Những từ vựng về màu sắc đã xuất hiện ngày từ những bài học tiếng Anh vỡ lòng nhưng ít người biết rằng những từ này còn được sử dụng trong các idioms và tạo ra các ý nghĩa thú vị khác. Bài viết này sẽ giới thiệu các idiom về màu sắc cũng như áp dụng chúng trong cách trả lời IELTS Speaking, cụ thể là ở part 1 và part 2.
Tìm hiểu thêm về idiom về màu sắc tại bài viết: Color idioms hữu ích cho bài thi IELTS Speaking - Phần 1: Màu đỏ (Red)
Thành ngữ về màu sắc và ứng dụng trong IELTS Speaking
Để nói một sự thật trắng
Định nghĩa
Trong tiếng Anh, thông thường màu trắng (white) sẽ chỉ đến sự tinh khiết, trong trắng và những thứ tốt đẹp, còn màu đen (black) lại chỉ đến sự đen tối, tội lỗi và những thứ không tốt. Nếu nhìn thành ngữ này một cách đơn giản, thí sinh sẽ thấy từ màu trắng (white) dường như chỉ dùng để bổ nghĩa cho lời nối dối (a lie) và sẽ được nghĩa đen của cả cụm là kể một lời nói dối trắng. Nhưng ý nghĩa thực sự của idiom về màu sắc này là kể một lời nói dối vô hại, không gây ảnh hưởng đến người khác. Và trái nghĩa với thành ngữ này là ‘’to tell a black lie’’ với ý nghĩa là kể một lời nói dối nhằm để trục lợi cho bản thân.
Áp dụng
Describe a person who you think wears unusual clothes
… While everyone dresses casually to class, Mai always takes it up to another level by going with sparkly dress and accessories. I do think it is just her personal preference, and it’s not really my place to give her any comments. That is the reason why whenever she asked me how she looks, I simply tell her a white lie to let it pass...
(Dịch:
Tả một người mà thí sinh nghĩ thường có cách ăn mặc không bình thường.
… Trong khi mọi người thường ăn mặc giản dị tới lớp, Mai luôn đưa việc ăn mặc lên một tầm cao mới bằng cách chọn những bộ váy lấp lánh đi kèm phụ kiện. Tôi nghĩ đó chỉ là sở thích cá nhân của cô ấy, và tôi cũng không có quyền để bình luận gì về điều đó. Đấy chính là lý do mỗi khi cô ấy hỏi tôi cô ấy nhìn như thế nào, tôi chỉ đưa ra một lời nói dối vô hại để mọi chuyện qua đi… )
To have a green thumb
Định nghĩa
Màu xanh (green) được sử dụng trong thành ngữ này tạo nên nghĩa đen của thành ngữ là có một ngón tay cái màu xanh. Tuy nhiên, ý nghĩa thật của thành ngữ không phải như vậy mà là muốn chỉ đến một người rất giỏi trong việc làm vườn và có thể trồng được nhiều loại cây. Ngoài ra, idiom về màu sắc này còn đồng nghĩa với một thành ngữ khác, đó chính là “ to have green fingers’’.
Áp dụng:
Have you ever planted a tree?
Of course! I have planted plenty of trees, in fact. I don’t mean to brag but I have an unbelievable green thumb. I also spend my free time gardening and researching to improve the growth of trees, and that’s why my balcony has all sorts of them. And I must say that having a green section in the house really gives me a feeling of space and tranquility.
( Dịch:
Thí sinh đã từng trồng cây chưa?
Đương nhiên là có rồi! Thật ra tôi trồng rất nhiều cây. Tôi không định khoe khoang nhưng tôi là một người trồng cây vô cùng giỏi. I cũng thường dùng thời gian rảnh để làm vườn và nghiên cứu cải thiện tăng trưởng cho cây, và đó là lý do ban công nhà tôi có rất nhiều loại cây. Tôi nghĩ rằng có một khoảng không gian xanh trong nhà giúp tôi có cảm giác thoải mái và yên bình. )
To talk incessantly
Định nghĩa
Tiếp tục với màu xanh dương (blue), ta có thành ngữ “to talk a blue streak”, với từ ‘’streak’’ là một danh từ chỉ một chuỗi hoặc một hồi liên tục, không bị ngắt quãng. Ở thành ngữ này, thí sinh không thể dịch được nghĩa đen. Vì vậy, thí sinh sẽ tập trung vào nghĩa bóng của thành ngữ và đó chính là nói rất nhanh, liên tục không có điểm dừng.
Áp dụng
Describe a friend from your childhood
… She was incredibly chatty. I remembered the first time we met, she undoubtedly gave me a strong impression with her zestfulness. While I was quite reserved, she was talking a blue streak about her hobby…
(Dịch:
Miêu tả một người bạn từ thời thơ ấu
… Cô ấy là một người thích nói chuyện. Tôi nhớ lần đầu tiên chúng tôi gặp nhau, cô ấy chắc chắn đã gây cho tôi một ấn tượng mạnh mẽ với sự nhiệt tình của cô ấy. Trong khi tôi khá kín đáo, cô ấy thì nói liên tục về sở thích của mình mà không có điểm dừng … )
To be a highly regarded individual
Định nghĩa
Màu vàng kim (golden) được sử dụng ở trong thành ngữ này và có nghĩa đen là một cậu bé vàng. Nghĩa bóng của thành ngữ thường dùng để mô tả những chàng trai thành công và tài năng trong một lĩnh vực nào đó. Song song đó, cụm từ ‘’ a golden girl’’ chỉ đến ý nghĩa tương tự nhưng dành cho phái nữ.
Áp dụng
Are you a fan of any sports team?
Well, I am not a fan of any sports team but I am a keen admirer of a football player whose name is Lionel Messi. He is always described as a golden boy in his field because of his extraordinary and god-given talent. On top of that, Messi is benevolent as he always donates to charities and helps people in need wholeheartedly.
(Dịch:
Thí sinh có hâm mộ một đội thể thao nào không?
Tôi không thích một đội thể thao nào nhưng tôi là một người hâm mộ cuồng nhiệt của cầu thủ tên Lionel Messi. Anh ấy luôn được miêu tả là một người thành công trong lĩnh vực của anh ấy bởi vì tài năng phi thường và trời cho của mình. Ngoài ra, Messi còn là một người nhân hậu, anh ấy luôn hết lòng quyên góp cho những quỹ từ thiện và giúp đỡ những người gặp khó khăn.)
To be in excellent health
Định nghĩa
Nghĩa đen của thành ngữ này là ở trong giai đoạn màu hồng và nghĩa bóng của nó là đang ở một trạng thái tốt. Idiom về màu sắc này thường được kết hợp với các cụm từ như: health (sức khỏe) hoặc condition (tình trạng).
Áp dụng
Describe an article on health you read in a magazine or the Internet.
…While I was flickering through the magazine, the article about nutritious products grabbed my attention immediately. It introduced some essential combinations, which did not only boost the immune system but also prevent aging. Although I am in the pink, I believe it is necessary to equip myself with knowledge about health...
(Dịch:
Mô tả một bài báo về sức khỏe mà thí sinh đã đọc ở tạp chí hoặc trên mạng.
… Khi tôi đang đọc lướt quyển tạp chí, một bài báo về sản phẩm dinh dưỡng thu hút sự chú ý của tôi ngay lập tức. Bài báo giới thiệu về vài sự kết hợp thiết yếu không chỉ tăng cường hệ miễn dịch mà còn ngăn ngừa lão hóa. Mặc dù tôi đang có một sức khỏe tốt nhưng tôi nghĩ rằng việc trang bị cho bản thân kiến thức về sức khỏe là rất cần thiết …)
To navigate bureaucracy efficiently
Định nghĩa
Màu đỏ (red) được sử dụng ở thành ngữ ‘’to cut through the red tape’’ và có nghĩa đen là cắt đứt một dảy băng màu đỏ, nhưng nghĩa bóng của thành ngữ này không chỉ đơn giản như vậy. Với cụm ‘’red tape’ muốn chỉ đến thủ tục hành chính phức tạp của nhà nước và chính quyền, thí sinh có được nghĩa bóng của toàn thành ngữ là loại bỏ những trở ngại hoặc sự phức tạp liên quan về thủ tục hoặc các quy định nhà nước hoặc chính quyền để hoàn thành việc gì.
Áp dụng
Do you think people have done enough to protect the environment?
Personally, I don’t think that humans have done enough to protect mother Earth. Although there are numerous projects implemented to preserve the environment, it keeps on degrading. And I think it is high time people cut through the red tape and took this matter into their own hands.
(Dịch:
Thí sinh có nghĩ rằng mọi người đã làm đủ để giúp bảo vệ môi trường chưa?
Theo cá nhân tôi, tôi không nghĩ rằng con người đã hành động đủ để giúp môi trường. Mặc dù có rất nhiều dự án được triển khai thực hiện để giữ gìn môi trường nhưng nó vẫn tiếp tục suy thoái. Tôi nghĩ rằng đã đến lúc mọi người bỏ qua các thủ tục chính quyền và tự mình đưa ra hành động để giải quyết vấn đề này.)
To be born into wealth and privilege
Định nghĩa
Nghĩa đen của thành ngữ này muốn chỉ một người nào đó sinh ra đã được ngậm thìa bạc. Và nghĩa bóng của thành ngữ muốn nói đến người sinh ra đã được ăn sung mặc sướng, sống trong một gia đình có điều kiện.
Áp dụng
Describe a person you admire.
I always have the highest regard for my best friend, Minh. Some people think that he would be arrogant because he was born with a silver spoon in his mouth. However, it came as a surprise that he is self-reliant and industrious….
(Dịch:
Miêu tả một người thí sinh ngưỡng mộ.
Tôi luôn dành sự tôn trọng cao nhất cho bạn thân của tôi, Minh. Nhiều người nghĩ rằng anh ấy sẽ là người tự cao vì anh ấy được sinh ra trong một gia đình có điều kiện. Nhưng điều ngạc nhiên rằng anh ấy lại là một người độc lập và siêng năng …)
To be cowardly
Định nghĩa
‘’Yellow-belly’’ (hoặc ‘’yellow belly’’) là một danh từ ghép, có nghĩa đen là một cái bụng vàng nhưng nghĩa bóng của nó muốn chỉ đến một người nhút nhát, nhát gan. Và ‘’yellow-bellied’’ là tính từ tương ứng của danh từ ghép trên, đồng thời, tạo thành thành ngữ ‘’to be yellow-bellied’’ chỉ đến tính chất hèn nhát, nhát gan của một người.
Áp dụng
Do you like insects?
To be honest, I am terrified of insects. I remembered one time when I was with my friends hanging out in the park, a swarm of bugs came out of nowhere and attacked me. I literally screamed at top of my lungs and ran away. After that incident, everyone was under the impression that I am yellow-bellied.
(Dịch:
Thí sinh có thích côn trùng không?
Thành thật mà nói, tôi rất sợ côn trùng. Tôi nhớ rằng một lần tôi đang đi chơi cùng bạn của mình ở công viên, một bầy bọ từ đâu xuất hiện và tấn công tôi. Tôi liền hét toáng lên và bỏ chạy Sau sự việc đó mọi người có cảm tưởng rằng tôi là một người nhát gan.)
To be an outsider
Định nghĩa
Với màu đen (black) được sử dụng ở đây, thí sinh có nghĩa đen của thành ngữ này muốn chỉ đến một con cừu đen. Ngoài ra, nghĩa bóng của thành ngữ này lại muốn mô tả một thành viên trong một gia đình hoặc nhóm có hành động không được mọi người chấp nhận.
Áp dụng
Describe a person who has a great influence on you.
… Hoang comes from a prestigious family but he is quite rebellious. That’s why he is considered the black sheep in his family ...
(Dịch:
Mô tả một cá nhân có ảnh hưởng đối với các thí sinh.
… Hoàng được sinh ra trong một gia đình có uy tín nhưng anh ấy khá nổi loạn. Do đó, anh ấy được coi là một thành viên không được chấp nhận trong gia đình …)