Grammar: The present simple
Nói về một sự thật hiển nhiên.
Ex: The sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở đằng Tây.)
Một điều gì đó diễn ra thường xuyên ở hiện tại.
Ex: I go to school 4 days a week. (1 tuần mình đi học buổi.)
Thời gian biểu hoặc các kế hoạch.
Ex: The swimming lesson starts at 3 p.m. (Giờ học bơi bắt đầu vào 3 giờ chiều.)
1. Associate the sentences (1-5) with the appropriate uses (a-c)
My sister usually cooks dinner. (Chị tôi thường nấu bữa tối.)
Đáp án: a regular action.
Giải thích: Trong câu có trạng từ tần suất “usually” (thường xuyên).
→ Vì vậy, ta chọn đáp án là regular action (một hoạt động thường nhật).
The train leaves at 10 a.m. (Xe lửa rời đi lúc 10 giờ sáng.)
Đáp án: a timetable.
Giải thích: Trong câu có danh từ “train” (xe lửa), động từ “leaves” (rời đi) và một mốc thời gian “10 a.m.” (10 giờ sáng). Từ đó suy ra đây là lịch trình của một xe lửa.
→ Vì vậy, ta chọn đáp án là a timetable (một thời gian biểu).
The Red River flows through Ha Noi. (Con sông Hồng chảy qua Hà Nội.)
Đáp án: a general truth.
Giải thích: Trong câu có 2 tên riêng là “Red River” (sông Hồng) và “Ha Noi” (Hà Nội). Nội dung trong câu là một sự thật, không thể thay đổi như hoạt đọng con người hay thời gian biểu.
→ Vì vậy, đáp án là a general truth (một sự thật hiển nhiên.)
My yoga class starts at 6 a.m. every Tuesday. (Mình có lớp học yoga vào 6 giờ sáng mỗi thứ 3.)
Đáp án: a timetable.
Giải thích: Trong câu có danh từ “yoga class” (lớp học yoga"), và một mốc thời gian “6 a.m. every Tuesday” (6 giờ sáng mỗi thứ 3). Từ đó suy ra đây là một kế hoạch hằng tuần mà ai đó cố gắng đạt được.
→ Vì vậy, đáp án là a timetable (kế hoạch).
We sometimes watch TV on Sundays.
Đáp án: a regular action.
Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ mức độ thường nhật “sometimes” (đôi khi) và một mốc thời gian “on Sundays” (các ngày chủ nhật).
→ Vì vậy, ta chọn đáp án là a regular action (một hoạt động thường nhật).
2. Complete the sentences using the present simple tense of the verbs.
Đối với dạng bài tập điền từ để hoàn thành câu này, yêu câu được đề ra là chỉ dùng động từ ở hiện tại đơn nhưng phải đúng dạng.
My brother and I (make) _________ a new model every month.
Đáp án: make
Giải thích: Trong câu có chủ ngữ “my brother and I” (anh/em trai và tôi) là danh từ số nhiều. Từ đó suy ra ta cần một động từ nguyên mẫu.
→ Vì vậy, câu hoàn chỉnh ta có: My brother and I make a new model every month. "Anh/Em trai và tôi tạo ra một mô hình mới mỗi tháng."
What _________ Lan (do) _________ in her free time?
Đáp án: does/do
Giải thích: Câu bắt đầu bằng từ để hỏi “What” (cái gì). Trong câu có chủ ngữ “Lan” là một danh từ số ít. Từ đó suy ra ta cần một trợ động từ thêm đuôi s/es và một động từ nguyên mẫu.
→ Vì vậy, câu hoàn chỉnh ta có: What does Lan do in her free time? "Lan làm gì trong thời gian rảnh của cô ấy?"
I (have) _________ a drawing lesson every Tuesday.
Đáp án: have
Giải thích: Trong câu có chủ ngữ “I” (tôi) là danh từ số ít, và một mốc thời gian “every Tuesday” (mỗi thứ 3). Từ đó suy ra ta cần một động từ nguyên mẫu.
→ Vì vậy, câu hoàn chỉnh ta có: I have a drawing lesson every Tuesday. "Tôi có một buổi học vẽ mỗi thứ ba."
***Lưu ý: Tuy “I” là danh từ số ít nhưng ta không thêm s/es vào phía sau động từ.
Mark (not like)_________________ doing Judo.
Đáp án: doesn’t like
Giải thích: Trong câu có chủ ngữ “Mark” là danh từ số ít, và động từ ở thể phủ định “not like” (không thích). Từ đó suy ra ta cần một trợ động từ thêm s/es ở thể phủ định và một động từ nguyên mẫu theo sau.
→ Vì vậy, câu hoàn chỉnh ta có: Mark doesn’t like Judo. "Mark không thích Judo."
_________ your English lesson (start) _________ at 6 p.m.?
Đáp án: Does/start
Giải thích: Đây là một câu hỏi không có từ để hỏi. Trong câu có một chủ ngữ “your English lesson” (giờ học tiếng Anh của bạn) là danh từ số ít. Từ đó suy ra ta cần một trợ động từ thêm s/es ở đầu câu để hỏi và một động từ nguyên mẫu.
→ Vì vậy, câu hoàn chỉnh ta có: Does your English lesson start at 6 p.m.? "Buổi học tiếng Anh của bạn bắt đầu lúc 6 giờ chiều phải không?"
3. Fill in the blanks with the suitable forms of the verbs in the brackets.
My dad (enjoy) _________ gardening.
Đáp án: enjoys
Giải thích: Trong câu có chủ ngữ “my dad’ (bố tôi) là danh từ số ít. Từ đó suy ra ta cần một động từ thêm s/es.
→ Vì vậy, câu hoàn chỉnh ta có: My dad enjoys gardening. (Bố tôi yêu thích làm vườn)
He (spend) _________ 2 hours in the garden every day.
Đáp án: spends
Giải thích: Trong câu có chủ ngữ “he” (ông ấy) là danh từ số ít và một mốc thời gian “every day” (mỗi ngày). Từ đó suy ra ta cần một động từ thêm s/es.
→ Vì vậy, câu hoàn chỉnh ta có: He spends 2 hours in the garden every day. (Bố tôi dành 2 tiếng trong vườn mỗi ngày.)
My mum and sister (not like) _________ gardening, but they love cooking.
Đáp án: don’t like
Giải thích: Trong câu có chủ ngữ “my mum and sister” (mẹ và chị/em gái của tôi) là danh từ số nhiều. Từ đó suy ra ta cần một động từ nguyên mẫu.
→ Vì vậy, câu hoàn chỉnh ta có: My mum and sister don’t like gardening, but they love cooking. (Mẹ và chị/em gái tôi không thích làm vườn, nhưng họ thích nấu ăn.)
They (go) _________ to a cooking class every Sunday.
Đáp án: go
Giải thích: Trong câu có chủ ngữ “they” (họ) là danh từ số nhiều. Từ đó suy ra ta cần một động từ nguyên mẫu.
→ Vì vậy, câu hoàn chỉnh ta có: They go to a cooking class every Sunday. (Họ tới lớp nấu ăn mỗi Chủ Nhật.)
Their lesson (begin) _________ at 9 a.m.
Đáp án: begins
Giải thích: Trong câu có chủ ngữ “their lesson” (buổi học của họ) là danh từ số ít. Từ đó suy ra ta cần một động từ thêm s/es.
→ Vì vậy, câu hoàn chỉnh ta có: Their lesson begins at 9 a.m. (Buổi học của họ bắt đầu lúc 9 giờ sáng.)
I (not enjoy) _________ cooking, and I cannot cook very well.
Đáp án: don’t enjoy
Giải thích: Trong câu có chủ ngữ “I” (tôi) là danh từ số ít, và động từ thể phủ định “not like” (không thích). Từ đó suy ra ta cần một động từ trợ động từ ở thể phủ định và một động từ nguyên mẫu theo sau.
→ Vì vậy, câu hoàn chỉnh ta có: I don’t enjoy cooking, and I cannot cook very well. (Tôi không hứng thú với nấu ăn, và tôi nấu không ngon lắm.)
4. Construct full sentences, incorporating the provided words and phrases. Adjustments or additions may be necessary.
sun/set /in/west/every evening.
→ Đáp án: The sun sets in the west every evening. (Mặt trời lặn ở phía tây vào mỗi buổi tối.)
Phân tích: Vì “sun” (mặt trời) và “west” (phía tây) chỉ có 1 nên ta cần mạo từ “the”. Và “sun” là danh từ số ít nên “set” (lặn) cần phải thêm “s” phía sau.
Trang and Minh/ play/ basketball/ every day/ after school?
→ Đáp án: Do Trang and Minh play basketball every day after school? (Trang và Minh chơi bóng rổ sau giờ học mỗi ngày phải không?)
Phân tích: Vì cuối câu có dấu hỏi nên ta cần thêm trợ động từ do hoặc does ở đầu câu để biến nó thành câu hỏi. “Trang and Minh” (Trang và Minh) là danh từ số nhiều nên trợ động từ đầu câu sẽ là “do”, và “play” (chơi) sẽ là động từ nguyên mẫu vì trong câu đã có trợ động từ.
flight/ from/ Ho Chi Minh City/ not arrive/ 10:30.
→ Đáp án: The flight from Ho Chi Minh City doesn't arrive at 10:30. (Chuyến bay từ Thành phố Hồ Chí Minh không đến lúc 10:30.)
Phân tích: Vì “flight from Ho Chi Minh City” (chuyến bay từ Thành phố Hồ Chí Minh) đã được xác định là chuyến bay nào, nên ta cần mạo từ “the”. Trong câu có “not arrive” (không đến) là động từ ở thể phủ định nên ta cần trợ động từ ở thể phủ định “doesn’t”, cần dùng “doesn’t” là vì “flight” ở đây là danh từ số ít. Mốc thời gian 10:30 nên ta cần thêm giới từ “at” (vào lúc).
our science teacher/ start/ our lessons/ 1 p.m./ on Fridays.
→ Đáp án: Our science teacher starts our lessons at 1 p.m. on Fridays. (Giáo viên môn khoa học của chúng tôi bắt đầu buổi học lúc 1 giờ chiều vào các ngày thứ Sáu.)
Phân tích: Vì chủ ngữ “our science teacher” là danh từ số ít, nên động từ “start” (bắt đầu) cần thêm “s”. Mốc thời gian 10:30 nên ta cần thêm giới từ “at” (vào lúc).
you/ make/ model/ at/ weekend?
→ Đáp án: Do you make models at weekend? (Bạn làm mô hình vào cuối tuần phải không?)
→ Phân tích: Vì cuối câu có dấu hỏi nên ta cần trợ động từ do hoặc does đứng ở đầu câu. Vì chủ ngữ “you” (bạn) là danh từ số nhiều nên ta sẽ chọn trợ động từ “do”, vì đã có trợ động từ “do” nên động từ “make” sẽ giữ nguyên. Đối với mốc thời gian “weekend” (cuối tuần) thì cần phải có mạo từ “the” phía trước.
Above are the complete answers and detailed explanations for the textbook exercises English 7 Unit 1: A Detailed Examination 2. Through this article, Mytour English hopes that students will study confidently with English 7 Global Success.
Additionally, Mytour English is currently organizing IELTS Junior courses with a program built on the integration of 4 aspects: Language - Thinking - Knowledge - Strategy, helping middle school students conquer the IELTS exam, develop social knowledge, and confidently use English.
Author: Trần Khải Nam Sơn.