Grammar
1. Underline the correct word or phrase for each sentence.
1. He phoned to ask his mother what she was doing now / then.
Đáp án: then
Giải thích: Câu trên là một câu gián tiếp thuật lại việc đã xảy ra (thể hiện qua từ “phoned”). Trong câu gián tiếp, không sử dụng từ “now” (bây giờ) mà phải chuyển “now” thành “then” (lúc đó).
2. Ann wondered what plants Vietnamese people grow / grew for food.
Đáp án: grew
Giải thích: Câu trên là một câu hỏi ở dạng gián tiếp (thể hiện qua từ “wondered”). Trong câu gián tiếp, thì trong câu bị lùi đi. Trong trường hợp này, câu trực tiếp dùng thì hiện tại đơn “Vietnamese people grow for food” phải được lùi về thì quá khứ đơn “Vietnamese people grew for food”.
3. Peter phoned the shop to ask what specialities they are selling there / here.
Đáp án: there
Giải thích: Câu trên là một câu gián tiếp thuật lại việc đã xảy ra (thể hiện qua từ “phoned”). Trong câu gián tiếp, không sử dụng từ “here” (ở đây) mà phải chuyển “here” thành “there” (ở đó).
4. The student asked his professor what forms of life can / could exist on Mars.
Đáp án: could
Giải thích: Câu trên là một câu hỏi ở dạng gián tiếp (thể hiện qua từ “asked”). Trong câu gián tiếp, thì trong câu bị lùi đi. Trong trường hợp này, câu hỏi trực tiếp dùng từ “can” phải được lùi về “could”.
5. He wanted to know how many planets there were / were there in our solar system.
Đáp án: there were
Giải thích: Câu trên là một câu hỏi ở dạng gián tiếp (thể hiện qua từ “wanted to know”). Theo công thức câu hỏi gián tiếp có từ để hỏi (Wh-): S + asked/ wanted to know/… + Wh- + S + V. Vậy thứ tự đúng là chủ ngữ rồi đến động từ. Vậy trong trường hợp này “there were” là thứ tự đúng trong câu hỏi gián tiếp.
2. Arrange the words and phrases correctly to form reported questions.
1. how many moons / My little brother / asked me / had / Venus / .
Đáp án: My little brother asked me how many moons Venus had.
Dịch nghĩa: Em trai tôi hỏi tôi có bao nhiêu mặt trăng mà Sao Kim có.
2. which / She / planet / the closest / wanted to know / was / to the sun / .
Đáp án: She wanted to know which planet was the closest to the sun.
Dịch nghĩa: Cô ấy muốn biết hành tinh nào gần mặt trời nhất.
3. asked the scientists / The journalist / what / for / were using / telescopes / in space / they / .
Đáp án: The journalist asked the scientists what they were using telescopes for in space.
Dịch nghĩa: Phóng viên hỏi các nhà khoa học họ dùng kính viễn vọng cho mục đích gì trong vũ trụ.
4. wanted to know / when / The scientists / travel to Mars / would be able to / humans /.
Đáp án: The scientists wanted to know when humans would be able to travel to Mars.
Dịch nghĩa: Các nhà khoa học muốn biết khi nào loài người có thể đi đến Sao Hỏa.
5. He / what / were / asked the professor / to have life / for a planet / the conditions / on it /.
Đáp án: He asked the professor what the conditions were for a planet to have life on it.
Dịch nghĩa: Anh ấy hỏi giáo sư điều kiện để một hành tinh có sự sống là gì.
3. Transform the following questions into reported questions.
1. “Who will be the first to step on Mars?” Mary asked the scientist.
Đáp án: Mary asked the scientist who would be the first to step on Mars.
Giải thích: Khi chuyển về câu gián tiếp, “will” cần phải lùi về “would” và trật tự trong câu gián tiếp phải là “Wh- + S + V”. Trong câu này, từ để hỏi là “Who” (Ai) và được xem là có vai trò thay thế cho chủ ngữ nên phần gián tiếp là “ Who + động từ”.
Dịch nghĩa: Mary hỏi nhà khoa học ai sẽ là người đầu tiên bước chân lên Sao Hỏa.
2. “How fast can a UFO travel?” I asked my father.
Đáp án: I asked my father how fast a UFO could travel.
Giải thích: Khi chuyển về câu gián tiếp, “can” cần phải lùi về “could” và trật tự trong câu gián tiếp phải là “Wh- + S + V”.
Dịch nghĩa: Tôi hỏi bố tôi UFO có thể đi nhanh như thế nào.
3. The student asked his friend, “How many craters does the moon have?”
Đáp án: The student asked his friend how many craters the moon had.
Giải thích: Khi chuyển về câu gián tiếp, thì hiện tại đơn cần phải lùi về thì quá khứ đơn (“havel” cần phải lùi về “had”, đồng thời bỏ trợ động từ “does” và trật tự trong câu gián tiếp phải là “Wh- + S + V”.
Dịch nghĩa: Học sinh hỏi bạn cậu ấy có bao nhiêu hố trên mặt trăng.
4. The pupils asked the teacher, “Where can we find information about the solar system?”
Đáp án: The pupils asked the teacher where they could find information about the solar system.
Giải thích: Khi chuyển về câu gián tiếp, “canl” cần phải lùi về “could” và trật tự trong câu gián tiếp phải là “Wh- + S + V”.
Dịch nghĩa: Học sinh hỏi giáo viên nơi nào có thể tìm thấy thông tin về hệ mặt trời.
5. “What is the weather on Mars like?” l asked my teacher.
Đáp án: I asked my teacher what the weather was like on Mars.
Giải thích: Khi chuyển về câu gián tiếp, thì hiện tại đơn cần phải lùi về thì quá khứ đơn (“is” cần phải lùi về “was”) và trật tự trong câu gián tiếp phải là “Wh- + S + V”.
Dịch nghĩa: Tôi hỏi giáo viên thời tiết trên Sao Hỏa như thế nào.
4. Narrate the conversation between An and Mai.
An: What are you reading, Mai?
Mai: I'm reading Aliens, and I’m almost done.
An: What kind of book is it?
Mai: It's science fiction.
An: What's it about?
Mai: It's about three aliens who try to take over Earth.
An asked Mai what she was reading. Mai told An that she was reading Aliens and she was almost done. Next, An asked Mai what kind of book it was. Mai said to An that it was science fiction. And An asked Mai what it was about. Mai told An that it was about three aliens who try to take over Earth.
Dịch nghĩa:
An hỏi Mai cô ấy đang đọc gì. Mai nói với An rằng cô ấy đang đọc Người ngoài hành tinh và cô ấy sắp đọc xong. Tiếp theo, An hỏi Mai đó là loại sách gì. Mai nói với An rằng đó là chuyện khoa học viễn tưởng. Và An hỏi Mai nó nói về cái gì. Mai nói với An rằng đó là về ba người ngoài hành tinh cố gắng chiếm lấy Trái đất.
5. Pair up and interview your partner about their daily routine, asking five questions and taking notes on their responses. Then present your questions and your partner’s answers to the class.
A: What time do you get up?
B: I get up at 6:00 every morning.
A: What time do you have lunch?
B: My family has lunch at 11:30
A: What time do you play badminton in the afternoon?
B: I play badminton at 4:00
A: Where do you play badminton?
B: I play badminton with my dad at the park
A: What time do you go to bed?
B: I go to bed at 10 p.m.
I asked A what time she got up and she answered she got up at 6:00 every morning. Then, I asked what time she had lunch and she replied that her family had lunch at 11:30. I asked her when she played badminton, and she answered that she played badminton at 4:00 in the afternoon. I also asked where she played badminton, and she said that she played with her dad at the park. Lastly, I asked what time B went to bed, and she said that they went to bed at 10 p.m.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 8 Unit 12: A Closer Look 2. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ Mytour hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 8 Global Success.
Ngoài ra, Anh ngữ Mytour hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Tác giả: Nguyễn Thị Thanh Đông