Syntax
1a. Examine this sentence from the conversation in GETTING STARTED. Can you recall when we utilize conditional sentences type 2?
The conditional sentences type 2 is used to talk about things which are unreal (not true or not possible) in the present or the future.
1b. Respond with Yes or No to address the inquiries regarding each sentence.
1. If Tien had an IELTS certificate, he would get the job.
Does Tien have an IELTS certificate?
Dịch: Nếu Tien có bằng IELTS, anh ấy sẽ được nhận việc.
Đáp án: No
Giải thích: Câu trên là câu điều kiện loại 2, diễn tả sự việc trái ngược với hiện tại là Tien có bằng IELTS. Thực tế, Tien không có bằng IELTS.
2. If our English teacher weren't here, we wouldn't know what to do.
Is the English teacher here now?
Dịch: Nếu giáo viên tiếng Anh không ở đây, chúng tôi không biết làm gì.
Đáp án: Yes
Giải thích: Câu trên là câu điều kiện loại 2, diễn tả sự việc trái ngược với hiện tại là giáo viên không ở đây. Thực tế là giáo viên có ở đây.
3. If we went to England this summer, we would have the chance to pick up a bit of English.
Is it possible that they will go to England this summer?
Dịch: Nếu chúng tôi đến Anh mùa hè này, chúng tôi sẽ có cơ hội học lỏm một ít tiếng Anh.
Đáp án: No
Giải thích: Câu trên là câu điều kiện loại 2, diễn tả sự việc không có thật là chúng tôi đến Anh vào mùa hè. Thực tế, chúng tôi không thể đến Anh vào mùa hè.
4. English would be easy to master if it didn't have such a large vocabulary.
Is English easy to master?
Dịch: Tiếng Anh sẽ dễ học hơn nếu không có nhiều từ vựng.
Đáp án: No
Giải thích: Câu trên là câu điều kiện loại 2, diễn tả sự việc trái ngược với hiện tại là tiếng Anh không có lượng từ vựng lớn. Thực tế, tiếng Anh có lượng lớn từ vựng, nên không dễ để thành thạo.
5. If she used English more often, her English wouldn't be so rusty.
Does she often use English?
Dịch: Nếu cô ấy sử dụng tiếng Anh thường xuyên hơn, tiếng của cô ấy sẽ không mai một.
Đáp án: No
Giải thích: Câu trên là câu điều kiện loại 2, diễn tả sự việc trái với hiện tại là cô ấy dùng tiếng Anh thường xuyên. Thực tế, cô ấy không dùng tiếng Anh thường xuyên.
2. Rewrite the sentences utilizing conditional sentences type 2.
1. I don’t feel confident at interviews because my English is not very good.
If my English were/was good, I would feel confident at interviews.
Dịch: Nếu tiếng Anh của tôi tốt, tôi sẽ tự tin ở buổi phỏng vấn.
Giải thích: Câu điều kiện loại 2 được dùng để đặt ra một giả định là “tiếng Anh của tôi tốt", từ đó đưa ra kết quả khi là “tự tin hơn ở buổi phỏng vấn". Ở mệnh đề câu điều kiện: “is" được chuyển thành “was/were”, ở mệnh đề câu chính: “don’t feel" được chuyển thành “would feel".
2. Minh doesn’t read many English books because she doesn’t have time.
If Minh had time, she would read many English books.
Dịch: Nếu Minh có thời gian, cô ấy sẽ đọc sách tiếng Anh.
Giải thích: Câu điều kiện loại 2 được dùng để đặt ra một giải định là “nếu Minh có thời gian", từ đó rút ra kết quả là “cô ấy sẽ đọc sách tiếng Anh”. Ở mệnh đề câu điều kiện, động từ “have” chuyển thành “had”, ở mệnh đề câu chính: “doesn't read" chuyển thành “would read".
3. I think you should spend more time improving your pronunciation
If I were you, I would spend more time improving my pronunciation.
Dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ dành nhiều thời gian hơn cải thiện phát âm.
Giải thích: Câu điều kiện loại 2 được dùng để đưa ra một lời khuyên là “dành nhiều thời gian cải thiện phát âm". Mệnh đề câu điều kiện thể hiện lời khuyên: “If I were you", ở mệnh đề câu chính, “should spend" được chuyển thành “would spend".
4. Mai is so good at the language because she has some friends who are native speakers of English.
If Mai didn't have some friends who were/are native speakers of English, she wouldn't be so good at the language.
Dịch: Nếu Mai không có bạn là người bản xứ nói tiếng Anh, cô ấy sẽ không giỏi ngoại ngữ.
Giải thích: Câu điều kiện loại 2 được dùng để đưa ra giả định là “nếu Mai không có bạn là người bản xứ", từ đó rút ra kết luận “cô ấy sẽ không giỏi ngoại ngữ". Ở mệnh đề điều kiện, “has some friends” chuyển thành “didn’t have some friends”, ở mệnh đề chín
h, “is” chuyển thành “wouldn’t be”.
5. We can’t offer you the job because you can’t speak English.
If you could speak English, we would offer you the job.
Dịch: Nếu bạn có thể nói tiếng Anh, tôi sẽ giao công việc này cho bạn.
Giải thích: Câu điều kiện loại 2 được dùng để đưa ra giả định “nếu bạn có thể nói tiếng Anh", từ đó rút ra kết luận “chúng tôi sẽ giao công việc này cho bạn". Ở mệnh đề câu điều kiện, động từ khuyết thiếu “can” chuyển thành “could”, ở mệnh đề câu chính, “can't offer” chuyển thành “would offer".
3b. Under what circumstances do we utilize relative clauses? Can you formulate any guidelines?
We use relative clauses to give additional information about someone or something or to identify which person/thing we are talking about.
4. Encircle the appropriate word. Occasionally, more than one response is feasible.
1. That's the boy who/ whom/ that is bilingual in English and Vietnamese.
Dịch: Đó là chàng trai người nói được cả tiếng Anh và tiếng Việt.
Giải thích: Đại từ quan hệ “who", “that" dùng để bổ sung thông tin “ nói được cả tiếng Anh và tiếng Việt” cho danh từ “the boy".
2. This is the room which/ who/ where we are having an English lesson this evening.
Dịch: Đó là căn phòng nơi chúng tôi có tiết học tiếng Anh buổi tối.
Giải thích: “Where" là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, bổ sung thông tin “nơi chúng tôi có tiết học tiếng Anh buổi tối” cho trạng từ “the room".
3. The girl who/ whose/ which father is my English teacher is reasonably good at English.
Dịch: Đó là cô gái mà bố của cô ấy là giáo viên tiếng Anh rất giỏi.
Giải thích: “Whose” là đại từ quan hệ chỉ sở hữu, dùng để bổ sung thông tin “ là giáo viên tiếng Anh rất giỏi” về “bố của cô gái”.
4. Do you remember the year where/ when/ that we started to learn English?
Dịch: Bạn có nhớ năm mà chúng ta bắt đầu học tiếng Anh không?
Giải thích: “When/that" là đại từ quan hệ chỉ thời gian, bổ sung thông tin về thời điểm “mà chúng ta bắt đầu học tiếng Anh” cho “the year".
5. The teacher whom/ which/ who you met yesterday is fluent in both English and French.
Dịch: Giáo viên mà tôi gặp hôm qua thành thạo cả tiếng Anh và Pháp.
Giải thích: “Whom" là đại từ chỉ người, bổ sung thông tin “ thành thạo cả tiếng Anh và Pháp” cho “the teacher".
6. That's the reason where/ when/ why his English is a bit rusty.
Giải thích: “Why" là đại từ quan hệ chỉ lý do, bổ sung thông tin cho “the reason".
5. Record true statements about yourself. Afterwards, exchange them with your partner. How many similarities do you share?
I would like to:
have a friend who is intelligent and generous.
go to a country where the sun never sets.
buy a book which is written by J.K.Rowling.
meet a person whose his/her stories are inspiring.
do something that I’ve never tried before.
6. Reconstruct these sentences using a relative clause
2. Parts of the palace are open to the public. It is where the queen lives.
=> Parts of the palace where/in which the queen lives are open to the public.
Dịch: Có những phần của cung điện nơi mà nữ hoàng sống được mở cho công chúng.
Giải thích: “where/in which the queen lives” là mệnh đề quan hệ xác định, có chức năng xác định chính xác “parts of the palace" - các phần của cung điện được mở cho công chúng.
3. English has borrowed many words. They come from other languages.
=> English has borrowed many words which/that come from other languages.
Dịch: Tiếng Anh mượn nhiều từ của các ngôn ngữ khác.
Giải thích: “which/that come from other languages” là mệnh đề quan hệ xác định, có chức năng xác định chính xác “many words" - nhiều từ vựng mà tiếng Anh mượn.
4. I moved to a new school. English is taught by native teachers.
I moved to a new school where/in which English is taught by native teachers.
Dịch: Tôi chuyển đến một trương mới nơi tiếng Anh được dạy bởi giáo viên bản xứ.
Giải thích: “where/in which English is taught by native teachers” là mệnh đề quan hệ xác định, có chức năng xác định chính xác “a new school" - trường học mới mà người nói chuyển đến.
5. I don’t like English. There're several reasons for that.
There are several reasons why I don't like English.
Dịch: Có vài lý do tại sao tôi không thích tiếng Anh.
Giải thích: “why I don't like English" là mệnh đề quan hệ xác định, có chức năng xác định chính xác “several reasons" - lý do người nói nhắc đến.
Đại từ quan hệ chỉ lý do “why” bổ sung thông tin cho “the reason".
6. The new girl in our class is reasonably good at English. Her name is Mi.
=> The new girl in our class, whose name is Mi, is reasonably good at English.
Translation: There's a new girl in our class, her name is Mi, and she's quite good at English.
Explanation: 'whose name is Mi' is an indefinite relative clause, providing additional information about 'the new girl in the class' - the girl who recently joined our class.
Here are all the answers and detailed explanations for English 9 Unit 9: A closer look 2. Through this article, Mytour English hopes that students will confidently study well with the new English 9 textbooks. Additionally, Mytour English is currently organizing IELTS Junior courses with a program developed based on the coordination of 4 aspects: Language - Thinking - Knowledge - Strategy, helping middle school students conquer the IELTS exam, develop social knowledge, and confidently use English.
Author: Hà Bích Ngọc