Ngữ pháp
1. Nhìn vào biểu đồ thời gian và đặt các động từ trong ngoặc vào thì phù hợp.
1. Fruit flies (be sent) ______ into space before Laika the dog (make) ______ her space journey.
Đáp án: had been sent, made
Dịch nghĩa: Ruồi giấm đã được gửi vào vũ trụ trước khi chú chó Laika thực hiện chuyến du hành vũ trụ của nó.
Giải thích: Từ “before” đặt sau mệnh đề có chủ ngữ là ruồi giấm và trước mệnh đề có chủ ngữ là Laika the dog cho biết sự kiện của ruồi giấm diễn ra trước sự kiện của chú chó Laika. Khi đối chiếu với mốc thời gian, cả hai sự kiện này đều diễn ra ở quá khứ, lần lượt vào năm 1947 và 1957. Vì vậy, “be sent” có dạng quá khứ hoàn thành là “had been sent” và “make” có dạng quá khứ đơn là “made”.
2. By the time Laika (become) ______ the first astronaut dog, fruit flies already (be launched) ______ into space.
Đáp án: became, had (already) been launched
Dịch nghĩa: Trước khi Laika trở thành chú chó phi hành gia đầu tiên thì ruồi giấm đã được gửi vào vũ trụ.
Giải thích: Cụm “by the time” đặt ngay trước mệnh đề có chủ ngữ là Laika cho biết sự kiện của chú chó Laika diễn ra sau sự kiện của ruồi giấm. Khi đối chiếu với mốc thời gian, cả hai sự kiện này đều diễn ra ở quá khứ, lần lượt vào năm 1957 và 1947. Vì vậy, “become” có dạng quá khứ đơn là “became” và “be launched” có dạng quá khứ hoàn thành là “had (already) been launched”.
3. Gagarin (fly) ______ into space eight years before Armstrong (walk) ______ on the moon.
Đáp án: had flown, walked
Dịch nghĩa: Gagarin đã bay vào vũ trụ tám năm trước khi Armstrong đặt chân lên Mặt Trăng.
Giải thích: Từ “before” đặt sau mệnh đề có chủ ngữ là Gagarin và trước mệnh đề có chủ ngữ là Armstrong cho biết sự kiện của Gagarin diễn ra trước sự kiện của Armstrong. Khi đối chiếu với mốc thời gian, cả hai sự kiện này đều diễn ra ở quá khứ, lần lượt vào năm 1961 và 1969. Vì vậy, “fly” có dạng quá khứ hoàn thành là “had flown” và “walk” có dạng quá khứ đơn là “walked”.
4. When the USA (put) ______ the first human on the moon, Russia already (send) ______ the first human into space.
Đáp án: put, had (already) sent
Dịch nghĩa: Khi nước Mỹ đưa người đầu tiên lên Mặt Trăng, nước Nga đã gửi người đầu tiên ra vũ trụ từ trước đó.
Giải thích: Từ “already” được dùng trong mệnh đề có chủ ngữ là Russia cho biết sự kiện của nước Mỹ diễn ra sau sự kiện của nước Nga. Khi đối chiếu với mốc thời gian, cả hai sự kiện này đều diễn ra ở quá khứ, lần lượt vào năm 1969 và 1961. Vì vậy, “put” có dạng quá khứ đơn là “put” và “send” có dạng quá khứ hoàn thành là “had (already) sent”.
5. When Virgin Galactic (establish) ______ in 2004, Dennis Tito already (travel) ______ into space as a tourist.
Đáp án: was established, had (already) travelled
Dịch nghĩa: Khi Virgin Galactic được thành lập vào năm 2004, Dennis Tito đã đi vào vũ trụ như một du khách từ trước đó,
Giải thích: Từ “already” được dùng trong mệnh đề có chủ ngữ là Dennis Tito cho biết sự kiện của Virgin Galactic diễn ra sau sự kiện của nước Dennis Tito. Khi đối chiếu với mốc thời gian, cả hai sự kiện đều diễn ra ở quá khứ, lần lượt vào năm 2004 và 2001. “Virgin Galactic” là tên một hãng hàng không vũ trụ, không thể tự thực hiện hành động thành lập nên động từ phải ở thể bị động. Vì vậy, “established” có dạng bị động ở quá khứ đơn là “was established” và “travel” có dạng quá khứ hoàn thành là “had (already) travelled”.
2. Had these moments already occurred when the following individuals were born? Insert the missing birth dates into the box, then select an event from the timeline. Engage in asking and answering questions about that event with a partner.
Gợi ý:
Mr Phuong, born in 1941
Thu, born in 1997.
Your teacher, born in 1985.
You, born in 2008.
A: Had Neil Armstrong already walked on the moon when Mr Phuong was born?
B: No, he hadn’t.
B: Had Neil Armstrong walked on the moon before Thu was born?
A: Yes, he had.
A: Had Neil Armstrong already walked on the moon when your teacher was born?
B: Yes, he had.
B: Had Neil Armstrong walked on the moon by the time you were born?
A: Yes, he had.
(Dịch nghĩa:
Bác Phương, sinh năm 1941
Thu, sinh năm 1997
Giáo viên của bạn, sinh năm 1985
Bạn, sinh năm 2008
A: Neil Armstrong có đặt chân lên Mặt Trăng trước khi bác Phương được sinh ra không?
B: Không.
B: Neil Armstrong có đặt chân lên Mặt Trăng trước khi Thu được sinh ra không?
A: Có.
A: Neil Armstrong có đặt chân lên Mặt Trăng trước khi giáo viên của bạn được sinh ra không?
B: Có.
B: Neil Armstrong có đặt chân lên Mặt Trăng trước khi bạn được sinh ra không?
A: Có.)
3. Fill in the blanks in the following sentences with or without using a relative pronoun.
1. This is the astronaut ______ visited our school last week.
Đáp án: who/that
Dịch nghĩa: Đây là phi hành gia đã đến thăm trường chúng tôi vào tuần trước.
Giải thích: Cụm “visited our school last week” là một thông tin quan trọng để xác định phi hành gia nào đang được nhắc đến. Vì vậy, đây là mệnh đề quan hệ xác định. Khi tách 2 mệnh đề, ta có “This is an astronaut” và “The astronaut visited our school last week”. Từ “astronaut” là danh từ chỉ người và đóng vai trò chủ ngữ của động từ “visited” nên đại từ quan hệ là “who” hoặc “that”.
2. This is the village ______ Helen Sharman, the first British astronaut, was born.
Đáp án: where
Dịch nghĩa: Đây là ngôi làng nơi mà Helen Sharman, phi hành gia người Anh đầu tiên, được sinh ra.
Giải thích: Cụm “Helen Sharman, the first British astronaut, was born” là thông tin quan trọng để xác định ngôi làng nào đang được nhắc đến. Vì vậy, đây là mệnh đề quan hệ xác định. Khi tách 2 mệnh đề, ta có “This is a village” và “Helen Sharman, the first British astronaut, was born in this village”. Cụm “in this village” đóng vai trò là cụm giới từ chỉ nơi chốn nên đại từ quan hệ là “where”.
3. Can you talk more about the parabolic flights ______ you took for your training?
Đáp án: which/that/x
Dịch nghĩa: Bạn có thể nói nhiều hơn về những chuyến bay parabol mà bạn đã thực hiện trong khóa đào tạo không?
Giải thích: Cụm “you took for your training” là thông tin quan trọng để xác định những chuyến bay parabol nào đang được nhắc đến. Vì vậy, đây là mệnh đề quan hệ xác định. Khi tách 2 mệnh đề, ta có “Can you talk more about the parabolic flights” và “You took the parabolic flights for your training”. Cụm “parabolic flights” là danh từ chỉ sự vật và đóng vai trò là tân ngữ của động từ “took” nên đại từ quan hệ là “which”, “that” hoặc không cần đại từ quan hệ.
4. This is the museum ______ has some of the best rock collections in the country.
Đáp án: which/that
Dịch nghĩa: Đây là bảo tàng mà có một vài bộ sưu tập đá đẹp nhất trong nước.
Giải thích: Cụm “has some of the best rock collections in the country” là thông tin quan trọng để xác định bảo tàng nào đang được nhắc đến. Vì vậy, đây là mệnh đề quan hệ xác định. Khi tách 2 mệnh đề, ta có “This is a museum” và “The museum has some of the best rock collections in the country”. Từ “museum” (bảo tàng) là danh từ chỉ vật và đóng vai trò là chủ ngữ của động từ “has” nên đại từ quan hệ là “which” hoặc “that”.
5. We’ll explore inland Sweden and visit the summer house ______ Carin and Ola have built themselves.
Đáp án: which/that/x
Dịch nghĩa: Chúng tôi sẽ khám phá vùng nội địa Thụy Điển và ghé thăm nhà nghỉ mùa hè mà Carin và Ola đã tự xây dựng.
Giải thích: Cụm “Carin and Ola have built themselves” là thông tin quan trọng để xác định nhà nghỉ mùa hè nào đang được nhắc đến. Vì vậy, đây là mệnh đề quan hệ xác định. Khi tách 2 mệnh đề, ta có “We’ll explore inland Sweden and visit a summer house” và “Carin and Ola have built the summer house themselves”. Cụm “summer house” là danh từ chỉ vật và đóng vai trò là tân ngữ của động từ “built” nên đại từ quan hệ là “which”, “that” hoặc không cần đại từ quan hệ.
6. This is the year ______ the first human walked on the moon.
Đáp án: when
Dịch nghĩa: Đây là năm mà con người đầu tiên đã đặt chân lên Mặt Trăng.
Giải thích: Cụm “the first human walked on the moon” là thông tin quan trọng để xác định năm nào đang được nhắc đến. Vì vậy, đây là mệnh đề quan hệ xác định. Khi tách 2 mệnh đề, ta có “This is a year” và “The first human walked on the moon in this year”. Cụm “in this year” đóng vai trò là cụm giới từ chỉ thời gian nên đại từ quan hệ là “when”.
4. Merge each set of sentences into a single one, utilizing the provided cues.
1. The class watched a film yesterday. The film was about the Apollo 13 space mission.
→ The film which/that/x the class watched yesterday was about the Apollo 13 space mission.
Dịch nghĩa: Bộ phim mà lớp hợp xem vào hôm qua nói về sứ mệnh vũ trụ Apollo 13.
Giải thích: Mệnh đề “The class watched a film yesterday” là thông tin quan trọng để xác định bộ phim nào đang được nhắc đến. Khi kết hợp 2 câu, nó được biến đổi thành một mệnh đề quan hệ xác định, bổ nghĩa cho “The film” trong “The film was about the Apollo 13 space mission”. Từ “film” là danh từ chỉ vật và đóng vai trò là tân ngữ của động từ “watched” nên đại từ quan hệ là “which”, “that” hoặc không cần đại từ quan hệ.
2. We read about an astronaut. The astronaut travelled into space in 1961.
→ We read about an astronaut who/that travelled into space in 1961.
Dịch nghĩa: Chúng tôi đọc về một phi hành gia mà đã du hành vào vũ trụ vào năm 1961.
Giải thích: Mệnh đề “The astronaut travelled into space in 1961” là thông tin quan trọng để xác định phi hành gia nào đang được nhắc đến. Khi kết hợp 2 câu, nó được biến đổi thành một mệnh đề quan hệ xác định, bổ nghĩa cho “an astronaut” trong “We read about an astronaut”. Từ “astronaut” là danh từ chỉ người và đóng vai trò là chủ ngữ của động từ “travelled” nên đại từ quan hệ là “who” hoặc “that”.
3. This is the man. He works for NASA.
→ This is the man who works for NASA.
Dịch nghĩa: Đây là người làm việc cho NASA.
Giải thích: Mạo từ “the” trong “the man” cho biết cả người nói và người nghe đều có thể xác định nhân vật đang được nhắc đến là ai. Vì vậy, mệnh đề “He works for NASA” là một thông tin bổ sung nhưng không nhất thiết phải có. Khi kết hợp 2 câu, nó được biến đổi thành một mệnh đề quan hệ không xác định, bổ nghĩa cho “the man” trong “This is the man”. Từ “man” là danh từ chỉ người và đóng vai trò là chủ ngữ của động từ “works” nên đại từ quan hệ là “who”. Không dùng “that” vì đây là mệnh đề quan hệ không xác định.
4. The team plays on the left. The team has never won the championship.
→ The team who/that plays on the left has never won the championship.
Dịch nghĩa: Đội chơi bên trái chưa từng thắng giải đấu nào.
Giải thích: Mệnh đề “The team plays on the left” là thông tin quan trọng để xác định đội nào đang được nhắc đến. Khi kết hợp 2 câu, nó được biến đổi thành một mệnh đề quan hệ xác định, bổ nghĩa cho “the team” trong “The team has never won the championship”. Từ “team” là danh từ chỉ một nhóm người và đóng vai trò là chủ ngữ của động từ “plays” nên đại từ quan hệ là “who” hoặc “that”.
5. This article describes a ground-breaking space mission to land on a comet. The mission is called Rosetta.
→ The ground-breaking space mission which/that/x this article describes is called Rosetta.
Dịch nghĩa: Sứ mệnh vũ trụ đầy đột phá mà bài báo này mô tả gọi là Rosetta.
Giải thích: Mệnh đề “This article describes a ground-breaking space mission to land on a comet” là thông tin quan trọng để xác định nhiệm vụ nào đang được nhắc đến. Khi kết hợp 2 câu, nó được biến đổi thành một mệnh đề quan hệ xác định, bổ nghĩa cho “the misson” trong “The mission is called Rosetta”. Từ “misson” là danh từ chỉ sự việc và đóng vai trò là tân ngữ của động từ “describes” nên đại từ quan hệ là “which”, “that” hoặc không cần đại từ quan hệ. Cụm “to land on a comet” có thể được lược bỏ để tránh sự nhầm lẫn về việc “which” hay “that” thay thế cho cụm từ nào.
6. The Rosetta mission has a task. The task is comparable to a fly trying to land on a speeding bullet.
→ The task which/that/x the Rosetta mission has is comparable to a fly trying to land on a speeding bullet.
Dịch nghĩa: Nhiệm vụ mà con tàu sứ mệnh Rosetta phải đảm nhận có thể so sánh với một con ruồi đang cố đậu lên một viên đạn bay nhanh.
Giải thích: Mệnh đề “The Rosetta mission has a task” là thông tin quan trọng để xác định nhiệm vụ nào đang được nhắc đến. Khi kết hợp 2 câu, nó được biến đổi thành một mệnh đề quan hệ xác định, bổ nghĩa cho “the task” trong “The task is comparable to a fly trying to land on a speeding bullet”. Từ “task” là danh từ chỉ sự việc và đóng vai trò là tân ngữ của động từ “has” nên đại từ quan hệ là “which”, “that” hoặc không cần đại từ quan hệ.
5. Working in pairs, utilize the data from the timeline to discuss a person, thing, or moment in the history of space exploration. Avoid explicitly mentioning their precise identity to challenge your partner to guess.
Gợi ý:
A: They are the first animals that were launched into space in an American rocket.
B: They’re fruit flies.
B: It is the first animal which orbited Earth in a spacecraft named Sputnik 2.
A: That’s Laika the dog.
A: This is a Soviet cosmonaut who was the first human in space.
B: He’s Yuri Gagarin.
B: This is an American astronaut who was the first human ever to walk on the moon.
A: He’s Neil Armstrong.
A: He is an American millionaire who was the first space tourist.
B: He’s Dennis Tito.
B: It is a company that founded the world’s first commercial spaceline.
A: That’s Virgin Galactic.
(Dịch nghĩa:
A: Chúng là những con vật đầu tiên được phóng lên không gian trong một tên lửa của Mỹ.
B: Chúng là ruồi giấm.
B: Đó là con vật đầu tiên thực hiện một vòng quỹ đạo quanh Trái Đất trong một tàu vũ trụ mang tên Sputnik 2.
A: Đó là chú chó Laika.
A: Đây là một phi hành gia Liên Xô mà là người đầu tiên bay vào không gian.
B: Ông ấy là Yuri Gagarin.
B: Đây là một nhà du hành vũ trụ Mỹ mà là người đầu tiên bước đi trên Mặt Trăng.
A: Ông ấy là Neil Armstrong.
A: Đây là một triệu phú Mỹ mà là du khách vũ trụ đầu tiên.
B: Ông ấy là Dennis Tito.
B: Đó là công ty đã thành lập hãng hàng không vũ trụ thương mại đầu tiên trên thế giới.
A: Đó là Virgin Galactic.)
Dưới đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 9 Unit 10: A closer look 2. Qua bài viết này, Anh Ngữ Mytour mong muốn học sinh sẽ tự tin học tốt môn Tiếng Anh 9 Sách mới. Ngoài ra, Anh Ngữ Mytour hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự kết hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS vượt qua kỳ thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Tác giả: Nguyễn Lê Như Quỳnh