7 | ||||
---|---|---|---|---|
Số đếm | 7 bảy | |||
Số thứ tự | thứ bảy | |||
Bình phương | 49 (số) | |||
Lập phương | 343 (số) | |||
Tính chất | ||||
Hệ đếm | thất phân | |||
Phân tích nhân tử | số nguyên tố | |||
Chia hết cho | 1, 7 | |||
Biểu diễn | ||||
Nhị phân | 1112 | |||
Tam phân | 213 | |||
Tứ phân | 134 | |||
Ngũ phân | 125 | |||
Lục phân | 116 | |||
Bát phân | 78 | |||
Thập nhị phân | 712 | |||
Thập lục phân | 716 | |||
Nhị thập phân | 720 | |||
Cơ số 36 | 736 | |||
Lục thập phân | 760 | |||
Số La Mã | VII | |||
|
7 (bảy hay bẩy) là một số tự nhiên ngay sau 6 và ngay trước 8.
- Số bảy là số nguyên tố.
- Số bảy là số may mắn của người Nhật Bản.
- Bình phương của 7 là 49.
- Căn bậc hai của 7 là 2,645751311.
- Tất cả các số Fermat đều kết thúc bằng số 7
Toán học
Tính chất đặc biệt
7 là số nguyên tố, có nghĩa là nó chỉ chia hết cho 1 và chính nó. Đây cũng là số nguyên tố Mersenne.
Đây là một số đặc biệt với tính chất 1/7 = 0,(142857) (Sau mỗi chu kì, số 7 luôn lặp lại).
Chúng ta có thể quan sát rằng:
- 142857 × 1 = 142857.
- 142857 × 2 = 285714.
- 142857 × 3 = 428571.
- 142857 × 4 = 571428.
- 142857 × 5 = 714285.
- 142857 × 6 = 857142.
Đặc biệt là 142857 × 7 = 999999.
Các phép tính
Bảng nhân số 7:
Phép nhân | 1 | 2
|
3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 100 | 1000 | 2000 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
7 × x | 7 | 14 | 21 | 28 | 35 | 42 | 49 | 56 | 63 | 70 | 77 | 84 | 91 | 98 | 105 | 112 | 119 | 126 | 133 | 140 | 147 | 154 | 161 | 168 | 175 | 700 | 7000 | 14000 |
Bảng chia 7 (7 là số bị chia và 7 là số chia với các số tương ứng):
Phép chia | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | ||||||
7 ÷ x | 7 | 3.5 | 2.3 | 1.75 | 1.4 | 1.16 | 1 | 0.875 | 0.7 | 0.7 |
0.63 | 0.583 | 0.538461 | 0.5 | 0.46 | ||||||
x ÷ 7 | 0.142857 | 0.285714 | 0.428571 | 0.571428 | 0.714285 | 0.857142 | 1 | 1.142857 | 1.285714 | 1.428571 |
1.571428 | 1.714285 | 1.857142 | 2 | 2.142857 |
Bảng lũy thừa (7 là cơ số hoặc số mũ với các số tương ứng):
Lũy thừa | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
7 | 7 | 49 | 343 | 2401 | 16807 | 117649 | 823543 | 5764801 | 40353607 | 282475249 | 1977326743 | 13841287201 | 96889010407 | |
x | 1 | 128 | 2187 | 16384 | 78125 | 279936 | 823543 | 2097152 | 4782969 | 10000000 | 19487171 | 35831808 | 62748517 |
Bảy câu đố thiên niên kỉ
Vào ngày 24/5/2000, Viện Toán học Clay đã công bố danh sách bảy bài toán chưa được giải quyết, với mỗi bài có thưởng giải là 1 triệu đô la Mỹ, bao gồm:
- Giả thuyết Poincaré
- Bài toán P=NP
- Giả thuyết Hodge
- Phương trình Navier-Stokes
- Giả thuyết Riemann
- Giả thuyết Birch và Swinnerton-Dyer
- Bài toán Yang-Mills
Hóa học
Cấu trúc và phân loại electron nguyên tử
Trong nguyên tử, electron được sắp xếp thành 7 lớp, từ gần nhất với hạt nhân ra ngoài. Cụ thể là:
- Lớp K (n=1) có 1 phân lớp, đó là phân lớp 1s và 1 electron.
- Lớp L (n=2) có 2 phân lớp, đó là các phân lớp 2s và 2p và 4 electron.
- Lớp M (n=3) có 3 phân lớp, đó là các phân lớp 3s, 3d và 3p và 9 electron.
- Lớp N (n=4) có 4 phân lớp, đó là các phân lớp 4s, 4d, 4d và 4f và 16 electron.
- Lớp O (n=5) có 5 phân lớp và 25 electron.
- Lớp P (n=6) có 6 phân lớp và 36 electron.
- Lớp Q (n=7) có 7 phân lớp và 49 electron.
Số electron trong các phân lớp d, p, d, f lần lượt là các số lẻ: 1, 3, 5, 7. Số electron của phân lớp f lớn nhất là 7 electron.
Bảng tuần hoàn các nguyên tử hóa học
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tử hóa học có 7 chu kỳ. Chu kỳ 7 bao gồm các nguyên tử phóng xạ như Radium (số nguyên tử 88), Radium (số nguyên tử 88),...Các nguyên tố halogen (Fluor, Clo, Brom, Iodin, Astatin) có 7 electron ở lớp ngoài cùng trong nguyên tử. Do đó chúng nằm trong nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.
Nitơ
7 là số nguyên tử của nguyên tố Nitơ (N). Nitơ có 7 electron và 7 proton. Đây là chất khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước. Trong không khí, khí Nitơ chiếm 78% thể tích, là lượng lớn nhất trong tất cả các khí.
Thang độ pH
Trong thang độ pH, nước trung tính có pH= 7. Khi pH tăng, tính base tăng lên và ngược lại, khi pH giảm, tính axit tăng lên. Do đó, quỳ tím chuyển sang màu đỏ khi tiếp xúc với môi trường axit và chuyển sang màu xanh khi tiếp xúc với môi trường base.
Hợp chất hữu cơ
Có tới 9 hợp chất có 7 nguyên tử Cacbon trong phân tử. Heptan là một trong số đó (Hình dưới).
Vật lý
Bảy màu sắc tự nhiên
Khi ánh sáng mặt trời chiếu qua một bầu khí quyển trong sạch, nó có màu trắng. Ánh sáng trắng bao gồm nhiều màu sắc khác nhau. Khi ánh sáng mặt trời chiếu qua mưa, nó được phân tán thành 7 màu sắc do các giọt nước mưa hành động như các lăng kính nhỏ. Mỗi màu sắc khúc xạ theo một góc khác nhau, tạo thành hình cung dài xuống dưới. Đó là cầu vồng gồm 7 màu:
- Đỏ
- Cam
- Vàng
- Lục
- Lam
- Chàm
- Tím
Các đơn vị cơ bản
Hệ đo lường quốc tế (viết tắt SI, tiếng Pháp: Système International d'unités) là hệ đo lường được sử dụng phổ biến nhất. Trong hệ này, có bảy đơn vị cơ bản bao gồm:
- Trọng lượng: kilogram
- Cường độ sáng: candela
- Thời gian: giây
- Dòng điện: Ampe
- Số mol: mol
- Chiều dài: mét
- Nhiệt độ: kelvin
Nó được áp dụng trong hoạt động kinh tế, thương mại, khoa học, giáo dục và công nghệ của nhiều quốc gia trên thế giới, ngoại trừ Mỹ, Liberia và Myanmar.