
Ngữ pháp
1. Biến các câu thành câu hỏi có thể trả lời được bằng Yes/ No.
Example:
The farmers are harvesting their crops in the fields.
→ Are the farmers harvesting their crops in the fields?
1. Women play an important role in a Jrai family.
→ Do women play an important role in a Jrai family?
Giải thích: Câu đang được chia thì hiện tại đơn với động từ thường “play”. Để tạo câu hỏi Yes/ No, cần mượn trợ động từ “do/does”. Chủ ngữ trong câu là “women” (số nhiều) nên phải dùng trợ đồng từ “Do” đặt trước câu hỏi.
2. Mua sap is a popular folk dance of the Thai people.
→ Is mua sap a popular folk dance of the Thai people?
Giải thích: Câu đang được chia thì hiện tại đơn với động từ to be “is”. Để tạo câu hỏi Yes/ No, đưa “Is” ra trước câu, các thành phần còn lại không đổi vì công thức thể nghi vấn đối với động từ “to be” ở thì hiện tại đơn là: Am/Is/ Are + S + ….
3. We didn't have boarding schools for minority students in 1950.
→ Did you have boarding schools for minority students in 1950?
Giải thích: Câu đang được chia thì quá khứ đơn với động từ thường “have”. Để tạo câu hỏi Yes/ No, cần mượn trợ động từ “did” đặt trước câu hỏi.
4. I attended the Ban Flower Festival in Dien Bien last year.
→ Did you attend the Ban Flower Festival in Dien Bien last year?
Giải thích: Câu đang được chia thì quá khứ đơn với động từ thường “attended”. Để tạo câu hỏi Yes/ No, cần mượn trợ động từ “did” đặt trước câu hỏi. Đồng thời phải đưa “atteneded” về động từ nguyên mẫu là “attend”.
5. We will watch a documentary about the Khmer.
→ Will you watch a documentary about the Khmer?
Giải thích: Câu đang được chia thì tương lai đơn với động từ thường “watch”. Để tạo câu hỏi Yes/ No, đưa “will” đặt trước câu hỏi, các thành phần khác giữ nguyên vì theo công thức thể nghi vân của thì tương lai đơn là: Will + S + V-inf +....? .
2. Select the appropriate question word for each question provided below.
1. A: _______________ do you like best about Sa Pa?
B: I like its local markets best.
A. Why
B. What
Đáp án: B
Giải thích: Nội dung của câu trả lời là cái mà nhân vật B thích. Vì vậy, từ để hỏi “What” (Cái gì) thích hợp cho câu hỏi của nhân vật A: Bạn thích gì nhất về Sa Pa?
→ Câu trả lời đáp ứng mục tiêu câu hỏi “What”
2. A: _______________ can we find the most beautiful terraced fields?
B: In Mu Cang Chai.
A. When
B. Where
Đáp án: B
Giải thích: Nội dung câu trả lời là một nơi chốn “Mu Cang Chai”. Vì vậy, từ để hỏi “where” (ở đâu) phù hợp cho câu hỏi của nhân vật A: Chúng ta có thể tìm thấy những cách đồng ruộng bậc thang ở đâu?
3. A: _______________ is the Ban Flower Festival?
B: It's in spring.
A. When
B. Why
Đáp án: A
Giải thích: Nội dung câu trả lời là thời gian “Spring”. Vì vậy, từ để hỏi “when” (khi nào) phù hợp cho câu hỏi của nhân vật A: Lễ hội Hoa Ban là khi nào?
4. A: _______________ tall is an average stilt house?
B: About 5 - 6 metres tall.
A. How
B. What
Đáp án: A
Giải thích: Nội dung câu trả lời là chiều cao “5-6 metres”. Vì vậy từ để hỏi “How tall” (Cao bao nhiêu) phù hợp cho câu hỏi của nhân vật A: Một ngôi nhà sàn trung bình cao bao nhiêu?
5. A: _______________ festival is more important for the King: the Mid - Autumn or the Lunar New Year?
B: The Lunar New Year.
A. What
B. Which
Đáp án: B
Giải thích: Nội dung câu trả lời là tên của một lễ hội đã được người hỏi đề cập trước đó trong câu hỏi. Vì vậy, từ để hỏi “Which festival” (Lễ hội nào) phù hợp cho câu hỏi của nhân vật A: Lễ hội nào quan trọng hơn đối với vua: Trung Thu hay Tết âm lịch?
3. Determine whether the underlined words are countable (C) or uncountable (U).
Some minority (1) groups are farmers. They do not have much (2) land and they use simple farming techniques. After finding an (3) area for a garden, the men cut the (4) trees down and burn them. The (5) ash they collect helps enrich the soil. They then grow a few (6) crops like rice and corn.
→ Countable (C): groups (nhóm), area (khu vực), trees (cây), crops (cây trồng)
→ Uncountable (U): land (đất), ash (tro)
4. Complete each sentence with a, much, many, a little, or a few.
1. My uncle has _____ coffee plantation in Kon Tum.
Đáp án: a
Giải thích: a + danh từ đếm được số ít. “coffee plantation” là danh từ đếm được và đang ở dạng số ít nên “a” là từ phù hợp để điền vào chỗ trống.
Dịch nghĩa: Bác tôi có một đồn điền cà phê ở Kon Tum.
2. How _____ ethnic groups live on the Hoang Lien Son mountain range?
Đáp án: many
Giải thích: many + danh từ đếm được số nhiều và “many” có nghĩa là nhiều. “ethnic groups” là danh từ đếm được và đang ở dạng số nhiều (vì có “s”) nên “many” là từ phù hợp để điền vào chỗ trống.
Dịch nghĩa: Có bao nhiêu nhóm dân tộc sống ở dãy núi Hoàng Liên Sơn?
3. There are only _____ waterwheels left in my village.
Đáp án: a few
Giải thích: a few + danh từ đếm được số nhiều và “a few” có nghĩa là một vài. “waterwheels” là danh từ đếm được và đang ở dạng số nhiều (vì có “s”) nên “a few” là từ phù hợp để điền vào chỗ trống.
Dịch nghĩa: Chỉ có một vài cối xay nước còn lại trong làng của tôi.
4. You should add _____ more water to your noodles. It's a bit dry.
Đáp án: a little
Giải thích: a little + danh từ không đếm được và “ a little” có nghĩa là một ít. “water” là danh từ không đếm được nên “a little” là từ phù hợp để điền vào chỗ trống.
Dịch nghĩa: Bạn nên thêm một ít nước nữa vào mì của bạn. Nó hơi khô.
5. How _____ information about the Van Kieu have you collected?
Đáp án: much
Giải thích: much + danh từ không đếm được và “much” có nghĩa là nhiều. “information” là danh từ không đếm được nên “much” là từ phù hợp để điền vào chỗ trống.
Dịch nghĩa: Bạn thu thập được bao nhiêu thông tin về người Vân Kiều rồi?
5. GAME: Word games. Collaborate in groups. Generate six nouns related to each of the following themes, where three nouns are countable and three nouns are uncountable. The team that successfully identifies the correct six words first wins.
Leisure time:
Countable nouns (danh từ đếm được): sport (môn thể thao), film (phim), friend (bạn bè), dollhouse (nhà búp bê),,...
Uncountable nouns (danh từ không đếm được): gardening (làm vườn), creativity (sức sáng tạo), fun (niềm vui), music (âm nhạc), Internet (mạng Internet),...
Living in the mountains:
Danh từ có thể đếm được (countable nouns): crop (mùa vụ), forest (rừng), goat (con dê), house (nhà),...
Danh từ không thể đếm được (uncountable nouns): livestock (gia súc), inconvenience (sự bất tiện), electricity (điện),...
Dưới đây là tất cả các đáp án cùng với giải thích chi tiết cho bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 4: A Closer Look 2. Qua bài viết này, Anh ngữ Mytour mong muốn rằng học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học môn Tiếng Anh 8 Global Success.
Bên cạnh đó, Anh ngữ Mytour đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự kết hợp của 4 yếu tố: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chuẩn bị cho kỳ thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.