Syntax
1. Fulfill the sentences with will or won't.
1. Petrol-powered cars are not eco-friendly, so they _____be popular.
Đáp án: won’t
Giải thích: Trong câu có cụm “not eco-friendly” (không thân thiện với môi trường) và “be popular” (được ưa chuộng) nên người học có thể đưa ra dự đoán về một điều sẽ không xảy ra trong tương lai.
→ Vì vậy, đáp án là “won’t” và câu hoàn chỉnh là “Petrol-powered cars are not eco-friendly, so they won’t be popular.” (Ô tô chạy bằng xăng không thân thiện với môi trường, vì vậy chúng sẽ không được ưa chuộng.)
2. We _____travel by teleporter soon because it is faster
Đáp án: will
Giải thích: Trong câu có từ “soon” (sớm) và “faster” (nhanh hơn) nên người học có thể đưa ra dự đoán về một điều sẽ xảy ra trong tương lai.
→ Vì vậy, đáp án là “will” và câu hoàn chỉnh là “We will travel by teleporter soon because it is faster.” (Chúng ta sẽ sớm di chuyển bằng phương tiện di chuyển tức thời vì nó nhanh hơn.)
3. Rich people _______choose to travel to other planets for their holidays.
Đáp án: will
Giải thích: Trong câu có “Rich people” (những người giàu) và “travel to other planets” (du hành đến các hành tinh khác) nên người học có thể đưa ra dự đoán về một điều sẽ xảy ra trong tương lai.
→ Vì vậy, đáp án là “will” và câu hoàn chỉnh là “Rich people will choose to travel to other planets for their holidays.” (Những người giàu sẽ chọn đi du lịch đến các hành tinh khác cho kỳ nghỉ của họ.)
4. People _______take holidays in crowded places as in the past.
Đáp án: won’t
Giải thích: Trong câu có cụm “take holidays in crowded places” (nghỉ lễ ở những nơi đông đúc) nên người học có thể đưa ra dự đoán về một điều sẽ không xảy ra trong tương lai.
→ Vì vậy, đáp án là “won’t” và câu hoàn chỉnh là “People won’t take holidays in crowded places as in the past.” (Mọi người sẽ không nghỉ lễ ở những nơi đông đúc như trong quá khứ.)
5. Bullet trains _______soon become a popular means of transport in Viet Nam because they are c.
Đáp án: will
Giải thích: Trong câu có “soon become” (sớm trở thành) và “green and safe” (xanh và an toàn) nên người học có thể đưa ra dự đoán về một điều sẽ xảy ra trong tương lai.
→ Vì vậy, đáp án là “will” và câu hoàn chỉnh là “Bullet trains will soon become a popular means of transport in Viet Nam because they are green and safe.” (Tàu cao tốc sẽ sớm trở thành phương tiện giao thông phổ biến ở Việt Nam vì chúng xanh và an toàn.)
2. Rearrange words and phrases to form sentences.
1. driverless cars / we/ will have / in 2030 /
Đáp án: We will have driverless cars in 2030. (Chúng ta sẽ có ô tô không người lái vào năm 2030.)
2. cars / cities, won't allow / in 2050 /
Đáp án: Cities won’t allow cars in 2050. (Các thành phố sẽ không cho phép ô tô vào năm 2050.)
3. electric cars/ will/popular/be/?
Đáp án: Will electric cars be popular? (Xe điện sẽ phổ biến không?)
4. we / use / will / buses / soon / solar-powered /
Đáp án: We will use solar-powered buses soon. (Chúng tôi sẽ sớm sử dụng xe buýt chạy bằng năng lượng mặt trời.)
5. have/ enough parking places/we/ will/ in ten years /?
Đáp án: Will we have enough parking places in ten years? (Liệu chúng ta có đủ chỗ đậu xe trong mười năm nữa không?)
3. Utilize the correct verb forms in parentheses to complete the dialogue.
1. Đáp án: will take
Giải thích: Do câu hỏi “Do you think travelling by teleporter will become possible soon?” (Bạn có nghĩ rằng việc đi du lịch bằng phương tiện di chuyển tức thời sẽ sớm trở nên khả thi không?) nên ô trống trong câu trả lời cần chia ở thì tương lai đơn (will + V) để đưa ra một dự đoán trong tương lai.
→ Vì vậy, đáp án là “will take” và câu hoàn chỉnh là “I hear that it will take very little time to travel from one country to another.” (Tôi nghe nói rằng sẽ mất rất ít thời gian để đi từ nước này sang nước khác.)
2. Đáp án: won’t have
Giải thích: Do câu văn đang đưa ra một dự đoán trong tương lai khi việc di chuyển bằng phương tiện di chuyển tức thời trở nên khả thi nên ô trống trong câu cần chia ở thì tương lai đơn (will + V).
→ Vì vậy, đáp án là “won’t have” và câu hoàn chỉnh là “And we won’t have to wait at the airport” (Và chúng ta sẽ không phải đợi ở sân bay)
3. Đáp án: Will we have
Giải thích: Do câu văn đang hỏi về một bối cảnh trong tương lai khi việc di chuyển bằng phương tiện di chuyển tức thời trở nên khả thi nên ô trống trong câu cần chia ở thì tương lai đơn (will + V).
→ Vì là câu nghi vấn nên người học cần đảo “will” lên đầu câu và đáp án là “Will we have”, câu hoàn chỉnh là “Will we have to learn to drive it?” (Chúng ta sẽ phải học lái nó chứ?)
4. Đáp án: won’t drive
Giải thích: Do câu đang đang đưa ra một phỏng đoán trong tương lai nên ô trống trong câu cần chia ở thì tương lai đơn (will + V).
→ Vì vậy, đáp án là “won’t drive” và câu hoàn chỉnh là “We won’t drive it.” (Chúng ta sẽ không lái nó.)
5. Đáp án: won’t be
Giải thích: Do câu văn đang đưa ra một dự đoán trong tương lai khi việc di chuyển bằng phương tiện di chuyển tức thời trở nên khả thi nên ô trống trong câu cần chia ở thì tương lai đơn (will + V).
→ Vì vậy, đáp án là “won’t be” và câu hoàn chỉnh là “There won’t be traffic jams any more, right?” (Sẽ không còn tắc đường nữa, phải không?)
4. Collaborate with a partner. Observe the images and inform your partner whether you will / won't utilize these modes of transportation. Provide rationale(s).
In picture 1: I can see a/an (electric) bus/ coach. I can see many people on this bus / coach. I think I will go to school by electric coach because it has no fumes, and it can carry many people at the same time.
In picture 2: I can see a flying car. It is flying over a city. I think I will travel by flying car. It will be fun to fly in one. I will be able to see the city below. I can fly it when the roads are congested).
In picture 3: I can see a ship. It has solar panels. I will travel on a solar-powered ship to visit some islands.
It will be comfortable and fun to travel by solar-powered ship.
In picture 4: I can see a bamboo-copter. I will fly a bamboo-copter to work. It will be fun and fast.
In picture 5: I can see a car with a lot of smoke behind it. I won't go by car in the future. It pollutes the environment.
Dịch nghĩa:
Trong hình 1, tôi có thể thấy một chiếc xe buýt/xe khách (điện). Tôi có thể thấy nhiều người trên xe buýt/xe khách này. Tôi nghĩ tôi sẽ đến trường bằng xe điện vì nó không có khói và có thể chở nhiều người cùng một lúc.
Trong hình 2, tôi có thể thấy một chiếc ô tô đang bay. Nó đang bay qua một thành phố. Tôi nghĩ tôi sẽ đi du lịch bằng ô tô bay. Sẽ rất vui khi được bay trong một chiếc. Tôi sẽ có thể nhìn thấy thành phố bên dưới. Tôi có thể bay nó khi đường tắc nghẽn).
Trong hình 3, tôi có thể thấy một con tàu. Nó có các tấm pin mặt trời. Tôi sẽ đi trên một con tàu chạy bằng năng lượng mặt trời để thăm một số hòn đảo. Sẽ rất thoải mái và thú vị khi đi du lịch bằng tàu chạy bằng năng lượng mặt trời.
Trong hình 4, tôi có thể thấy một chiếc trực thăng bằng tre. Tôi sẽ lái trực thăng tre đi làm. Nó sẽ rất vui và nhanh.
Ở hình 5, tôi có thể thấy một chiếc ô tô có rất nhiều khói phía sau. Trong tương lai tôi sẽ không đi bằng ô tô nữa. Nó gây ô nhiễm môi trường.
5. Substitute the underlined phrases with possessive pronouns.
1. My motorbike runs on electricity. How about their motorbikes?
Đáp án: theirs
Giải thích: My motorbike runs on electricity. How about theirs? (Xe máy của tôi chạy bằng điện. Còn của họ thì sao?)
2. Your bicycle is blue and my bicycle is red.
Đáp án: mine
Giải thích: Your bicycle is blue and mine is red. (Xe đạp của bạn màu xanh và của tôi màu đỏ.)
3. My dream is to travel to the moon. His dream is different.
Đáp án: His
Giải thích: My dream is to travel to the moon. His is different. (Ước mơ của tôi là đi du lịch lên mặt trăng. Của anh ấy thì khác.)
4. My bus was late. Your bus was on time.
Đáp án: Yours
Giải thích: My bus was late. Yours was on time. (Xe buýt của tôi đã bị trễ. Của bạn đã đúng giờ.)
5. His car is a flying car. Our car is an electric one.
Đáp án: Ours
Giải thích: His car is a flying car. Ours is an electric one. (Ô tô của anh ấy là ô tô bay. Của chúng tôi là một chiếc xe điện.)
Above are the entire answers and detailed explanations for exercises English 7 Unit 11: A Deeper Examination 2. Through this article, Mytour English hopes that students will study confidently with English 7 Global Success.
Furthermore, Mytour English is currently organizing IELTS Junior courses with a program built on the collaboration of 4 aspects: Language - Thinking - Knowledge - Strategy, helping middle school students conquer the IELTS exam, develop social knowledge, and confidently use English.
Author: Tống Ngọc Mai