Khi thực hiện các phép tính trên Excel, có lúc bạn cần phải tính tuổi của một người. Vậy làm thế nào để tính chính xác tuổi của họ? Dưới đây là hướng dẫn 9 cách tính tuổi trong Excel cực kỳ đơn giản, chính xác, và có ví dụ dễ hiểu
Bài viết này thực hiện trên máy tính Windows sử dụng Excel 2016, và cũng áp dụng được trên các phiên bản Excel khác như 2007, 2010, 2013, 2019 cũng như trên MacOS với cách thực hiện tương tự.
I. Làm thế nào để tính tuổi? Công thức tính tuổi như thế nào?
Tuổi của một người được tính từ ngày họ sinh ra, thông thường được ghi trong giấy khai sinh hoặc sơ yếu lý lịch.
Để tính tuổi hiện tại của họ, ta chỉ cần lấy thời gian hiện tại trừ đi thời gian họ sinh ra.
Các công thức thường được sử dụng khi tính tuổi:
- Tính tuổi theo năm
- Tính tuổi theo ngày dương
- Tính tuổi theo ngày âm
II. Cách tính tuổi trong Excel
Các phương pháp tính tuổi sau được sắp xếp theo mức độ chính xác và dễ thực hiện theo cảm nhận của người viết.
1. Sử dụng hàm YEAR để tính tuổi
- Ưu điểm: Nhanh, đơn giản và chính xác.
- Nhược điểm: Không tính được tuổi chính xác theo ngày, tháng.
Mình có một ví dụ như sau:
Bước 1: Nhập công thức =YEAR(NOW())-YEAR(B2)
Trong đó:
- YEAR(NOW()): Là năm hiện tại.
- YEAR(B2): Là năm trong ô chứa ngày tháng năm sinh để tính tuổi.
Nhập công thức =YEAR(NOW())-YEAR(B2)
Bước 2: Nhấn Enter và kiểm tra kết quả.
Sau khi bạn thực hiện bước 2, nếu kết quả không phải là số tuổi nguyên mà là chuỗi ngày tháng năm, bạn cần phải định dạng lại ô Tuổi từ dạng Date sang Number để hiển thị đúng kết quả.
Kết quả trả về là chuỗi ngày tháng năm
Nguyên nhân là do bạn đã định dạng kết quả ở ô Tuổi là Date. Để chỉnh về dạng số nguyên, bạn cần phải thay đổi định dạng sang Number.
Bôi đen vùng chứa kết quả của cột Tuổi, nhấn chuột phải, chọn Format Cells…
Bôi đen vùng chứa kết quả của cột Tuổi, nhấn chuột phải, chọn Format Cells...
Hộp thoại Format Cells xuất hiện, chọn Number, ở mục Decimal places bạn nhập số 0, nhấn OK.
Hộp thoại Format Cells xuất hiện, chọn Number, ở mục Decimal places bạn nhập số 0, nhấn OK
Nhập lại công thức ở bước 1 và nhấn Enter để ra kết quả.
Để hiển thị kết quả cho các ô còn lại, đặt con trỏ chuột vào góc dưới ô chứa kết quả trên để xuất hiện dấu cộng, kéo xuống dưới là xong.
Kết quả sau khi áp dụng công thức cho các ô phía dưới.
2. Sử dụng hàm YEARFRAC để tính tuổi
- Ưu điểm: Tính chính xác, đáng tin cậy.
- Nhược điểm: Ít được biết đến, không phổ biến.
Hàm YEARFRAC tính tuổi khá chính xác, nhưng ít người biết và sử dụng.
Cú pháp hàm: =YEARFRAC(ngày_bắt_đầu,ngày_kết_thúc,[cơ_sở])
Trong đó:
- Ngày_bắt_đầu: Ngày bắt đầu.
- Ngày_kết_thúc: Ngày kết thúc.
- Cơ_sở: Một con số xác định kiểu tính.
Ví dụ minh họa:
Ví dụ
Để tính tuổi bằng hàm YEARFRAC, bạn làm như sau:
Bước 1: Nhập công thức =YEARFRAC(B2,TODAY(),1)
Giải thích hàm:
- B2: Ngày bắt đầu tính tuổi (Ngày sinh).
- TODAY(): Ngày hiện tại (Ngày tính tuổi).
- 1: Yêu cầu Excel tính số ngày thực tế của tháng và năm.
Nhập công thức =YEARFRAC(B2,TODAY(),1)
Bước 2: Nhấn Enter và kiểm tra kết quả.
Nhấn Enter và kiểm tra lại kết quả
Bước 3: Để hiển thị kết quả cho các ô còn lại, bạn chỉ cần đặt con trỏ chuột vào góc dưới ô chứa kết quả trên để xuất hiện dấu cộng > Kéo xuống dưới là xong.
Kết quả sau khi áp dụng công thức cho các ô bên dưới
Ngoài ra, để cho các con số hiển thị được đẹp hơn, bạn có thể sử dụng hàm ROUND trong Excel. Cách làm bạn có thể tham khảo Tại đây!
3. Tính tuổi bằng hàm DATEDIF
- Ưu điểm: Tính chính xác tuổi một cách nhanh chóng.
- Nhược điểm: Công thức khá phức tạp.
Hàm DATEDIF sẽ cho kết quả khác nhau tùy vào đơn vị tính (Unit) mà bạn chọn:
Đơn vị tính | Ý nghĩa |
Y | Thời gian tính theo năm tròn giữa 2 ngày |
M | Thời gian tính theo tháng tròn giữa 2 ngày |
D | Thời gian tính theo ngày tròn giữa 2 ngày |
YM | Số tháng chênh lệch, bỏ qua ngày, năm |
MD | Số ngày chênh lệch, bỏ qua tháng, năm |
YD | Số ngày chênh lệch, bỏ qua năm |
Vì ở đây mình tính tuổi là tính theo năm nên mình sẽ dùng đơn vị 'Y'
Bước 1: Nhập công thức =DATEDIF(C3,NOW(),'y')
Giải thích hàm:
- B2: Là vị trí ô chứa ngày tháng năm sinh.
- NOW(): Lấy thời gian hiện tại.
- 'y': Chỉ lấy năm từ 2 khoảng thời gian trên.
Ý nghĩa: Đơn giản là lấy năm hiện tại (NOW()) trừ năm sinh ở ô B2.
Nhập công thức =DATEDIF(C3,NOW(),'y')
Bước 2: Nhấn Enter và kiểm tra kết quả.
Nhập công thức =DATEDIF(C3,NOW(),”y”)
Bước 3: Để hiển thị kết quả cho các ô còn lại chỉ cần đặt con trỏ chuột vào góc dưới ô chứa kết quả trên để xuất hiện dấu cộng > Kéo xuống dưới là xong.
Kết quả sau khi áp dụng công thức cho các ô phía dưới
4. Tính tuổi ra ngày tháng năm chính xác
Với cách này bạn có thể tính được tuổi theo ngày, tháng và năm một cách chính xác.
Bước 1: Ở đây mình sẽ sử dụng hàm DATEDIF với các đối số khác.
Các đối số cần nhập:
- Để có số năm: =DATEDIF(B2,TODAY(),“Y”)
- Để có số tháng: =DATEDIF(B2,TODAY(),“YM”)
- Để có số ngày: =DATEDIF(B2,TODAY(),”MD”)
Nhập các hàm trên vào ô cần tính tuổi với cú pháp:
= DATEDIF(B2,TODAY(),”MD”)&DATEDIF(B2,TODAY(),“YM”)&DATEDIF(B2,TODAY(),“Y”)
Nhập các hàm trên vào ô cần tính tuổi với cú pháp:= DATEDIF(B2,TODAY(),”MD”)&DATEDIF(B2,TODAY(),“YM”)&DATEDIF(B2,TODAY(),“Y”)
Nhập các hàm trên vào ô cần tính tuổi với cú pháp:= DATEDIF(B2,TODAY(),”MD”)&DATEDIF(B2,TODAY(),“YM”)&DATEDIF(B2,TODAY(),“Y”)
Bước 2: Nhấn Enter và kiểm tra kết quả.
Ở đây bạn sẽ thấy kết quả là những con số dính lại với nhau và chưa có ý nghĩa, vậy nên bạn hãy tiếp tực làm thao tác sau để hiểu được ý nghĩa các con số này nhé!
Nhấn Enter và kiểm tra kết quả
Bước 3: Thêm đơn vị ngày, tháng, năm vào công thức.
Bạn nhập lại hàm như sau:
=DATEDIF(B2,TODAY(),”MD”)&”Ngày,“&DATEDIF(B2,TODAY(),”YM”)&”Tháng,”&DATEDIF(B2,TODAY(),”Y”)&”Năm”
Thêm đơn vị ngày, tháng, năm vào công thức
Bước 4: Nhấn Enter để hiển thị tuổi chính xác theo ngày tháng năm.
Lưu ý:
- Nếu kết quả ra sai thì có thể do bạn đang chỉnh định dạng ngày tháng năm trong máy khác với công thức mình đang hướng dẫn.
- Để có thể biết được cũng như chỉnh sửa định dạng ngày tháng trong Excel thì bạn có thể tham khảo Tại đây!!!
Nhấn Enter để hiển thị tuổi chính xác theo ngày tháng năm.
5. Công thức tính tuổi gần đúng
Ở đây bạn chỉ cần nhập công thức tính tuổi như sau: =(TODAY()-B2)/365 vào ô cần tính > Nhấn Enter để có kết quả.
Giải thích hàm:
- TODAY()-B2: Lấy ngày hôm nay trừ cho ngày tháng năm sinh ở ô B2.
- /365: Tức là chia cho 365 ngày hay 1 năm.
Công thức sẽ cho ra giá trị là số thập phân, nếu bạn muốn hiển thị con số đẹp hơn bạn có thể sử dụng hàm INT để lấy ra phần nguyên, cách làm bạn có thể tham khảo Tại đây!!!
Nhập công thức tính tuổi như sau: =(TODAY()-B2)/365 vào ô cần tính > Nhấn Enter để có kết quả
Nhập công thức tính tuổi như sau: =(TODAY()-B2)/365 vào ô cần tính > Nhấn Enter để có kết quả
Tuy nhiên có 1 số lưu ý bạn cần biết:
- Dùng công thức này trong Excel để chia cho số ngày trung bình trong 1 năm đúng trong hầu hết mọi trường hợp, nhưng đôi khi cho ra kết quả sai.
Ví dụ: Nếu có người sinh ngày 29/2 và hôm nay là 28/2, công thức sẽ khiến người đó già hơn 1 tuổi.
- Do đó, bạn có thể chia cho 365,25 thay vì 365 vì cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận 366 ngày. Tuy nhiên, cách này cũng chưa phải tốt nhất.
Ví dụ: Nếu bạn tính tuổi 1 em bé chưa sống qua năm nhuận, chia cho 365,25 sẽ cho ra kết quả sai.
6. Thời gian tính tuổi không cụ thể
Công thức tính tuổi vẫn có thể áp dụng ngay cả khi thời gian kết thúc chỉ có năm, không rõ ngày tháng.
Ở cách này thì mình có 1 trường hợp như sau:
Bạn đang làm việc với cơ sở dữ liệu y tế và mục đích của bạn là tìm ra số tuổi của bệnh nhân ở thời điểm bệnh nhân đến trung tâm y tế khám thông qua ngày sinh và năm lúc bệnh nhận vào khám, từ đó có thể suy ra được số tuổi hiện tại của bệnh nhân.
Nhập hàm =DATEDIF(B3;DATE(C3;1;1);'Y')
Giải thích hàm:
- B3: Ô chứa ngày sinh của bệnh nhân.
- DATE(C3;1;1): Số ngày được tạo ngẫu nhiên ở ô C3 với số năm có sẵn (Ví dụ: ở đây là 1/1/2015).
- 'Y': Thời gian tính theo năm tròn giữa 2 ngày.
Thời gian tính tuổi không cụ thể
7. Tìm ngày khi 1 người đạt bao nhiêu tuổi
Với cách này bạn có thể tính được chính xác số ngày mà lúc 1 người đạt tới 1 số tuổi cụ thể.
Ví dụ: Giả sử 1 người sinh ngày 25/9/1971 thì khi người đó 60 tuổi sẽ là ngày bao nhiêu?
Bước 1: Nhập hàm =DATE(YEAR(B2) + 60; MONTH(B2); DAY(B2))
Giải thích hàm: Ở đây bạn có thể hiểu đơn giản là tính số năm của 60 năm sau lúc người trong ví dụ được 60 tuổi, với ngày và tháng vẫn giữ nguyên.
- YEAR(B2) + 60: Năm sinh của người đó + 60 năm nữa.
- MONTH(B2): Tháng sinh.
- DAY(B2): Ngày sinh.
Nhập hàm =DATE(YEAR(B2) + 60; MONTH(B2); DAY(B2))
Bước 2: Nhấn Enter và kiểm tra kết quả.
Nhấn Enter và kiểm tra kết quả
8. Tính tuổi với ngày, tháng, năm sinh ở các ô khác nhau
Với cách này bạn có thể tính được số tuổi với các giá trị ngày, tháng, năm sinh ở các ô khác nhau không liên quan đến nhau.
Ở đây bạn phải sử dụng kết hợp 2 hàm DATE và DATEVALUE.
Bước 1: Ta có các hàm tính ngày, tháng, năm như sau:
- Tính ngày: =DATEIF(DATE(B3;MONTH(DATEVALUE(C3&”1″));D3);TODAY();”MD”) & “Day, “
- Tính tháng: =DATEIF(DATE(B3;MONTH(DATEVALUE(C3&”1″));D3);TODAY();”YM”) & “Month, “
- Tính năm: =DATEIF(DATE(B3;MONTH(DATEVALUE(C3&”1″));D3);TODAY();”Y”) & “Year, “
Bước 2: Nối các hàm trên lại với nhau bằng ký tự '&' thành 1 công thức hoàn chỉnh
=DATEDIF(DATE(B2;MONTH(DATEVALUE(C2&”1″));D2);TODAY();”MD”) & 'Day; “ & DATEDIF(DATE(B2;MONTH(DATEVALUE(C2&”1″));D2);TODAY();”YM”) & “Month, “ & DATEDIF(DATE(B2;MONTH(DATEVALUE(C2&”1″));D2);TODAY();”Y”) & “Year.'
Bước 3: Nhấn Enter và kiểm tra kết quả.
Tính tuổi với ngày, tháng, năm sinh ở các ô khác nhau
9. Tạo máy tính tuổi trong Excel
Nếu như bạn đã sử dụng thành thạo các hàm để tính ngày ở phía trên rồi, thì việc tạo 1 máy tính tuổi để có thể tính tuổi nhanh khi nhập ngày tháng năm vào các ô cần thiết sẽ khiến cho file Excel của bạn thêm chuyên nghiệp hơn đấy nhé!!
Đây là 1 kiểu máy tính tuổi trong Excel
Máy tính tuổi trong Excel
Ô B9 tính tuổi theo ngày tháng năm.
Công thức: =DATEDIF(B2,TODAY(),'Y') & ' Years, ' & DATEDIF(B2,TODAY(),'YM') & ' Months, ' & DATEDIF(B2,TODAY(),'MD') & ' Days'
Ô B10 tính tuổi theo tháng.
Công thức: DATEDIF($B$3,TODAY(),'M')
Ô B11 tính tuổi theo ngày.
Công thức: =DATEDIF($B$3,TODAY(),”D”)