Từ vựng
1. Ghép động từ trong A với một từ/ cụm từ trong B.
1-f: đi chân đất
2-g: thu thập thư từ
3-b: tự giải trí
4-a: nhảy theo trống
5-c: diễn những câu chuyện
6-e: sử dụng trí tưởng tượng
7-h: giữ gìn truyền thống của chúng ta
8-d: giữ gìn nhật ký
2. Utilize the newly-formed phrases alongside the verbs in their appropriate forms to finalize the sentences.
1. In my time, most girls __________ where they could write down their daily thoughts and feelings.
Đáp án: kept a dairy
Giải thích: Dựa vào các cụm từ “write down" (viết xuống) và “thoughts and feelings” (suy nghĩ và cảm xúc), chỗ trống cần điền là “kept a dairy" (giữ nhật ký).
Dịch: Ở thời của tôi, hầu hết con gái đều giữ một quyển nhật ký để có thể viết lại những suy nghĩ và cảm giác hằng ngày của họ.
2. ‘Grandpa, how did the children in your village use to __________?' – ‘They played games like tug of war, hide and seek, or flew their kites.'
Đáp án: entertain themselves
Giải thích: Dựa vào các cụm từ “played games like tug of war, hide and seek, or flew their kites” (chơi những trò chơi như kéo quân, trốn tìm hoặc thả diều), chỗ trống cần điền là entertain themselves (giải trí).
Dựa: "Ông ơi! Trẻ em ở làng mình đã từng làm gì để tự giải trí?" - "Chúng đã chơi những trò chơi như kéo quân, trốn tìm hoặc thả diều."
3. We should work together to __________. They are of great value to us.
Đáp án: preserve our traditions
Giải thích: Dựa vào các từ “work together" (làm việc cùng nhau), great value (giá trị to lớn), chỗ trống cần điền là “preserve our tradition" (lưu giữ truyền thống).
Dịch: Chúng ta nên cùng hợp tác để lưu giữ truyền thống. Chúng có giá trị to lớn đối với chúng ta.
4. __________ and draw a picture of your dream house.
Đáp án: use your imagination
Giải thích: Dựa vào các cụm từ “draw a picture" (vẽ tranh), dream house (ngôi nhà mơ ước), chỗ trống cần điền là “use your imagination" (sử dụng trí tưởng tượng).
Dịch: Sử dụng trí tưởng tượng của bạn và vẽ bức tranh về ngôi nhà mơ ước của bạn.
5. Children are very creative. They are good at __________.
Đáp án: acting out stories
Giải thích: Dựa vào các cụm từ “creative" (sáng tạo), “good at" (giỏi về), chỗ trống cần điền là “acting out stories" (diễn các câu chuyện).
Dịch: Trẻ con rất sáng tạo. Chúng giỏi diễn các câu chuyện.
6. A postman comes once a day to__________ from the post box.
Đáp án: collect the post
Giải thích: Dựa vào cụm từ “postman" (người đưa thư), “post box” (hộp thư), chỗ trống cần điền là “collect the post" (gom thư).
Dịch: Người đưa thư đến mỗi ngày 1 lần để gom thư từ hộp thư.
7. I love __________ on the beach and feeling the sand under my feet.
Đáp án: going bare-footed
Giải thích: Dựa vào cụm từ “on the beach" (trên bãi biển), “under my feet" (dưới chân), chỗ trống cần điền là “going bare-footed" (đi chân trần).
Dịch: Tôi thích đi chân trần trên bãi biển và cảm nhận cát dưới chân.
8. The Lion Dance is usually performed at Mid-Autumn Festival, where the dancers skilfully __________.
Đáp án: dance to drum music
Giải thích: Dựa vào cụm từ “the lion dance" (lễ hội múa sư tử), “dancers" (vũ công), chỗ trống cần điền là “dance to drum music” (nhảy theo nhạc trống).
Dịch: Lễ hội múa sư tử thường được biểu diễn tại lễ hội trung thu, nơi các vũ công nhảy theo nhạc trống một cách điêu luyện.
3. Select a word/ phrase from the provided box to complete the sentences.
1. Paying respect to people of ___________ is a tradition in Viet Nam.
Đáp án: seniority
Giải thích: Dựa vào cụm từ “paying respect" (tôn trọng), “tradition" (truyền thống", chỗ trống cần điền là “seniority" (người cao tuổi).
Dịch: Tôn trọng người lớn tuổi là một truyền thống ở Việt Nam.
2. Quite a large number of ethnic people in the mountains are still ___________. They can't read or write.
Đáp án: illiterate
Giải thích: Dựa vào cụm từ “can't read or write" (không thể đọc hay viết), chỗ trống cần điền là “illiterate" (mù chữ).
Dịch: Số lượng lớn người dân tộc thiểu số ở miền núi vẫn còn mù chữ. Họ không thế đọc hay viết.
3. Eating from ___________ is a popular habit of people in big cities in Viet Nam.
Đáp án: street vendors
Giải thích: Dựa vào cụm từ “eating" (ăn uống), chỗ trống cần điền là “street vendors" (hàng rong).
Dịch: Ăn uống ở các hàng rong là thói quen phổ biến của mọi người ở các thành phố lớn ở Việt Nam.
4. There should be ___________ on the roads to reduce the number of accidents.
Đáp án: strict rules
Giải thích: Dựa vào cụm từ “on the roads” (trên đường phố), “reduce" (giảm), chỗ trống cần điền là “strict rules" (luật lệ nghiêm khắc).
Dịch: Nên có luật lệ nghiêm khắc ở đường phố để giảm số lượng tai nạn giao thông.
5. ___________ punishment was common at schools in the past.
Đáp án: physical
Giải thích: Dựa vào từ “punishment" (hình phạt), chỗ trống cần điền là “physical" (thể chất).
Dịch: Hình phạt thể xác rất phổ biến ở trường ở quá khứ.
6. I prefer talking ___________ to talking on the phone.
Đáp án: face to face
Giải thích: Dựa vào cụm từ “talking” (nói chuyện), “on the phone (qua điện thoại), chỗ trống cần điền là “face to face" (mặt đối mặt).
Dịch: Tôi thích nói chuyện mặt đối mặt hơn là nói chuyện qua điện thoại.
4. Conclude the sentences with the correct forms of the given words below.
1. It's never easy to break a bad ____________.
Đáp án: habit
Giải thích: Không dễ để từ bỏ một thói quen xấu.
2. His bold ____________ shocked everybody present.
Đáp án: behavior
Giải thích: Thái độ liều lĩnh của anh ấy khiến mọi người sửng sốt vào lúc này.
3. It runs as a ____________ in Viet Nam that elderly grandparents and parents are taken care of by their children until they die.
Đáp án: tradition
Giải thích: Đó là một truyền thống ở Việt Nam, là ông bà, cha mẹ lớn tuổi được chăm sóc bởi con cháu của họ cho đến khi họ mất.
4. It was his ____________ to take a nap after lunch.
Đáp án: habit
Giải thích: Thói quen của anh ấy là ngủ một giấc sau khi ăn trưa.
5. Using blackboards and chalk as the only teaching aid is still a common ____________ in most developing countries.
Đáp án: practice
Giải thích: Sử dụng bảng đen và phấn như là phương pháp giảng dạy duy nhất vẫn là một thông lệ chung ở các nước đang phát triển.
6. He could be fired for his rude ____________ towards the VIP guest.
Đáp án: behavior
Giải thích: Anh ấy có thể bị sa thải bởi thái độ bất lịch sự của mình đối với các khách mời VIP.
Phát âm
5. Listen and mark the auxiliary verbs which are emphasized. Then, practice speaking the sentences.
1. Life will be improved in those remote areas.
2. They can see the rain coming in from the west.
3. You did make me laugh!
4. He hasn't handed in his assignment.
5. I don't like the idea of going there at night.
6. Sam doesn't like fast food but I do.
6. Mark an auxiliary if it is emphasized. Then listen, verify, and repeat the sentences.
1. No, I couldn't.
2. I have told you many times not to leave the door open.
3. We're going to visit Howich, a historical village.
4. You aren't going to the party? Is it because you can’t dance.
I am able to dance. Look!
5. I trust she will not cause any damage to the car.
Do not be concerned. She indeed knows how to drive.