1. Câu 1. Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống, sao cho câu có hình ảnh so sánh hợp lý
Tán bàng mở rộng như…. (cái ô, mái nhà, cái lá).
Gợi ý: cái ô
2. Câu 2. Điền từ vào chỗ trống để tạo hình ảnh so sánh trong câu
Những chiếc lá bàng mùa đông đỏ rực như… ……………… (ngọn lửa, ngôi sao, mặt trời).
Gợi ý: ngọn lửa
3. Câu 3. Câu nào dưới đây sử dụng hình ảnh so sánh?
A. Những chú gà con chạy như lăn tròn.
B. Những chú gà con chạy rất nhanh.
C. Những chú gà con chạy vui vẻ.
Chọn A
4. Câu 4. Điền từ chỉ sự vật vào các câu sau để tạo hình ảnh so sánh giữa các sự vật
- Tiếng suối ngân nga như……………………..
Gợi ý
Tiếng suối chảy róc rách như tiếng hát ngọt ngào.
5. Câu 5. Hoàn thiện các câu dưới đây bằng từ ngữ chỉ sự vật để tạo hình ảnh so sánh giữa các sự vật
- Mặt trăng tròn vành vạnh như………………
Gợi ý
Mặt trăng tròn trịa như chiếc đĩa bạc.
6. Câu 6. Hoàn thiện các câu dưới đây bằng từ ngữ chỉ sự vật để tạo hình ảnh so sánh giữa các sự vật
- Trường học là………………….
Gợi ý
Trường học là mái ấm thứ hai của em.
7. Câu 7. Hoàn thiện các câu dưới đây bằng từ ngữ chỉ sự vật để tạo hình ảnh so sánh giữa các sự vật
- Mặt nước hồ trong như…………..
Gợi ý
Mặt nước hồ trong như một chiếc gương khổng lồ.
8. Câu 8. Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống nhằm tạo ra hình ảnh so sánh trong câu văn
Sương sớm lấp lánh như …… (những viên ngọc, hạt mưa, hạt cát)
Gợi ý
Sương sớm lấp lánh như những viên ngọc.
9. Câu 9. Lựa chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống, tạo hình ảnh so sánh cho câu văn
Nước cam có màu vàng như…………… (mật ong, lòng đỏ trứng gà, bông lúa chín)
Gợi ý
Nước cam có màu vàng như bông lúa chín.
10. Câu 10. Chọn từ trong ngoặc đơn để hoàn thành câu văn với hình ảnh so sánh
Hoa xoan nở thành từng chùm giống như………….. (những chùm sao, chùm nhãn, chùm vải)
Gợi ý
Hoa xoan nở thành từng chùm như những chùm sao.
11. Câu 11. Gạch chân phần của câu trả lời cho câu hỏi 'thế nào'
Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông đúc người.
Gợi ý
Phần trả lời cho câu hỏi 'thế nào?' là: đông đúc người.
12. Câu 12. Gạch chân phần trả lời cho câu hỏi 'thế nào'
Bạn Tuấn rất khiêm tốn và thành thật.
Gợi ý
Phần trả lời cho câu hỏi 'thế nào?' là: rất khiêm tốn và thành thật.
Câu 13. Xác định từ chỉ đặc điểm trong câu sau:
Anh Kim Đồng rất thông minh và can đảm.
………………………………………………
Gợi ý:
thông minh, can đảm
Câu 14. Câu: “Người xưa so sánh bờ biển Cửa Tùng như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạc của sóng biển.” thuộc kiểu câu nào?
A. Ai là ai?
B. Ai thực hiện hành động gì?
C. Ai có đặc điểm gì?
D. Đối tượng có đặc điểm ra sao?
Gợi ý
Đáp án: D. Cái gì?
Giải thích:
• Phần trả lời cho câu hỏi 'Cái gì?': Bờ biển Cửa Tùng.
• Phần trả lời cho câu hỏi 'thế nào?': như một chiếc lược đồi mồi gài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
Câu 15. Câu 'Em còn giặt bít tất' thuộc mẫu câu nào?
A. Ai thực hiện hành động gì?
B. Ai có đặc điểm như thế nào?
C. Cả a và b đều chính xác
D. Cả a và b đều không chính xác
Gợi ý: Chọn A
Câu 16. Đặt câu hỏi cho các phần của câu được in đậm:
Em muốn hỗ trợ mẹ nhiều hơn để mẹ bớt vất vả.
………………………………………………
Gợi ý
Em có mong muốn làm gì?
Câu 17. Câu “Ông lão đào hũ bạc lên, đưa cho con” thuộc kiểu câu nào mà em đã học?
A. Ai thực hiện hành động gì?
B. Ai là ai?
C. Ai có đặc điểm ra sao?
D. Cả a, b, c đều không đúng.
Chọn A
Câu 18. Trong câu 'Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền’’, từ chỉ hành động là:
A. Vất vả.
B. Đồng tiền.
C. Làm lụng.
Chọn C
Câu 19. Câu nào được viết theo mẫu 'Ai làm gì?'?
A. Anh Đức Thanh dẫn Kim Đồng đến địa điểm hẹn.
B. Bé con đi đâu mà sớm thế?
C. Già ơi! Ta đi thôi! Về nhà cháu còn xa đấy!
Chọn A
Câu 20. Câu nào được viết theo mẫu 'Ai thế nào?'?
A. Nào, bác cháu ta khởi hành nào!
B. Mắt của giặc tráo trở mà lại rất tàn nhẫn.
C. Sau khi trả lời xong, Kim Đồng quay trở lại.
Chọn B
Câu 21: Câu văn nào sử dụng hình ảnh so sánh?
a) Ông cụ chống gậy trúc, mặc áo Nùng đã bạc màu, bợt cả hai tay.
b) Lưng đá to lớn, cao vượt qua đầu người.
c) Ông trông như một người Hà Quảng đang đi cào cỏ lúa.
Chọn b
Câu 22: Viết câu theo mẫu 'Ai thế nào?' để nói về anh Kim Đồng:
Gợi ý
Anh Kim Đồng rất thông minh và can đảm.
Câu 23: Thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau:
Tháng 11 vừa qua, trường em đã tổ chức một hội thi văn nghệ thể thao để kỷ niệm Ngày nhà giáo Việt Nam 20-11.
Gợi ý
Tháng 11 vừa qua, trường em đã tổ chức hội thi văn nghệ thể thao để chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20-11.
Câu 24. Trong câu: “Bố là niềm tự hào của cả gia đình tôi”. Đây là kiểu câu gì?
a. Ai là gì?
B. Ai thế nào?
C. Ai làm gì?
Chọn a
Câu 25. Dòng nào diễn tả đúng khái niệm của từ “cộng đồng”?
a. Những người cùng thực hiện một công việc chung.
b. Những người cùng sống trong một cộng đồng hoặc khu vực, gắn bó với nhau.
c. Những người cùng nguồn gốc nòi giống.
Chọn b
Câu 26. Tìm cặp từ trái nghĩa trong số các từ dưới đây:
a. Thông minh - sáng dạ
b. Cần cù - chăm chỉ
c. Siêng năng - lười biếng
Chọn c
Câu 27. Dòng nào dưới đây viết chính tả đúng?
a. Cư xử, lịch sự.
b. Cơm chín, chiến thắng
c. Đơn giản, vươn vòi
Chọn b
Câu 28. Dòng nào dưới đây phản ánh phẩm chất tốt của học sinh:
a. Trong giờ học luôn giữ im lặng.
b. Chưa hoàn thành bài tập, chưa nắm vững bài cũ trước khi đến lớp.
c. Hiền lành, chăm chỉ học tập.
Chọn c
Câu 29. Tìm cặp từ đối nghĩa dưới đây:
a. Chăm chỉ - lười biếng
b. Thông minh - lanh lợi
c. Chăm chỉ - siêng năng
Chọn a
Câu 30. Gạch chân phần câu trả lời cho câu hỏi “làm gì?”
Hòa giúp mẹ dọn ngô lên gác bếp.
Gợi ý
Hãy giúp mẹ sắp xếp ngô lên gác bếp.
Câu 31. Xác định từ ngữ chỉ hoạt động được so sánh trong câu sau:
Ngựa chạy nhanh như tên bắn.
Gợi ý
Ngựa chạy nhanh như mũi tên.
Câu 32. Điền từ so sánh trong ngoặc vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu sau:
Đêm đó, trời tối đen ……. mực. (như, là, tựa)
Gợi ý: như
Câu 33. Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống, tạo câu có hình ảnh so sánh.
Tiếng trống ngày khai trường vang rộn rã như…
(một đàn ong vo ve, tiếng trống hội, tiếng ve kêu)
Gợi ý: tiếng trống hội
Câu 34. Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống, tạo câu có hình ảnh so sánh.
Giọng cô ấm áp như… (nắng mùa thu, đàn ong vo ve, tiếng thác)
Câu 35. Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống, tạo câu có hình ảnh so sánh.
Tiếng ve đồng loạt vang lên như………………………………………………………..
(một dàn hợp xướng, đàn ong vo ve, đàn chim líu lo)
Câu 36. Đặt câu hỏi cho phần câu được in đậm.
Ông ngoại đưa tôi đến trường.
.........................................................................................................................................
Câu 37. Đặt câu hỏi cho phần câu được in đậm.
Ông ngoại đưa tôi đi mua vở và chọn bút.
.........................................................................................................................................
Câu 38. Đặt câu hỏi cho phần câu được in đậm.
Mẹ âu yếm nắm tay tôi và dẫn tôi đi dọc con đường làng.
(Ai là người âu yếm nắm tay tôi và dẫn tôi đi dọc con đường làng?)
.........................................................................................................................................
Câu 39. Đặt câu hỏi cho phần câu được in đậm.
Các bạn học sinh bỡ ngỡ đứng nép bên cạnh người thân.
.........................................................................................................................................
Câu 40. Đặt câu hỏi cho phần câu được in đậm.
Em là thành viên của câu lạc bộ thiếu nhi ở phường.
.........................................................................................................................................
Câu 41. Đặt câu hỏi cho phần câu được in đậm.
Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em có thể vui chơi, rèn luyện kỹ năng và học hỏi.
.........................................................................................................................................
Câu 42. Đặt câu hỏi cho phần câu được in đậm.
Tại câu lạc bộ, chúng em tham gia chơi cầu lông, đánh cờ, học hát và múa.
.........................................................................................................................................
Câu 43. Đặt câu hỏi cho phần câu được in đậm.
Em thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ lễ.
.........................................................................................................................................
Câu 44. Đặt câu hỏi cho phần câu được in đậm.
Ba mẹ đưa tôi đi dạo chơi.
.........................................................................................................................................
Câu 45. Câu “Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm” thuộc loại câu nào?
Ai làm gì? B.Ai thế nào? C.Ai là gì?
Câu 46. Gạch chân phần câu trả lời cho câu hỏi “làm gì?”
Đàn chim én đang bay lượn trên bầu trời xanh ngắt.
Câu 47. Gạch chân phần câu trả lời cho câu hỏi “làm gì?”
Bà nội đưa tôi đi mua vở và chọn bút.
Câu 48. Đàn cá đang vui vẻ bơi lội. Từ chỉ hoạt động là gì?
a. Đàn cá
b. đang vui vẻ bơi lội
c. bơi lội
d. vui vẻ bơi lội
Câu 49. Câu nào có sự vật được so sánh?
a. Trẻ em như búp trên cành
b. Biết ăn biết ngủ học hành là ngoan.
Câu 50. Gạch chân phần sự vật được so sánh trong câu dưới đây:
Trăng tròn như cái đĩa.
Câu 51. Tìm từ chỉ hoạt động trong câu:
“Nước trong leo lẻo cá đớp cá”,
“Trời nắng chang chang người trói người”
a. nước, cá, người.
b. nắng chang chang, nước trong veo.
c. đớp, trói.
d. a, b, c đều không đúng
Câu 52. Tìm hai từ chỉ những người trong gia đình.
.........................................................................................................................................
Câu 53. Hãy chèn dấu phẩy vào những chỗ cần thiết trong câu sau:
Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ.
Câu 54. Đặt câu hỏi cho các phần in đậm dưới đây:
Một số học sinh bỡ ngỡ đứng gần người thân của họ.
.........................................................................................................................................
Câu 55. Mẫu câu nào dưới đây phù hợp với câu “Ngoài Hồ Tây, dân chài đang tung lưới bắt cá”?
a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?
c. Ai thế nào?
d. a, b, c đều không đúng
Câu 56. Câu nào dưới đây được cấu trúc theo mẫu “Ai là gì?”
a. Người mẹ không sợ Thần Chết.
b. Người mẹ có thể hi sinh mọi thứ vì con.
c. Người mẹ là người rất dũng cảm.
d. Tất cả các đáp án đều không đúng
Câu 57. Phần gạch chân trong câu “Anh Kim Đồng rất bình tĩnh và nhanh trí” trả lời cho câu hỏi nào dưới đây?
a. Là gì?
b. Làm gì?
c. Thế nào?
d. Tất cả các đáp án đều không chính xác
Câu 58. Câu “Thành phố sắp vào thu” thuộc loại câu nào?
a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?
c. Ai như thế nào?
d. Các lựa chọn a, b, c đều không đúng
Câu 59. Trong câu 'Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền’’, từ nào chỉ hoạt động?
a. Vất vả.
b. Đồng tiền.
c. Làm lụng.
d. đã nhận thức được
Câu 60. Trong câu: Đàn sếu đang vươn cánh trên bầu trời.
a. Ai là gì?
b. Ai thực hiện hành động gì?
c. Ai có đặc điểm gì?
d. Tất cả các lựa chọn a, b, c đều không đúng.
Câu 61. Tìm từ chỉ trạng thái trong câu sau:
Ông đang cảm thấy rất buồn.
Câu 62. Những từ nào thể hiện sự tập hợp các thành viên trong gia đình?
a. Công nhân, nông dân, trí thức.
b. Ông bà, cha mẹ, anh chị em.
c. Thầy cô, học trò, học sinh.
d. Các chú bác, thầy cô, con cái.
Câu 63. Gạch 1 gạch cho phần “Ai”, gạch 2 gạch cho phần “Làm gì”:
Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở và chọn bút.
Câu 64. Gạch dưới phần hình ảnh so sánh trong câu sau:
Từ xa nhìn lại, Bảo tàng Hồ Chí Minh trông như một bông sen trắng khổng lồ.
Câu 65. Câu nào dưới đây không chứa hình ảnh so sánh?
a) Hoa cau rụng trắng trên hè phố.
b) Tiếng suối trong như tiếng hát xa.
c) Tiếng mưa trong rừng cọ như gió ào ào.
d) Câu a và c đều đúng.
Câu 66. Hoàn thiện câu với hình ảnh so sánh:
a) Những cánh diều bay trên bầu trời như.....................................................
b) Mắt chú mèo nhà em tròn xoe như.....................................................
c) Những đám mây trắng như bông gòn.
Câu 67. Điền từ ngữ phù hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu có hình ảnh so sánh:
Ông lão cười tươi như hoa nở.
Câu 68. Trong câu “Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền.”, từ nào chỉ hoạt động?
a. Đồng tiền
b. vất vả
c. làm việc chăm chỉ
d. Tất cả 3 đáp án đều đúng
Câu 69. Câu “Quỳnh nhẹ gật đầu chào lại” thuộc dạng câu nào?
a. Ai – thực hiện hành động gì?
b. Ai – là gì?
c. Ai – như thế nào?
d. Đáp án a và c đều đúng.
Câu 70. Câu nào dưới đây sử dụng dấu phẩy đúng cách?
a. Ếch con, ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.
b. Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.
c. Ếch con, ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.
d. Cả các câu a, b và c đều không chính xác.
Câu 71.
a. Soạn 3 câu có hình ảnh so sánh.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
b. Soạn 3 câu sử dụng hình ảnh nhân hóa
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................