Key takeaways |
---|
Grammar:
|
Grammar
1. Is the highlighted noun countable or uncountable? Indicate C (countable) or U (uncountable).
1. The children are very tired after a day of fun.
Đáp án: C
Giải thích: “day” là danh từ đếm được vì người ta có thể đếm được ngày (day).
2. Be careful! The water is deep.
Đáp án: U
Giải thích: “water” là một danh từ không đếm được vì người ta không thể đếm được nước (water).
3. My mother uses real butter in the cakes she bakes.
Đáp án: U
Giải thích: “butter” là một danh từ không đếm được vì người ta không thể đếm được bơ (butter).
4. Remember to bring the necessary travel items.
Đáp án: C
Giải thích: “item” là một danh từ đếm được vì người ta có thể đếm được đồ vật (items).
5. - How about meeting in the canteen for some tea? - Sure. What time?
Đáp án: U
Giải thích: “tea” là một danh từ không đếm được vì người ta không đếm được trà (tea).
2. Select the appropriate choice for each sentence.
1. I have _______ questions to ask you
A. a few
B. a little
Đáp án: A. a few
Giải thích: “questions” là danh từ đếm được đang được chia ở dạng số nhiều. “a little” có nghĩa là một ít, dùng cho danh từ không đếm được nên loại đáp án này. “a few” có nghĩa là một vài, dùng cho danh từ đếm được. Vì vậy, đáp án là “a few”.
2. Australia is very nice. It has ______ natural wonders.
A. much
B. many
Đáp án: B. many
Giải thích: “natural wonders” là danh từ đếm được đang được chia ở dạng số nhiều. “much” có nghĩa là nhiều và được dùng cho danh từ không đếm được nên loại đáp án này. “many” cũng có nghĩa là nhiều nhưng được sử dụng cho danh từ đếm được. Vì vậy, đáp án là “many”.
3. This is a difficult lesson, so only _______ students can understand it.
A. a few
B. many
Đáp án: A. a few
Giải thích: Cả “a few” và “many” đều dùng được với danh từ đếm được (students). Tuy nhiên, xét về mặt ngữ nghĩa của câu, loại “many” bởi vì đây là một bài học khó nên việc nhiều em học sinh có thể hiểu được bài học này là bất hợp lý. Vì vậy, đáp án là “a few” và nghĩa của cả câu sẽ là “Đây là một bài học khó, vì vậy chỉ một vài học sinh có thể hiểu được.”
4. It is a very dry area. There isn't ________ rain in summer.
A. a little
B. much
Đáp án: B. much
Giải thích: Cả “a little” và “much” đều dùng được với danh từ không đếm được (rain). Tuy nhiên, xét về mặt ngữ nghĩa của câu, loại “a little” bởi vì vùng này rất khô hạn nên việc trời không có ít mưa, có nghĩa là trời mưa nhiều vào mùa hè là bất hợp lý. Vì vậy, đáp án là “much” và nghĩa của cả câu sẽ là “Đây là một vùng rất khô hạn, Không có nhiều mưa vào mùa hè.”
5. We’ve got very _____ time before our train leaves. We must hurry up!
A. little
B. much
Đáp án: A. little
Giải thích: Cả “little” và “much” đều dùng được với danh từ không đếm được (rain). Tuy nhiên, xét về mặt ngữ nghĩa của câu, loại “much” bởi vì tàu sắp rời ga nên việc còn nhiều thời gian là bất hợp lý. Vì vậy, đáp án là “little” và nghĩa của cả câu sẽ là “Chúng ta còn rất ít thời gian trước khi tàu rời bến. Nhanh lên nào.”
3. Complete each gap with a, any, some, much, or many.
1. How ______ books are there in your bag?
Đáp án: many
Dịch nghĩa: Có bao nhiêu quyển sách trong cặp của bạn?
Giải thích: ‘How many” mang nghĩa là “bao nhiêu”, được dùng để hỏi về số lượng của một vật nào đó. Cấu trúc “How many” chỉ áp dụng được cho danh từ đếm được, và theo sau “How many” phải là danh từ đếm được số nhiều (books).
2. There isn’t _______ milk in the fridge. It’s empty.
Đáp án: any
Dịch nghĩa: Không còn tí sữa nào trong tủ lạnh. Tủ lạnh trống rỗng rồi.
Giải thích: “any” được dùng với danh từ không đếm được và dùng trong câu phủ định.
3. How ______ sugar do you need for your tea, Mum?
Đáp án: much
Dịch nghĩa: Mẹ cần bỏ bao nhiêu đường vào trà ạ?
Giải thích: “How much” có nghĩa là bao nhiêu và được dùng cho danh từ không đếm được (sugar).
4. We need to buy _______ new furniture for the house.
Đáp án: some
Dịch nghĩa: Chúng ta cần mua thêm vài món nội thất mới cho ngôi nhà.
Giải thích: “some” có nghĩa là một vài và được dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được. Khi xét về mặt ngữ nghĩa trong câu, so với các từ có thể đi được với danh từ không đếm được như “any” hay “much” thì “some” là lựa chọn phù hợp nhất vì “any” thường dùng trong câu phủ định còn “much” không phù hợp về mặt ngữ nghĩa.
5. There is ______ big cave in this area.
Đáp án: a
Dịch nghĩa: Có một hang động lớn ở vùng này.
Giải thích: “cave” là một danh từ đếm được và được chia ở dạng thức số ít. Ở đây, có “a” là mạo từ đi với danh từ đếm được ở dạng số ít.
Tìm hiểu thêm:
Phân biệt How many và How much
Phân biệt Some và Any
4. Fill each gap with must or mustn’t.
1. You _______ leave the hotel room before 12 o’clock.
Đáp án: must
Dịch nghĩa: Bạn phải rời khỏi phòng khách sạn trước 12 giờ.
Giải thích: Việc rời khỏi phòng khách sạn trước hạn 12 giờ là một việc cần thiết và quan trọng. Vì vậy, cần điền động từ “must” vào chỗ trống.
2. You ______ make lots of noise in the museum.
Đáp án: mustn’t
Dịch nghĩa: Bạn không được gây ồn trong viện bảo tàng.
Giải thích: Việc gây ồn trong viện bảo tàng là một điều cấm kỵ, không được phép làm. Vì vậy, cần điền “mustn’t” vào chỗ trống.
3. My mum says you _______ always tell the truth.
Đáp án: must
Dịch nghĩa: Mẹ mình bảo rằng cậu phải luôn luôn nói sự thật.
Giải thích: Việc luôn luôn nói sự thật là một điều rất quan trọng và cần thiết. Vì vậy, cần điền “must” vào chỗ trống.
4. You know you _____ go to bed with your shoes on.
Đáp án: mustn’t
Dịch nghĩa: Con biết rằng con không được đi ngủ mà mang giày.
Giải thích: Việc mang giày đi ngủ là một việc không được phép. Vì vậy, cần điền “mustn’t” vào chỗ trống.
5. I want to speak English better. I ______ practise more.
Đáp án: must
Dịch nghĩa: Tôi muốn nói tiếng Anh tốt hơn. Tôi phải luyện tập nhiều hơn.
Giải thích: Việc luyện tập nhiều hơn là một điều cần thiết để có thể nói tiếng Anh tốt hơn. Vì vậy, cần điền “must” vào chỗ trống.
Tìm hiểu thêm: Phân biệt Must và Have to.
5. Review the classroom regulations below. Compose additional regulations for yourself and your classmates.
We must arrive on time. (Chúng ta phải đi học đúng giờ.)
We mustn’t pick flowers in the school garden. (Chúng ta không được hái hoa trong vườn trường.)
We must do our homework before going to school. (Chúng ta phải làm bài tập về nhà trước khi đến lớp.)
We mustn’t skip classes. (Chúng ta không được bỏ tiết.)
We must be polite to our teachers and friends. (Chúng ta phải lịch sự với thầy cô và bạn bè.)
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 6 Unit 5 A Closer Look 2. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ Mytour hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 6 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ Mytour hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Giải Tiếng Anh 6 Unit 5: Natural Wonders of Viet Nam:
Từ vựng - Tiếng Anh 6 Unit 5
Getting Started - Tiếng Anh 6 Unit 5 (trang 48, 49 tập 1)
A Closer Look 1 - Tiếng Anh 6 Unit 5 (trang 50, 51 tập 1)
A Closer Look 2 - Tiếng Anh 6 Unit 5 (trang 51, 52 tập 1)
Communication - Tiếng Anh 6 Unit 5 (trang 53 tập 1)
Skills 1 - Tiếng Anh 6 Unit 5 (trang 54 tập 1)
Skills 2 - Tiếng Anh 6 Unit 5 (trang 55 tập 1)
Looking Back - Tiếng Anh 6 Unit 5 (trang 56 tập 1)
Project - Tiếng Anh 6 Unit 5 (trang 57 tập 1)
Author: Trương Nguyễn Khánh Linh
References
Hoàng, Văn Vân. English 6 Volume 1 - Global Success. Publisher Education Vietnam.