Từ việc khó khăn đến dễ dàng, và từ sử dụng hiếm khi đến thường xuyên, bài tập câu hỏi đuôi sẽ không còn là thách thức, giúp bạn cải thiện tiếng Anh và điểm số của mình.
Do đó, trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau:
- Ôn tập nhanh giúp nắm vững cấu trúc của bài tập câu hỏi đuôi.
- Các dạng bài tập thường gặp để bạn có thể tự tin trong mọi tình huống.
- Mẹo nhớ lâu để xử lý thì bài tập câu hỏi đuôi một cách dễ dàng.
Hãy cùng nhau bắt đầu ngay và thể hiện khả năng ngữ pháp của mình!
1. Ôn lại lý thuyết và thực hành bài tập câu hỏi đuôi
Trước khi chúng ta bắt đầu làm bài tập, hãy cùng nhau tổng kết kiến thức ngữ pháp về dạng này, cũng như thực hiện các bước chi tiết để làm bài tập câu hỏi đuôi nhé.
Ôn tập lý thuyết |
1. Định nghĩa: – Câu hỏi đuôi là câu hỏi ngắn, thường dùng để xác nhận thông tin đã được đề cập trong câu trần thuật. – Mục đích của câu hỏi đuôi là để hỏi hay xác định lại sự thật hoặc để thăm dò ý kiến của người nghe. 2. Cấu trúc chung: – Câu hỏi đuôi bao gồm hai phần: + Mệnh đề trần thuật (Statement): Một câu khẳng định hoặc phủ định. + Tag Question: Phần đuôi của câu hỏi, thường là một trợ động từ hoặc động từ to be cùng với đại từ nhân xưng, có thể ở thể khẳng định hoặc phủ định. – Nguyên tắc chính: + Nếu mệnh đề trần thuật là khẳng định, phần tag sẽ ở thể phủ định. + Nếu mệnh đề trần thuật là phủ định, phần tag sẽ ở thể khẳng định. – E.g.: + Khẳng định: She is happy, isn’t she? (Cô ấy đang vui, phải không?) + Phủ định: He doesn’t like coffee, does he? (Anh ấy không thích cà phê, phải không?) 3. Dạng đặc biệt: Trong tiếng Anh, một số trường hợp đặc biệt trong sử dụng câu hỏi đuôi (tag questions) bao gồm các tình huống khi câu chính không phải là một câu trần thuật thông thường. Dưới đây là ba loại hình phổ biến: a. Câu lệnh (Commands): – Khi đưa ra một câu lệnh, tag question thường được sử dụng để làm mềm mệnh lệnh đó, biến nó thành một lời đề nghị nhẹ nhàng hơn hoặc xin phép một cách lịch sự. Điều này giúp câu lệnh không còn quá cứng nhắc hoặc độc đoán. – E.g.: Close the door, will you? (Đóng cửa giúp tôi, nhé?)/ Help me with these bags, can you? (Giúp tôi với những chiếc túi này, bạn có thể không?) + Trong các ví dụ này, will you và can you không chỉ đơn giản là yêu cầu xác nhận mà còn thể hiện sự lịch thiệp, đề nghị sự giúp đỡ hoặc hành động mà không áp đặt. b. Lời mời, đề nghị (Invitations, Suggestions): – Câu hỏi đuôi cũng thường được dùng trong các câu đề nghị hoặc lời mời, nơi người nói muốn nhận được sự đồng ý hoặc phản hồi từ người nghe. – E.g.: Let’s go for a walk, shall we? (Chúng ta đi dạo một chút, nhé?)/ We should check out that new restaurant, shouldn’t we? (Chúng ta nên thử nhà hàng mới đó, nên không?) + Ở đây, shall we và shouldn’t we được sử dụng để xác nhận sự đồng thuận hoặc đưa ra một lời đề nghị chung. c. Câu cảm thán (Exclamations): – Câu hỏi đuôi cũng có thể được sử dụng sau một câu cảm thán để xác nhận sự ngạc nhiên hoặc cảm xúc chia sẻ với người nghe. – E.g.: What a beautiful day, isn’t it? (Thật là một ngày đẹp, phải không?)/ Such a clever boy, isn’t he? (Thật là một cậu bé thông minh, phải không?) + Trong những trường hợp này, tag question giúp người nói xác nhận cảm xúc hoặc đánh giá của họ là phù hợp hoặc được chia sẻ bởi người nghe. 4. Trả lời câu hỏi đuôi: Thông thường, câu trả lời ngắn gọn là yes hoặc no, tùy thuộc vào sự đồng ý hoặc bác bỏ của người nghe đối với thông tin trong mệnh đề trần thuật. |
Hãy xem qua tóm tắt lý thuyết về bài tập câu hỏi đuôi ở ảnh dưới nhé:
2. Ôn tập bài tập câu hỏi đuôi trong tiếng Anh
Sau khi ôn tập, hãy cùng nhau bắt đầu làm bài tập câu hỏi đuôi được tổng hợp từ nhiều nguồn học uy tín sau đây nhé. Các dạng bài tập sẽ bao gồm:
- Điền dạng đúng của câu hỏi đuôi.
- Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau đây.
- Chuyển các câu sau đây thành câu hỏi, bao gồm cả câu hỏi đuôi nếu có.
Bài 1: Điền dạng đúng của câu hỏi đuôi
(Bài tập 1: Điền dạng đúng của câu hỏi đuôi)
- She can play the piano, ……….?
- It isn’t raining, ……….?
- They went to the market yesterday, ……….?
- You haven’t seen this movie, ……….?
- He must finish his homework, ……….?
- We aren’t late for the meeting, ……….?
- Jessica will join us later, ……….?
- There are enough chairs for everyone, ……….?
- I’m too early, ……….?
- They shouldn’t drive in this weather, ……….?
- Nobody called you last night, ……….?
- Everybody understands the assignment, ……….?
- You rarely eat out, ……….?
- There was a lot of traffic today, ……….?
- One should respect their elders, ……….?
- Let’s go to the cinema, ……….?
- Nothing was wrong with the car, ……….?
- Someone has taken my book, ……….?
- You could help me with this, ……….?
- She would prefer tea, ……….?
- John couldn’t solve the problem, ……….?
- You’ve heard about the new project, ……….?
- She doesn’t like chocolate, ……….?
- They’ve been living here since 2010, ……….?
- It will be cold tomorrow, ……….?
- You shouldn’t tell secrets, ……….?
- He’s bringing his friends to the party, ……….?
- We didn’t need to call her, ……….?
- The teacher was explaining the lesson, ……….?
- You are going to help with the decorations, ……….?
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. can’t she | Câu khẳng định (She can) nên câu hỏi đuôi là phủ định (can’t she). |
2. is it | Câu phủ định (It isn’t) nên câu hỏi đuôi là khẳng định (is it). |
3. didn’t they | Câu khẳng định với thì quá khứ đơn (went), câu hỏi đuôi là phủ định (didn’t they). |
4. have you | Câu phủ định (haven’t seen), câu hỏi đuôi là khẳng định (have you). |
5. mustn’t he | Câu khẳng định sử dụng động từ khuyết thiếu (must), câu hỏi đuôi là phủ định (mustn’t he). |
6. are we | Mệnh đề chính là phủ định (aren’t), nên câu hỏi đuôi phải là khẳng định (are we). |
7. won’t she | Mệnh đề chính ở thì tương lai khẳng định (will join), nên câu hỏi đuôi là phủ định (won’t she). |
8. aren’t there | Mệnh đề chính là khẳng định (There are), nên câu hỏi đuôi phải là phủ định (aren’t there). |
9. aren’t I | Mệnh đề chính là khẳng định (I’m), nhưng vì am not I không thông dụng, nên người ta dùng aren’t I làm câu hỏi đuôi. |
10. should they | Mệnh đề chính là phủ định (shouldn’t drive), nên câu hỏi đuôi là khẳng định (should they). |
11. did they | Nobody mang ý nghĩa phủ định, nên câu hỏi đuôi là khẳng định (did they). |
12. don’t they | Everybody được xem như chủ ngữ số nhiều và khẳng định, nên câu hỏi đuôi là phủ định (don’t they). |
13. do you | Rarely mang ý nghĩa phủ định, nên câu hỏi đuôi là khẳng định (do you). |
14. wasn’t there | Mệnh đề chính là khẳng định (There was), nên câu hỏi đuôi phải là phủ định (wasn’t there). |
15. shouldn’t one | Mệnh đề chính là khẳng định (should respect), nên câu hỏi đuôi phải là phủ định (shouldn’t one). |
16. shall we | Đây là một đề nghị với Let’s, nên câu hỏi đuôi luôn là shall we. |
17. was there | Nothing mang ý nghĩa phủ định, nên câu hỏi đuôi là khẳng định (was there). |
18. haven’t they | Mệnh đề chính là khẳng định (has taken), nên câu hỏi đuôi phải là phủ định (haven’t they). |
19. couldn’t you | Mệnh đề chính dùng động từ khuyết thiếu ở dạng khẳng định (could), nên câu hỏi đuôi là phủ định (couldn’t you). |
20. wouldn’t she | Mệnh đề chính là khẳng định (would prefer), nên câu hỏi đuôi là phủ định (wouldn’t she). |
21. could he | Mệnh đề chính là phủ định (couldn’t), nên câu hỏi đuôi là khẳng định (could he). |
22. haven’t you | Mệnh đề chính là khẳng định (You’ve heard), nên câu hỏi đuôi phải là phủ định (haven’t you). |
23. does she | Mệnh đề chính là phủ định (doesn’t like), nên câu hỏi đuôi là khẳng định (does she) |
24. haven’t they | Mệnh đề chính là khẳng định (They’ve been living), nên câu hỏi đuôi là phủ định (haven’t they). |
25. won’t it | Mệnh đề chính là khẳng định về tương lai (will be cold), nên câu hỏi đuôi là phủ định (won’t it). |
26. should you | Mệnh đề chính là phủ định (shouldn’t tell), nên câu hỏi đuôi là khẳng định (should you). |
27. isn’t he | Mệnh đề chính là khẳng định (He’s bringing), nên câu hỏi đuôi phải là phủ định (isn’t he). |
28. did we | Mệnh đề chính là phủ định (didn’t need), nên câu hỏi đuôi là khẳng định (did we). |
29. wasn’t she | Mệnh đề chính là khẳng định ở thì quá khứ tiếp diễn (was explaining), nên câu hỏi đuôi là phủ định(wasn’t she). |
30. aren’t you | Mệnh đề chính là khẳng định về tương lai (are going to help), nên câu hỏi đuôi là phủ định (aren’t you). |
Bài 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau đây
(Bài tập 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau đây)
- She will be home soon, ……….?
- A. won’t she
- B. will she
- C. isn’t she
- They have never been to Italy, ……….?
- A. has they
- B. haven’t they
- C. have they
- You are coming to the party, ……….?
- A. are you
- B. aren’t you
- C. isn’t you
- He can’t swim, ……….?
- A. can he
- B. can’t he
- C. isn’t he
- We should start early, ……….?
- A. shouldn’t weshall we
- B. should we
- C. shouldn’t we
- It hasn’t rained, ……….?
- A. hasn’t it
- B. has it
- C. did it
- She used to live here, ……….?
- A. didn’t she
- B. did she
- C. wasn’t she
- Nobody understood the joke, ……….?
- A. didn’t they
- B. did they
- C. wasn’t it
- Let’s go for a walk, ……….?
- A. shall we
- B. shouldn’t we
- C. don’t we
- I am too early, ……….?
- A. isn’t I
- B. am I
- C. aren’t I
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. A | Câu nói là khẳng định và ở thì tương lai, nên câu hỏi đuôi phải là phủ định (won’t she). |
2. C | Câu nói mang ý phủ định (have never been), nên câu hỏi đuôi phải là khẳng định (have they). |
3. B | Câu nói là khẳng định, nên câu hỏi đuôi phải là phủ định (aren’t you). |
4. A | Câu nói là phủ định (can’t), nên câu hỏi đuôi phải là khẳng định (can he). |
5. C | Câu nói là khẳng định, nên câu hỏi đuôi phải là phủ định (shouldn’t we). |
6. B | Câu nói là phủ định (hasn’t), nên câu hỏi đuôi phải là khẳng định (has it). |
7. A | Cụm từ used to cho thấy một hành động quen thuộc trong quá khứ, nên câu hỏi đuôi là phủ định (didn’t she). |
8. B | Câu có từ nobody mang ý nghĩa phủ định, nên câu hỏi đuôi là khẳng định (did they). |
9. A | Let’s đưa ra một đề nghị, thường đi kèm với câu hỏi đuôi shall we để xin ý kiến chung. |
10. C | I am là khẳng định; tuy nhiên, do quy tắc ngữ pháp, câu hỏi đuôi cho I am thường là aren’t I do sự sử dụng thông thường trong tiếng Anh, thay vì amn’t I dù đúng về mặt ngữ pháp nhưng ít được sử dụng. |
Bài 3: Biến đổi các câu sau thành câu hỏi, bao gồm cả câu hỏi đuôi nếu có
(Bài tập 3: Chuyển các câu sau thành câu hỏi, bao gồm cả câu hỏi đuôi nếu có)
- He enjoys reading historical novels.
=> …………………………………………………………………………….
- They didn’t go to school yesterday because of the storm.
=> …………………………………………………………………………….
- Jessica will help organize the event next weekend.
=> …………………………………………………………………………….
- There should be enough food for everyone at the party.
=> …………………………………………………………………………….
- No one understood the explanation given by the teacher.
=> …………………………………………………………………………….
- She doesn’t like going to the beach.
=> …………………………………………………………………………….
- They weren’t happy about the results.
=> …………………………………………………………………………….
- John can’t come to the meeting tonight.
=> …………………………………………………………………………….
- We didn’t think it was a good idea.
=> …………………………………………………………………………….
- Nobody was at home when I arrived.
=> …………………………………………………………………………….
Xem đáp án
- He finds historical novels enjoyable, doesn’t he?
=> Explanation: The original statement is affirmative (He enjoys), thus the tag question must be negative (doesn’t he) to confirm the stated fact.
- Due to the storm, they skipped school yesterday, didn’t they?
=> Explanation: The main sentence is negative. The tag question must be affirmative, using did and they.
- Jessica is going to help organize the event next weekend, isn’t she?
=> Explanation: The main sentence is affirmative for the future with will, so we use won’t and she for the tag question to make it negative.
- There is supposed to be sufficient food for everyone at the party, isn’t there?
=> Explanation: This sentence uses should in an affirmative context, so we use shouldn’t and there in the tag question to make it negative.
- Nobody understood the teacher’s explanation, did they?
=> Explanation: This sentence uses no one, which implies negation, so we use did and they in the tag question to make it affirmative.
- She dislikes going to the beach, doesn’t she?
=> Explanation: The original sentence is negative (doesn’t like), so the tag question must be affirmative (doesn’t she).
- They were unhappy with the results, weren’t they?
=> Explanation: The original sentence is negative (weren’t happy), so the tag question is affirmative (were they).
- John is unable to attend the meeting tonight, is he?
=> Explanation: The original sentence is negative (can’t come), so the tag question is affirmative (can he).
- We didn’t think it was a good idea, did we?
=> Explanation: The original sentence is negative (didn’t think), so the tag question is affirmative (did we).
- Nobody was at home when I arrived, were they?
=> Explanation: The original sentence uses Nobody indicating negation, so the tag question is affirmative (were they).
4. Kết luận
Với nội dung bài viết trên, mong rằng mình đã truyền đạt đầy đủ kiến thức nhất về câu hỏi đuôi cho các bạn. Trước khi kết thúc, mình muốn nhắc nhở một số điểm nhỏ như sau:
- Nếu mệnh đề chính là khẳng định, câu hỏi đuôi phải là phủ định và ngược lại. Điều này giúp đảm bảo câu hỏi đuôi phản ánh đúng chức năng xác nhận hoặc kiểm tra thông tin.
- Động từ trong câu hỏi đuôi phải phù hợp với thì và dạng của động từ trong mệnh đề chính. Ví dụ, nếu động từ chính ở thì hiện tại đơn, động từ trong câu hỏi đuôi cũng phải ở hiện tại đơn.
- …
Đội ngũ học thuật của Mytour luôn sẵn lòng hỗ trợ mọi thắc mắc của bạn không chỉ trong quá trình ôn luyện câu hỏi đuôi mà còn trong quá trình học tiếng Anh nói chung, vì vậy đừng ngần ngại chia sẻ câu hỏi của bạn để được giải đáp.
Ngoài ra, đừng quên tham khảo thêm nhiều chủ đề ngữ pháp quan trọng khác và cách học thông minh tại chuyên mục IELTS Grammar của Mytour nhé.
Chúc các bạn học tốt và hẹn gặp lại ở những bài viết tiếp theo!Tài liệu tham khảo:- Tag question: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/tag-question – Truy cập ngày 13/06/2024
- Question Tags in English | English grammar lesson: https://www.youtube.com/watch?v=1iwvSkr-iok – Truy cập ngày 13/06/2024
- How to use question tags in English: https://www.youtube.com/watch?v=daQvlk2_bu4 – Truy cập ngày 13/06/2024