựng sinh động: Kahoot.
Nguyên tắc sử dụng phrasal verbs: Tuân theo các quy luật ngữ pháp thông thường đối với động từ.
7 phrasal verbs chủ đề Thư giãn được giới thiệu và vận dụng vào các tình huống thi IELTS Speaking khác nhau.
Suggestions for revising phrasal verbs using Kahoot
Introduction to vocabulary learning method using Kahoot
Trước hết, tác giả muốn giới thiệu đến người đọc nền tảng học từ vựng hiệu quả: Kahoot.com. Đây là trang web nơi người dùng có thể tham gia trả lời các trắc nghiệm vui có sẵn, hoặc có thể tự tay mình chuẩn bị các bài trắc nghiệm với độ tùy biến cao. Đặc biệt, người học có thể mời bạn bè cùng tham gia vào bài trắc nghiệm để trò chơi thêm vui nhộn và tăng tính cạnh tranh. Hiện tại, với phiên bản miễn phí, người học có thể tạo các bài trắc nghiệm (Quiz) cơ bản và cùng chơi với tối đa 10 bạn bè.
Sau đây, tác giả sẽ đi đến phân tích các ưu- nhược điểm của phương pháp học từ vựng bằng Kahoot, để người học có thể cân nhắc áp dụng vào việc học của bản thân.
Ưu điểm của học từ bằng Kahoot:
Trình bày sinh động, gây ấn tượng với người dùng, từ đó dễ ghi nhớ từ vựng hơn.
Việc có thể cùng thực hiện Quiz với bạn bè giúp việc học có tính tương tác cao, giúp nâng cao trải nghiệm học tập.
Nhược điểm của học từ bằng Kahoot:
Việc chuẩn bị bài Quiz có thể gây mất thời gian.
Suggestions for utilizing Kahoot to review phrasal verbs
Bước 1: Người học chuẩn bị bảng các phrasal verbs cần ôn tập, bao gồm : phrasal verbs, định nghĩa, và ví dụ cụ thể trong câu.
Bước 2: Người học dễ dàng tạo tài khoản Kahoot miễn phí bằng cách liên kết với tài khoản Gmail.
Bước 3: Để tạo quiz trắc nghiệm, người học bấm vào biểu tượng “Create” ở góc phải trên màn hình.
Bước 4: Người học tạo tiêu đề và miêu tả cho bài Quiz.
Step 5:Bước 6: Sau khi đã hoàn thành chuẩn bị bài Quiz, bấm vào biểu tượng “Save” ở góc phải trên màn hình.
Bước 7: Chia sẻ với bạn bè và cùng ôn tập phrasal verbs theo chủ đề.
Lưu ý: Việc chuẩn bị bài Quiz đòi hỏi người học có sự đầu tư nhất định về thời gian chuẩn bị. Vì vậy, nền tảng này sẽ phát huy hiệu quả nhất khi người học ôn tập theo nhóm bạn, và phân công mỗi chủ đề phrasal verbs khác nhau sẽ do từng bạn một phụ trách.
Principles when using phrasal verbs
Nguyên tắc đó chính là việc các phrasal verbs này vẫn tuân thủ các quy luật về chia thì ngữ pháp như là một động từ bình thường. Điểm khác biệt giữa phrasal verbs và động từ đơn chỉ là nằm ở chỗ, phrasal verbs sẽ kết hợp thêm với các giới từ để tạo thành các nghĩa khác nhau.
Ví dụ:
Last night, I hung out with my friends at the mall. (hang out được chia ở quá khứ đơn.)
In my free time, I usually hang out with my friends at the mall. (hang out được chia ở thì hiện tại đơn.)
7 phrasal verbs in the relaxation theme
To relax
Phiên âm: /kɪk bæk/
Khả năng kết hợp với một tân ngữ: không có.
Giải nghĩa: Ngừng làm việc và bắt đầu thư giãn
Ví dụ: Your waitress will take your order while you kick back and enjoy the game. (Nhân viên phục vụ sẽ nhận đặt món trong lúc quý khách thư giãn và tận hưởng trò chơi.)
To take a break to prepare for something
Phiên âm: /rɛst ʌp fɔː/
Khả năng kết hợp với một tân ngữ: cần theo sau bởi một danh từ.
Giải nghĩa: thư giãn trước khi làm một việc khác.
Ví dụ: You should not learn anything new the day before the test. You need to rest up for it. (Bạn không nên nạp thêm kiến thức mới ngay trước ngày kiểm tra. Bạn cần phải nghỉ ngơi để giữ sức cho bài kiểm tra này.)
To spend leisure time with friends
Phiên âm: /hæŋ aʊt/
Khả năng kết hợp với một tân ngữ: không có.
Giải nghĩa: đi chơi, đi giải khuây.
Ví dụ: Residents in this area usually hang out at the shopping mall. (Cư dân ở khu vực này thường đi chơi tại trung tâm mua sắm.)
To unwind
Phiên âm: /ʧɪl aʊt/
Khả năng kết hợp với một tân ngữ: không có
Giải nghĩa: thư giãn hoàn toàn, không bận tâm về bất kì điều gì.
Ví dụ: While my son is playing with the sand, I am just chilling out on the beach. (Trong khi con trai tôi đang nghịch cát, tôi hoàn toàn nằm thư giãn trên bãi biển.)
To relax
Phiên âm: /wɪnd daʊn/
Khả năng kết hợp với một tân ngữ: không có
Giải nghĩa: thư giãn sau khi đã hoàn thành một việc vô cùng căng thẳng và mệt mỏi.
Ví dụ: I have been working for 3 months without a day off. I really need a holiday to wind down. (Tôi đã làm liên tục trong suốt 3 tháng qua mà không nghỉ ngày nào. Tôi thật sự cần một kì nghỉ để thư giãn.)
To decelerate
Phiên âm: /sləʊ daʊn/
Khả năng kết hợp với một tân ngữ: không có. (đối với mặt nghĩa về thư giãn)
Giải nghĩa: ít hoạt động lại và thư giãn nhiều hơn.
Ví dụ: Whatever you do, slow down and take your time. (Dù bạn làm gì, hãy cứ chậm lại và thong thả mà làm).
To power down
Phiên âm: /swɪʧ ɒf/
Khả năng kết hợp với một tân ngữ: không có. (đối với mặt nghĩa về thư giãn)
Giải nghĩa: hoàn toàn thư giãn, không làm việc thêm nữa.
Ví dụ: You won’t find Kim next week. She will switch off and get away from everything. (Bạn sẽ không tìm thấy Kim tuần sau đâu. Cô ấy sẽ hoàn toàn thư giãn và tránh xa khỏi mọi công việc.)
Exercises on phrasal verbs in the relaxation theme
Bài tập 1: Nối các phrasal verbs với định nghĩa bằng tiếng Anh tương ứng. Mục đích: Ghi nhớ nghĩa của phrasal verbs.
Các phrasal verbs:
1. to kick back.
2. to rest up for.
3. to hang out.
4. to chill out.
5. to wind down.
6. to slow down.
7. to switch off.
Các định nghĩa bằng tiếng Anh:
A. to spend a lot of time in a place or with someone.
B. to relax completely, or not allow things to upset you
C. to relax in order to have strength for something
D. to stop thinking about work
E. to gradually relax after doing something that has made you tired or worried
F. to be less active and relax more
G. to stop doing things and relax
Đáp án gợi ý: 1G; 2C; 3A; 4B; 5E; 6F; 7D.
Bài tập 2: Điền phrasal verbs thích hợp vào chỗ trống, lưu ý chia thì tương ứng với ngữ cảnh của câu. Mục đích: Hiểu được cách dùng các phrasal verbs trong những trường hợp cụ thể.
Các phrasal verbs:
to kick back.
to rest up for
to hang out.
to chill out
to wind down.
to slow down.
to switch off.
1. You will be able to ……… after this examination.
2. I think you should ……… the presentation tomorrow. It’s going to be the most important presentation in your career.
3. In my free time, I usually ………… with my friends at the coffee shop.
4. It's difficult for teachers to ……… when they go home at night because there are still many things to do.
5. ………..! Things are going to be fine, don’t worry!
6. After every 2 hours of work, Tim usually just …………. and enjoys a short fun video on the Internet.
7. You really ought to …………… . You cannot keep working so hard forever!
Đáp án gợi ý: 1. wind down; 2. rest up for; 3. hang out; 4. switch off; 5. Chill out; 6. kicks back; 7. slow down.
Applying phrasal verbs related to relaxation in IELTS Speaking Part 1 and 2.
Segment 1:
Q: What would you do to relax?
A: Well, I usually spend some time hanging out with my friends. We often go to big shopping malls to see a movie or do some shopping. I think those are times when I can totally switch off and have fun.
Q: Do you think vacation is a good time for you to relax?
A: Yes, I couldn’t agree more. I suppose a nice day at the beach would be perfect for winding down after my stressful exams at school. That’s why I always make time for taking a trip after every test I finish.
Q: Do you think students need more relaxing time?
A: Yes, I believe so, especially students in my country. I can see students nowadays are under so much pressure from schools, or even from their parents. I think they need to slow down with their studies and have more fun memories with their friends.
Segment 2:
Describe a place (not home) you spent time relaxing
You should say:
Where this place was
When you went there
What you did there
And explain why you chose to go to this place to relax.
Answer:
Well, I’m going to tell you a place where I really enjoyed spending time relaxing, which is a coffee shop called “Caztus” in District 3.
I could remember exactly that it was about two years ago, when I was a high school student. At that time, I had just finished my semester exams, and I have to say that I was exhausted after sleepless nights reviewing the lessons. So I asked my friend if he knew where I could wind down and slowly enjoy my free time. He showed me the location of the coffee shop, so I decided to give it a try.
When I initially stepped into Caztus, I was pleasantly surprised by the décor of the place. The entire interior was painted in shades of yellow and dark brown, creating a warm and inviting atmosphere. To enhance the ambiance further, the shop owner had added some lush green plants, which added to the visual appeal of the space.
It didn’t take me long to decide on a cup of steaming hot coffee, unwind, and indulge in my favorite book at Caztus. While the coffee was satisfactory, what truly captivated me about the shop was their impeccable choice of music. The slow and almost therapeutic tunes made me feel completely relaxed and at peace.
My experience at Caztus was truly delightful. It provided me with the perfect opportunity to unwind after completing my exams and recharge for the challenges ahead. Since then, whenever someone asks me for a recommendation for a relaxing spot, Caztus is always at the top of my list.