Before we begin, let's review the following issues together:
- Ôn tập nhanh lý thuyết về cấu trúc câu đến các trường hợp sử dụng của 2 thì này.
- Thực hành với 6 dạng bài tập thường gặp trong bài thi tiếng Anh.
- Nhận bộ tài liệu 999+ bài tập của 2 chủ điểm ngữ pháp này.
Get ready to explore not only the valuable knowledge I have shared, but also to hone your ability to use English confidently and proficiently. Rest assured, your learning journey will become interesting and meaningful.
Let's get started!
1. Tóm tắt lý thuyết nhanh về thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn
Mình sẽ chia sẻ những điểm cần lưu ý nhanh chóng, từ cấu trúc câu đến các trường hợp sử dụng thì, giúp bạn hiểu rõ hơn về ngữ pháp và áp dụng linh hoạt trong giao tiếp.
Tóm tắt kiến thức |
1. Cách dùng: – Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. – Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ. – Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn. 2. Cấu trúc: 2.1. Thì quá khứ hoàn thành: (+) Thể khẳng định: S + had + VpII. (-) Thể phủ định: S + had not + VpII. (?) Thể nghi vấn: – Câu hỏi Yes/ No: Had + S + VpII? – Câu hỏi Wh-: Wh- word + had + S + VpII + …? 2.2. Thì quá khứ đơn: (+) Thể khẳng định: – Động từ thường: S + V2/ ed + … – Động từ tobe: S + was/ were + … (-) Thể phủ định: – Động từ thường: S + did not + V_inf. – Động từ tobe: S + was/ were + not. (?) Thể nghi vấn: – Câu hỏi Yes/ No: + Động từ thường: Did + S + V_inf? + Động từ tobe: Was/ Were + S + …? – Câu hỏi Wh-: + Động từ thường: Wh- word + did + S + (not) + V_inf? + Động từ tobe: Wh- word + was/ were + S (+ not) + …? 3. Dấu hiệu nhận biết: 3.1. Thì quá khứ hoàn thanh: – Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, … – Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past, … 3.2. Thì quá khứ đơn: – Yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon). – Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn). |
2. Bài tập thực hành thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn
Nếu bạn chăm chỉ làm hết các loại bài tập dưới đây và các bài tập trong tập tin PDF mà mình và đội ngũ giáo viên Mytour đã tổng hợp, mình tin rằng bạn sẽ thành thục cách sử dụng và phân biệt được hai thì này trong tiếng Anh. Các dạng bài tập về hai thì này bao gồm:
- Chia động từ ở các sau cho chính xác.
- Viết lại câu sử dụng thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.
- Khoanh tròn dạng đúng của động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành sau cho phù hợp với ngữ cảnh câu.
- Chọn đáp án đúng cho mỗi câu.
- Sắp xếp lại các từ này để tạo thành câu đúng.
- Dịch những câu sau sang tiếng Anh sử dụng thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn.
Bài tập 1: Đặt các động từ trong câu sau vào thì phù hợp
(Bài tập 1: Chia động từ trong các câu dưới đây)
- After they (go) ………., I (sit) ………. down and (watch) ………. TV.
- What (he/ do) ………. before he went to the airport?
- Before she (watch) ………. TV, she (do) ………. homework.
- Yesterday, John (go) ………. to the store before he (go) ………. home.
- When he came to the stadium, the match (already/ begin) ……….
- After taking a bath, he (go) ………. to bed.
- She said that she (already, see) ………. Dr. Rice.
- They (go) ………. home after they (finish) ………. their work.
- He told me he (not/ eat) ………. such kind of food before.
- She (win) ………. the gold medal in 1986.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. had gone, sat, watched | “Sau khi họ đi, tôi ngồi xuống và xem tivi”. Sự kiện “đi” diễn ra trước khi tôi ngồi xem TV, do đó sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had gone” cho hành động diễn ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “sat”, “watched” cho hành động diễn ra sau. |
2. had he done | “Anh ấy đã làm gì trước khi đi đến sân bay”. Diễn tả một hành động đã hoàn thành trước một sự kiện khác (đi đến sân bay). Vì vậy, sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had done” để mô tả hành động xảy ra trước đó. |
3. watched, had done | “Trước khi xem tivi, cô ấy làm bài tập về nhà”. Hành động “xem TV” diễn ra sau hành động “làm việc nhà”. Do đó, sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had done” cho hành động diễn ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “watched” cho hành động xảy ra sau. |
4. had gone, went | “Hôm qua, John đi đến cửa hàng trước khi anh ấy về nhà”. Sự kiện “đi đến nhà” xảy ra sau sự kiện “đi đến cửa hàng”. Vì vậy, sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had gone to the store” và sử dụng thì quá khứ đơn “went home” cho hành động diễn ra sau. |
5. had already begun | “Khi anh ấy đến sân vận động, trận đấu đã bắt đầu”. Sự kiện “trận đấu bắt đầu” xảy ra trước sự kiện “anh ấy đến sân vận động”. Vì vậy chia thì quá khứ hoàn thành “had already begun” cho hành động diễn ra trước. |
6. went | “Sau khi tắm xong anh ấy đi ngủ”. Hành động “đi ngủ” diễn ra liên tiếp ngay sau hành động “tắm”. Thì quá khứ đơn được sử dụng để mô tả các sự kiện liên tiếp theo nhau trong quá khứ. Vì vậy sử dụng thì quá khứ đơn “went” cho diễn ra liên tiếp sau một hành động khác trong quá khứ. |
7. had already seen | “Cô ấy nói cô ấy đã nhìn thấy tiến sĩ Rice”. Hành động cô ấy “nhìn thấy” diễn ra trước hành động cô ấy nói. Vì vậy, chia thì quá khứ hoàn thành “had already seen” cho hành động nhìn thấy xảy ra trước trong quá khứ. |
8. went, had finished | “Họ đi về nhà sau khi hoàn thành công việc của họ”. Hành động “về nhà” diễn ra sau hành động “hoàn thành công việc”. Vì vậy chia thì quá khứ hoàn thành “had finished” cho hành động xảy ra trước. |
9. hadn’t eaten | “Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy không ăn loại thực phẩm như vậy trước đây”. Hành động “ăn” diễn ra trước hành động “nói với tôi”. Sử dụng thì quá khứ hoàn thành “hadn’t eaten” cho hành động xảy ra trước. |
10. won | “Cô ấy thắng huy chương vàng vào năm 1986”. Hành động “won the gold medal” là một sự kiện đã hoàn thành trong quá khứ, nên sử dụng thì quá khứ đơn. |
Tham khảo:
- Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ hoàn thành
- Cách chuyển từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành dễ dàng
- Phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn qua lý thuyết và bài tập
Bài tập 2: Viết lại một câu sử dụng thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành
(Bài tập 2: Viết lại các câu sử dụng thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành)
1. I took the bus and then went shopping.
=> After taking the bus, I ……………………………………………………………………
2. She arrived home then she prepared tea for her kids.
=> After arriving home, she ……………………………………………………………………
3. Her wallet was stolen and then she went to the police station.
=> Following her wallet being stolen, she ……………………………………………………………………
4. She went to the airport but the plane had already departed.
=> Upon her arrival at the airport, the plane ……………………………………………………………………
5. Tom went home after that I arrived at the party.
=> After Tom had gone home, I arrived at the party.
6. She had dinner and then she came to my house.
=> After she had dinner, she came to my house.
Xem đáp án
1. After I had taken the bus, I went shopping.
=> Giải thích: “Sau khi bắt xe buýt, tôi đã đi mua sắm”. Hành động bắt xe buýt diễn ra trước hành động đi mua sắm. Vì thế sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had taken” để diễn đạt hành động ra trước trong quá khứ và sử dụng thì quá khứ đơn “went” để diễn tả hành động diễn ra sau.
2. After she had arrived home, she prepared tea for her kids.
=> Giải thích: “Sau khi về đến nhà, cô chuẩn bị trà cho các con”. Hành động về đến nhà diễn ra trước hành động chuẩn bị trà. Vì thế sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had arrived home” để diễn đạt hành động xảy ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “prepared” để diễn tả hành động diễn ra sau.
3. After her wallet had been stolen, she went to the police station.
=> Giải thích: “Sau khi ví của cô bị đánh cắp, cô đã đến đồn cảnh sát”. Hành động bị đánh cắp diễn ra trước hành động đi đến đồn cảnh sát. Vì thế sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had been stolen” để diễn đạt hành động xảy ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “went” cho hành động xảy ra sau.
4. After the plane had departed, she went to the airport.
=> Giải thích: “Sau khi máy bay khởi hành, cô đến sân bay”. Hành động khởi hành của máy bay diễn ra trước hành động đi đến sân bay. Vì thế sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had departed” để diễn đạt hành động xảy ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “went” cho hành động xảy ra sau.
5. After Tom had gone home, I arrived at the party.
=> Giải thích: “Sau khi Tom về nhà, tôi đã đến bữa tiệc”. Hành động về nhà diễn ra trước hành động đi đến buổi tiệc. Vì thế sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had gone home” để diễn đạt hành động xảy ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “arrived” cho hành động xảy ra sau.
6. After she had dinner, she came to my house.
=> Giải thích: “Sau khi ăn tối xong, cô ấy đến nhà tôi”. Hành động ăn tối diễn ra trước hành động đi đến nhà tôi. Vì thế sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had dinner” để diễn đạt hành động xảy ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “came” cho hành động xảy ra sau.
Exercise 3: Past simple or past perfect? Read the sentences carefully and circle the correct options
(Bài tập 3: Quá khứ đơn hay quá khứ hoàn thành? Đọc kỹ các câu và khoanh tròn các phương án đúng)
- Mr. Palmer didn’t speak/ hadn’t spoken any Chinese before he moved/ had moved to Peking.
- Sonny got/ had got fainted by the time the ambulance reached/ had reached the hospital.
- When my mother brought/ had brought me an apple, I finished/ had finished my homework.
- Mrs. Wilkinson refused/ had refused to drive the car because she had/ had had a terrible accident on the highway about a year ago.
- The robbers left/ had left the bank when the policemen finally arrived/ had arrived.
- When the rain started/ had started, the Atkinsons finished/ had finished planting trees.
- By the time Rebecca went/ had gone into the store, she got/ had got soaked.
- Darcey saw/ had seen this castle before she came/ had come again last Sunday.
- My uncle didn’t try/ hadn’t tried Italian food before went/ had gone to that restaurant.
- I didn’t think/ hadn’t thought of having a new house before I saw/ had seen that ad on TV.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. hadn’t spoken – moved | “Ông Palmer không nói bất kỳ tiếng Trung Quốc nào trước khi ông ấy chuyển đến Bắc Kinh”. Hành động không nói tiếng Trung Quốc diễn ra trước hành động chuyển tới Bắc Kinh. Vì thế sử dụng thì quá khứ hoàn thành “hadn’t spoken” để diễn đạt hành động xảy ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “moved” cho hành động xảy ra sau. |
2. had got – reached | “Sonny đã ngất xỉu vào lúc xe cấp cứu đến bệnh viện”. Hành động đã ngất xỉu diễn ra trước hành động đến bệnh viện. Vì thế sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had got” để diễn đạt hành động xảy ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “reached” cho hành động xảy ra sau. |
3. brought – had finished | “Khi mẹ tôi mang cho tôi một quả táo, tôi đã làm xong bài tập về nhà”. Sự kiện mang táo xảy ra sau sự kiện hoàn thành bài tập. Vì thế sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had finished” để diễn đạt hành động xảy ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “brought” cho hành động xảy ra sau. |
4. refused – had had | “Bà Wilkinson đã từ chối lái xe vì bà đã gặp một tai nạn khủng khiếp trên đường cao tốc khoảng một năm trước”. Sự kiện từ chối lái xe xảy ra sau sự kiện gặp tai nạn. Vì thế sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had had” để diễn đạt hành động xảy ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “refused” cho hành động xảy ra sau. |
5. had left – arrived | “Những tên cướp đã rời khỏi ngân hàng khi cảnh sát cuối cùng đến”. Sự kiện những tên cướp rời đi xảy ra trước sự kiện cảnh sát đến. Vì thế sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had left” để diễn đạt hành động xảy ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “arrived” cho hành động xảy ra sau. |
6. started – had finished | “Khi trời bắt đầu mưa, Atkinsons đã hoàn thành việc trồng cây”. Sự kiện trời mưa xảy ra sau sự kiện hoàn thành việc trồng cây. Vì thế sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had finished” để diễn đạt hành động xảy ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “started” cho hành động xảy ra sau. |
7. went – had got | “Khi Rebecca đi vào cửa hàng, cô ấy đã ướt sũng”. Việc đi vào cửa hàng xảy ra sau sự kiện cô ấy ướt sũng. Vì thế sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had got” để diễn đạt hành động xảy ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “went” cho hành động xảy ra sau. |
8. had seen – came | “Darcey đã thấy lâu đài này trước khi cô ấy đến lần nữa vào chủ nhật tuần trước”. Sự kiện nhìn thấy lâu đài xảy ra trước sự kiện đến lần nữa. Vì thế sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had seen” để diễn đạt hành động xảy ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “came” cho hành động xảy ra sau. |
9. hadn’t tried – went | “Chú tôi chưa thử đồ ăn Ý trước đây đi đến nhà hàng đó”. Sự kiện thử đồ Ý xảy ra trước sự kiện đi đến nhà hàng. Vì thế sử dụng thì quá khứ hoàn thành “hadn’t tried” để diễn đạt hành động xảy ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “went” cho hành động xảy ra sau. |
10. hadn’t thought – saw | “Tôi chưa từng nghĩ có một ngôi nhà mới trước khi tôi xem quảng cáo đó trên TV”. Hành động chưa từng nghĩ xảy ra trước sự kiện xem quảng cáo. Vì thế sử dụng thì quá khứ hoàn thành “hadn’t thought” để diễn đạt hành động xảy ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “saw” cho hành động xảy ra sau. |
Exercise 4: Select the correct option for each sentence
(Bài tập 4: Lựa chọn ý nghĩa chính xác cho mỗi câu)
1. She yelled because she had spotted a mouse.
- A. She saw a mouse. Then she screamed.
- B. She screamed. Then she saw a mouse.
2. I had never tried sushi until I visited a Japanese restaurant last week.
- A. I ate sushi for the first time last week.
- B. I had eaten sushi before going to the Japanese restaurant last week.
3. Ana had just finished showering when I called.
- A. She was having a shower when I called.
- B. I called Ana after she had had a shower.
4. Upon our arrival at the cinema, the movie had already begun.
- A. The film started before we arrived.
- B. The film started after we arrived.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. A | “Cô ấy hét lên vì đã nhìn thấy một con chuột”. Hành động nhìn thấy chuột diễn ra trước hành động cô ấy hét lên. “Then” nghĩa là “sau đó” nên đáp án diễn ra hành động liên tiếp => Chia thì quá khứ đơn cho “saw” và “screamed”. |
2. A | “Tôi chưa bao giờ ăn sushi cho đến khi tôi đến nhà hàng Nhật vào tuần trước”. Hành động chưa bao giờ ăn sushi diễn ra trước hành động đi đến nhà hàng Nhật. Nên chia thì quá khứ hoàn thành cho “had never eaten sushi”. |
3. B | “Ana vừa tắm xong thì tôi gọi”. Hành động tắm diễn ra trước hành động gọi. Nên chia thì quá khứ hoàn thành cho “had just had a shower”. |
4. A | “Khi chúng tôi đến rạp chiếu phim thì bộ phim đã bắt đầu”. Sự kiện bộ phim bắt đầu đã diễn ra trước hành động đi đến rạp chiếu phim. Nên chia thì quá khứ hoàn thành cho “had started”. |
Exercise 5: Arrange these words to form correct sentences
(Bài tập số 5: Sắp xếp lại các từ để có câu chính xác)
1. trước khi/ gặp/ chúng tôi/ các khách hàng/ mục tiêu/ về/ ông ta/ lịch năm mới/ vắng mặt/ đưa ra/ chúng tôi/
=> …………………………………………………………………………………………………………………………
2. chúng tôi/ tắt/ đèn/ ở văn phòng/ rời đi/ sau/
=> …………………………………………………………………………………………………………………………
3. gửi/ một email/ ông ấy/ một ngày nghỉ/ sếp/ của ông ấy/ trước khi/ lấy/ ông ấy/
=> …………………………………………………………………………………………………………………………
4. trước khi/ tiết kiệm/ có thể/ ông ấy/ nghỉ hưu sớm/ có/ tiền/ rất nhiều/ để/ ông ấy/
=> …………………………………………………………………………………………………………………………
5. sự hiện diện/ gọi điện/ cô ấy/ nhà cô ấy/ ngã/ sau/ cảnh sát/ người/ trong/ cô ấy/ của/
=> …………………………………………………………………………………………………………………………
6. đem/ tại đây/ bưu điện/ các bạn/ gói hàng/ trước khi/ các bạn/ đến/ có/
=> …………………………………………………………………………………………………………………………?
Xem đáp án
1. Anh ấy đã thông báo cho chúng tôi về mục tiêu của năm mới trước khi chúng ta gặp khách hàng.
=> Giải thích: “Trước khi chúng ta gặp khách hàng, anh ấy đã thông báo cho chúng ta về mục tiêu của năm mới”. Với “thông báo về mục tiêu của năm mới” là hành động đã xảy ra trước hành động gặp khách hàng. Vì thế sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had briefed” để diễn đạt hành động xảy ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “met” cho hành động xảy ra sau.
2. Đèn tắt sau khi chúng ta đã rời khỏi văn phòng.
=> Giải thích: “Đèn tắt sau khi chúng ta đã rời khỏi văn phòng”. Hành động rời khỏi phòng diễn ra trước hành động đèn tắt. Vì thế sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had left” để diễn đạt hành động xảy ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “went off” cho hành động xảy ra sau.
3. Anh ấy đã gửi một email cho sếp của mình trước khi anh ấy nghỉ một ngày.
=> Giải thích: “Anh ấy đã gửi một email cho sếp của mình trước khi anh ấy nghỉ một ngày”. Hành động gửi email cho sếp diễn ra trước hành động nghỉ của anh ấy. Vì thế sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had sent” để diễn đạt hành động xảy ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “took” cho hành động xảy ra sau.
4. Trước khi anh ấy nghỉ hưu sớm, anh ấy đã có thể tiết kiệm được nhiều tiền.
=> Giải thích: “Trước khi anh ấy nghỉ hưu sớm, anh ấy đã có thể tiết kiệm được nhiều tiền”. Sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had been able to save a lot of money” để diễn đạt hành động xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ cụ thể là trước khi anh ấy nghỉ hưu.
5. Cô ấy gọi cho cảnh sát sau khi cô ấy đã cảm nhận được sự hiện diện của ai đó trong nhà cô ấy.
=> Giải thích: “Cô ấy gọi cho cảnh sát sau khi cô ấy đã cảm nhận được sự hiện diện của ai đó trong nhà cô ấy”. Hành động nhận thấy sự hiện diện của ai đó trong nhà diễn ra trước hành động gọi cho cảnh sát. Vì thế sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had felt” để diễn đạt hành động xảy ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “called” cho hành động xảy ra sau.
6. Bạn đã mang gói hàng đến bưu điện trước khi bạn đến đây chưa?
=> Giải thích: “Bạn đã mang gói hàng đến bưu điện trước khi bạn đến đây chưa? Hành động mang gói hàng diễn ra trước hành động đến đây”. Vì thế sử dụng thì quá khứ hoàn thành “Had you brought” để diễn đạt hành động xảy ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “came” cho hành động xảy ra sau.
Bài tập 6: Dịch các câu sau sang tiếng Anh sử dụng thì quá khứ đơn hoặc thì quá khứ hoàn thành
(Bài tập số 6: Biên dịch các câu sau sang tiếng Anh bằng thì quá khứ đơn hoặc thì quá khứ hoàn thành)
- Anh ấy đã học tiếng Anh được 10 năm trước khi anh ấy di cư (move) đến Canada vào năm 2016.
- John đã thông thạo (master) rất nhiều ngôn ngữ trước khi anh ấy quyết định đi du lịch khắp thế giới.
- Mẹ tôi đã chuẩn bị xong bữa sáng trước khi tôi thức dậy sáng nay.
- Mọi người đã được cứu trước khi tòa nhà đổ sập (collapse).
- Mark đã giành (win) được nhiều giải thưởng ở khu vực (regional awards) trước khi anh ấy tham gia (take part in) giải đấu bóng đá quốc gia.
- Họ đã học cùng một trường đại học với nhau trước khi họ kết hôn vào năm ngoái.
- Tôi đã quyết định đăng ký vào (enroll in) trường y lúc tôi học cấp 3 bởi vì tôi giỏi môn Sinh nhất.
- Mặc dù gia đình tôi đã bảo tôi rằng việc học y có thể rất căng thẳng, nhưng tôi vẫn quyết định chọn chuyên ngành này ở đại học.
- Tôi đã học y được 4 năm trước khi tôi nghỉ học (drop out of school) để theo đuổi (pursue) việc dạy tiếng Anh.
- Paul đã nghỉ một năm (take a gap year) để đi du lịch trước khi anh ấy bắt đầu đại học.
Xem câu trả lời
1. He had studied English for 10 years before he immigrated to Canada in 2016.
=> Giải thích: Việc học tiếng Anh diễn ra trước khi anh ấy di cư đến Canada vào năm 2016. Do đó, sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had studied” để chỉ hành động xảy ra trước và thì quá khứ đơn “moved” cho hành động xảy ra sau.
2. John had mastered many languages before he opted to travel worldwide.
=> Giải thích: John đã thông thạo nhiều ngôn ngữ trước khi quyết định đi du lịch khắp thế giới. Do đó, sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had mastered” để diễn đạt hành động xảy ra trước và thì quá khứ đơn “decided” cho hành động xảy ra sau.
3. My mom had prepared breakfast before I woke up this morning.
=> Giải thích: Bữa sáng đã được chuẩn bị sẵn trước khi tôi tỉnh dậy sáng nay. Do đó, sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had prepared” để diễn đạt hành động xảy ra trước và thì quá khứ đơn “got” cho hành động xảy ra sau.
4. Everyone had been rescued by the time the building collapsed.
=> Giải thích: Mọi người đã được cứu trước khi tòa nhà sụp đổ. Do đó, sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had been saved” để diễn đạt hành động xảy ra trước và thì quá khứ đơn “collapsed” cho hành động xảy ra sau. Chủ ngữ “Everyone” không phải là người thực hiện hành động “cứu”. Vì vậy, động từ “save” được đặt ở dạng bị động.
5. Mark had earned many regional awards before participating in the National football championship.
=> Giải thích: Mark đã giành được nhiều giải vùng miền trước khi tham gia giải bóng đá quốc gia. Do đó, sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had won” để diễn đạt hành động xảy ra trước và thì quá khứ đơn “took” cho hành động xảy ra sau.
6. Họ đã học tại cùng một trường đại học trước khi họ kết hôn với nhau vào năm ngoái.
=> Giải thích: Họ đã học cùng một trường đại học trước khi họ kết hôn vào năm ngoái. Do đó, sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had studied” để diễn đạt hành động xảy ra trước và thì quá khứ đơn “married” cho hành động xảy ra sau.
7. Tôi đã quyết định nhập học vào trường y khi tôi còn đi học cấp ba vì tôi giỏi môn Sinh.
=> Giải thích: Quyết định và sở trường môn Sinh của tôi đều xảy ra khi tôi còn học cấp ba. Do đó, sử dụng thì quá khứ đơn “decided”, “was” cho cả hai hành động.
8. Mặc dù gia đình đã nói với tôi rằng học y có thể gây stress, tôi vẫn quyết định chọn ngành này.
=> Giải thích: Gia đình đã nói với tôi trước khi tôi quyết định. Do đó, sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had told” để diễn đạt hành động xảy ra trước và thì quá khứ đơn “decided” cho hành động xảy ra sau.
9. Tôi đã học y khoa 4 năm trước khi bỏ học để theo dạy tiếng Anh.
=> Giải thích: Tôi đã học y khoa trước khi quyết định bỏ học. Do đó, sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had studied” để diễn đạt hành động xảy ra trước và thì quá khứ đơn “dropped” cho hành động xảy ra sau.
10. Paul đã có một năm nghỉ du lịch trước khi bắt đầu học đại học.
=> Giải thích: Paul đã có một năm nghỉ du lịch trước khi bắt đầu học đại học. Do đó, sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had taken” để diễn đạt hành động xảy ra trước và thì quá khứ đơn “started” cho hành động xảy ra sau.
4. Phần kết
Hy vọng bộ sưu tập bài tập về thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ đơn sẽ là nguồn tài liệu hữu ích để bạn ôn luyện. Từ đó, giúp bạn sử dụng thành thạo chủ đề ngữ pháp này trong cả bài tập và các bài thi thực hành.
Để giúp bạn tổng kết lại những gì đã học và thực hành trong bài viết này, mình xin điểm qua những điểm quan trọng sau:
- Nhận biết được thứ tự mà hành động diễn ra trong quá khứ, chú ý đến nghĩa của câu để chia đúng thì.
- Khi sử dụng quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn, cần lưu ý cách chuyển đổi theo động từ có quy tắc (thêm “ed”) và bất quy tắc.
- Nắm kỹ dấu hiệu nhận biết 2 thì này thông qua các từ và sự kết hợp với các từ.
- Past perfect tense: https://www.grammarly.com/blog/Past-perfect/ – Accessed 26 Feb. 2024.
- Past simple: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/past-simple/ – Accessed 26 Feb. 2024.