For this reason, I have painstakingly compiled an article with 99+ exercises on have got has got with detailed answers and explanations. The article covers the following main topics:
- Ôn tập lý thuyết về cấu trúc have got has got.
- Các dạng bài tập have got has got trong tiếng Anh.
- Lời giải chi tiết và cách học bài hiệu quả.
Follow along to conquer the grammar point of have got has got!
1. Reviewing the theory of the structure of have got has got
Trước khi bắt đầu làm các bài tập về have got has got, chúng ta hãy cùng ôn lại một số kiến thức về chủ đề ngữ pháp này nhé.
Ôn tập lý thuyết |
1. Khái niệm Theo từ điển Cambridge, have được sử dụng chủ yếu với vai trò là động từ trong tiếng Anh. Ý nghĩa có, sở hữu cái gì đó. Cấu trúc have got cũng mang ý nghĩa tương tự như động từ have, biểu đạt ý nghĩa sở hữu của chủ thể đối với một sự vật/ sự việc/ đặc tính, … 2. Cấu trúc (+) S+ have/ has got + objects. (-) S + have/ has + not + got + objects. (?) Câu hỏi Yes/ No question: Have/ Has + S + got + objects? (?) Câu hỏi với từ để hỏi: When/ Where/ Why/ How … + have/ has + S + got + objects? Lưu ý cách viết tắt của Have/ has got: Have not got → Haven’t got. Has not got → Hasn’t got. 3. Những lưu ý khi sử dụng cấu trúc have/ has got Cấu trúc have/ has got trong tiếng Anh là một cách thay thế cho have hoặc has để diễn đạt sự sở hữu hoặc có sự hiện diện của một đối tượng. Dưới đây là một số lưu ý quan trọng khi sử dụng cấu trúc này: – Không sử dụng do/ does trong câu hỏi và phủ định. – Cấu trúc have got có thể được dùng để thay thế cho have hoặc has trong các trường hợp thông thường khi diễn đạt sự sở hữu hoặc có một đối tượng. – Không sử dụng got trong ngữ cảnh không cần thiết. Trong một số trường hợp, got có thể bị loại bỏ để câu trở nên ngắn gọn hơn. |
Cùng mình học về have got has got qua video bên dưới:
2. Bài tập have got has got trong tiếng Anh chi tiết
Vậy là chúng ta đã nhắc lại những kiến thức quan trọng trong chủ đề ngữ pháp have got, has got trong tiếng Anh. Tiếp theo, mình đã tổng hợp cho bạn một số bài tập have got has got để bạn luyện tập.
Các bài tập này bao gồm những dạng sau đây:
- Chia động từ have got theo đúng định dạng ngôi số của chúng.
- Viết lại câu ở thể phủ định theo mẫu sau, không dùng thể rút gọn.
- Viết lại câu ở thể phủ định dùng thể rút gọn theo mẫu sau.
- Đặt câu hỏi cho các câu sau căn cứ vào từ gạch chân.
Exercise 1: Conjugate the have got verbs in their appropriate forms
(Bài tập 1: Chia động từ have got theo các dạng thích hợp của chúng)
- My mother ………. (have got) a watch.
- You ………. (have got) an umbrella.
- Jeff ………. (have got) an MP3 player.
- I ………. (have got) dog.
- Mr and Mrs Tomlin ………. (have got) a car.
- We ………. (have got) a parrot.
- Agnes ………. (have got) a hamster.
- I ………. (have got) a spider.
- Mr Tidwell ………. (have got) a DVD player.
- Victor and you ………. (have got) a computer.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. Has got | My mother là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít, nên sử dụng has got. |
2. Have got | You là là chủ ngữ ngôi thứ hai số ít, nên sử dụng have got. |
3. Has got | Jeff là là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít, nên sử dụng has got. |
4. Have got | I là là chủ ngữ ngôi thứ nhất số ít, nên sử dụng have got. |
5. Have got | Mr and Mrs Tomlin là là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít, nên sử dụng have got. |
6. Have got | We là là chủ ngữ ngôi thứ nhất số ít, nên sử dụng have got. |
7. Has got | Agnes là là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít, nên sử dụng has got. |
8. Have got | I là là chủ ngữ ngôi thứ nhất số ít, nên sử dụng have got. |
9. Has got | Mr Tidwell là là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít, nên sử dụng has got. |
10. Have got | Victor and you là là chủ ngữ ngôi thứ nhất số ít, nên sử dụng have got. |
Exercise 2: Rewrite the sentence in negative form following the given structure, avoiding contractions
(Bài tập 2: Viết lại câu ở dạng phủ định theo mẫu sau, không sử dụng thể rút gọn)
E.g.: I have got a pencil. => I have not got a pencil.
- I have got a mobile phone.
- Terri has got a mug.
- Mr Weber has got sixteen students.
- You have got a badge.
- Darlene and Ben have got a new teacher.
- We have got a cat.
- Daniel has got a radio.
- My father has got two brothers.
- The child has got a bike.
- Grandma and grandpa have got a television.
Xem đáp án
The negative form as we have learned:
- Have got is have not got.
- Has got is has not got.
Thus, the answers are:
- I have not got a mobile phone.
- Terri has not got a mug.
- Mr Weber has not got sixteen students.
- You have not got a badge.
- Darlene and Ben have not got a new teacher.
- We have not got a cat.
- Daniel has not got a radio.
- My father has not got two brothers.
- The child has not got a bike.
- Grandma and grandpa have not got a television.
Exercise 3: Rewrite the sentence in negative form using contractions according to the following format
(Bài tập 3: Viết lại câu ở dạng phủ định sử dụng thể rút gọn theo mẫu sau)
E.g.: He has got an apple. => He’s got an apple.
- We have got a big house.
- My sister has got a guinea pig.
- Her daughter has got a pink box.
- You have not got a photo.
- Samantha has got a new friend.
- I have not got a pen.
- You have got a son.
- Willy has not got a brother.
- Your grandpa has got three radios.
- The Coltons have not got a horse.
Xem đáp án
As per our learned knowledge, the contraction of have/ has not got:
- Have not got → Haven’t got.
- Has not got → Hasn’t got.
Therefore, when rewriting the sentence in negative form using contractions, we have the following answers:
- We haven’t got a big house.
- My sister hasn’t got a guinea pig.
- Her daughter hasn’t got a pink box.
- You haven’t got a photo.
- Samantha hasn’t got a new friend.
- I haven’t got a pen.
- You haven’t got a son.
- Willy hasn’t got a brother.
- Your grandpa hasn’t got three radios.
- The Coltons haven’t got a horse.
Exercise 4: Formulate questions based on the underlined words in the following sentences
(Bài tập số 4: Đặt câu hỏi dựa trên các câu sau và từ được gạch chân.)
E.g.: He has got an apple. => What has he got?
- Loretta has got a rabbit.
- I have got a car in the garage.
- We have got a house.
- His mother has got a red car.
- Tim has got eight DVDs.
- They have got English on Monday.
- Sally’s parents have got a shop.
- You have got karate training twice a week.
- Billy has got a watch f-rom his grandparents.
- We have got ten balloons for your party.
Xem câu trả lời
1. What does Loretta have?
⇒ Giải thích: The underlined word 'a rabbit' indicates that Loretta owns a rabbit. When rewriting the question, we use 'what' to inquire about the item or object Loretta possesses, in this case, a rabbit.
Cấu trúc: What + have/ has + S + got + Objects?
2. Where do you have a car?
⇒ Giải thích: The phrase 'in the garage' specifies the location where the car is parked. When rewriting the question, we use 'where' to ask about the specific location of the car, while expressing the listener's ownership of the car.
Cấu trúc: Where have/ has + S + got + Objects?
3. What do we have?
⇒ Giải thích: In the original sentence, 'we have got a house' describes our ownership of a house. When rewriting the question, we use 'what' to inquire about the item or object we possess, in this case, a house.
Cấu trúc: What + have/ has + S + got + Objects?
4. What color is his mother's car?
⇒ Giải thích: In the original sentence “His mother has got a red car”, the word “red” specifies the color of the car owned by his mother. When rewriting the question, we use 'what color' to inquire about the specific color of that car.
Cấu trúc: What color + have/ has + S + got + Objects?
5. How many DVDs does Tim have?
⇒ Giải thích: In the original sentence, 'eight' indicates the specific quantity of DVDs that Tim owns. Therefore, we use the question 'how many' to ask about the specific quantity of that object, in this case, the number of DVDs that Tim owns.
Cấu trúc: How many + have/ has + S + got + Objects?
Bạn đang tìm kiếm một tài liệu bài tập toàn diện để củng cố kiến thức về cấu trúc have/ has got? Hãy tham khảo ngay tài liệu mà chúng tôi chia sẻ dưới đây. Tài liệu này cung cấp nhiều loại bài tập khác nhau phù hợp với mọi đối tượng học viên, từ học sinh, sinh viên đến người đi làm.
Hãy tải về miễn phí và bắt đầu học ngay!
4. Kết thúc
Bài viết này đã cung cấp cho bạn một bộ tài liệu bài tập về cấu trúc have got has got. Với nhiều dạng bài tập khác nhau và đầy đủ đáp án, bạn sẽ có cơ hội củng cố kiến thức và rèn luyện thành thạo cấu trúc này.
Bên cạnh đó, bạn nên chú ý một số điểm sau để đạt hiệu quả cao nhất trong quá trình học tập:
- Nắm vững lý thuyết về have got/ has got:
- Luyện tập thường xuyên với nhiều dạng bài tập khác nhau.
- Phân tích lỗi sai và tìm cách khắc phục.
- Tham khảo các tài liệu và bài giảng bổ sung.
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, đừng ngần ngại để lại bình luận dưới bài viết. Đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của Mytour sẽ giúp bạn giải đáp.
Tài liệu tham khảo: Present simple have got: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/a1-a2-grammar/present-simple-have-got – Truy cập 08/05/2024