Key takeaways |
---|
|
Syntax: Articles
1. Compose a or an.
1. _________ egg.
Đáp án: an
Giải thích: Phiên âm của “egg” là /ɛɡ/- bắt đầu bằng nguyên âm /ɛ/. Sử dụng “an” cho những danh từ số ít nói chung có phiên âm bắt đầu bằng một nguyên âm.
2. _________ friend.
Đáp án: a
Giải thích: Phiên âm của “friend” là /frɛnd/- bắt đầu bằng phụ âm /f/. Sử dụng “a” cho những danh từ số ít nói chung có phiên âm bắt đầu bằng một phụ âm.
3. _________ sink.
Đáp án: a
Giải thích: Phiên âm của “sink” là /sɪŋk/- bắt đầu bằng phụ âm /s/. Sử dụng “a” cho những danh từ số ít nói chung có phiên âm bắt đầu bằng một phụ âm.
4. _________ arm.
Đáp án: an
Giải thích: Phiên âm của “arm” là /ɑːm/- bắt đầu bằng nguyên âm /ɑ/. Sử dụng “an” cho những danh từ số ít nói chung có phiên âm bắt đầu bằng một nguyên âm.
5. _________ mouth.
Đáp án: a
Giải thích: Phiên âm của “mouth” là /maʊθ/- bắt đầu bằng phụ âm /m/. Sử dụng “a” cho những danh từ số ít nói chung có phiên âm bắt đầu bằng một phụ âm.
6. _________ onion.
Đáp án: an
Giải thích: Phiên âm của “onion” là /ˈʌnjən/- bắt đầu bằng nguyên âm /ʌ/. Sử dụng “an” cho những danh từ số ít nói chung có phiên âm bắt đầu bằng một nguyên âm.
7. _________ umbrella.
Đáp án: an
Giải thích: Phiên âm của “umbrella” là /ʌmˈbrɛlə/- bắt đầu bằng nguyên âm /ʌ/. Sử dụng “an” cho những danh từ số ít nói chung có phiên âm bắt đầu bằng một nguyên âm.
8. _________ classmate.
Đáp án: a
Giải thích: Phiên âm của “classmate” là /ˈklɑːsmeɪt/ - bắt đầu bằng phụ âm /k/. Sử dụng “a” cho những danh từ số ít nói chung có phiên âm bắt đầu bằng một phụ âm.
2. Construct sentences using a / an or the.
1. My father is _________ doctor.
Đáp án: a
Giải thích: Ở đây, từ đứng sau chỗ trống là “doctor”, một danh từ số ít chưa được xác định, và có phiên âm là /ˈdɒktə/ bắt đầu bằng phụ âm /d/. Sử dụng “a” cho những danh từ số ít nói chung hay không xác định, và có phiên âm bắt đầu bằng một phụ âm. Câu này nêu rằng bố của nhân vật “tôi” là bác sĩ.
2. _________ Sun keeps_________ Earth warm.
Đáp án: The - the
Giải thích: Ở đây, sau hai chỗ trống là “Sun” và “Earth”, đều là những thực thể vũ trụ mà tất cả mọi người đều biết đến và là duy nhất. Sử dụng “the” cho những danh từ đã xác định. Câu này nêu rằng Mặt Trời sưởi ấm cho Trái Đất.
3. _________ dolphin is _________ intelligent animal.
Đáp án: A - an
Giải thích: Ở đây, từ đứng sau chỗ trống thứ nhất là “dolphin”, một danh từ số ít không xác định, và có phiên âm là /ˈdɒlfɪn/ bắt đầu bằng phụ âm /d/. Sử dụng “a” cho những danh từ số ít nói chung, chưa biết, hay chưa được xác định, và có phiên âm bắt đầu bằng một phụ âm. Từ đứng sau chỗ trống thứ hai là “intelligent animal”, một cụm danh từ số ít không xác định, và từ ở trước - “intelligent” - có phiên âm là /ɪnˈtɛlɪʤᵊnt/ bắt đầu bằng nguyên âm /ɪ/. Sử dụng “an” cho những danh từ số ít nói chung hay không xác định, và có phiên âm bắt đầu bằng một nguyên âm. Câu này nêu rằng cá voi là một loài vật thông minh.
4. I have _________ orange shirt too.
Đáp án: an
Giải thích: Ở đây, từ đứng sau chỗ trống là “orange shirt”, một cụm danh từ số ít chưa được xác định, và từ ở trước - “orange” - có phiên âm là /ˈɒrɪnʤ/ bắt đầu bằng nguyên âm /ɒ/. Sử dụng “an” cho những danh từ số ít nói chung hay không xác định, và có phiên âm bắt đầu bằng một nguyên âm. Câu này nêu rằng nhân vật “tôi” cũng có một cái áo màu cam.
5. My brother likes _________ blue pen, not _________ red one.
Đáp án: the - the
Giải thích: Ở đây, sau hai chỗ trống là “blue pen” và “red one”, đều là những danh từ xác định, bởi người nghe hoàn toàn hiểu người nói đang nhắc đến những chiếc bút nào - là bút màu xanh và bút màu đỏ. Sử dụng “the” cho những danh từ đã xác định. Câu này nêu rằng anh trai của nhân vật “tôi” thích cái bút màu xanh, không phải cái màu đỏ.
Grammar: Utilizing the first conditional
3. Determine the correct form of each verb provided in brackets.
1. If it (be) _________ sunny next week, we (go) _________ on a picnic.
Đáp án: is - will go
Giải thích: Trong câu có “if” và nói về việc có thể xảy ra trong tương lai nên ở đây cần sử dụng cấu trúc của câu điều kiện loại 1. Theo đó, vế có “if” trong câu sẽ sử dụng thì hiện tại đơn, mà vế này có chủ ngữ là “it” nên chia “be” trong ngoặc thành “is”, còn vế còn lại sẽ thêm “will” ở trước động từ và giữ động từ ở dạng nguyên thể. Ở đây, nếu tuần sau trời nắng thì nhóm nhân vật “chúng tôi” sẽ đi dã ngoại.
2. If we (recycle) _________ more, we (help) _________ the Earth.
Đáp án: recycle - will help
Giải thích: Trong câu có “if” và nói về việc có thể và có khả năng cao xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai nên ở đây cần sử dụng cấu trúc của câu điều kiện loại 1. Theo đó, vế có “if” trong câu sẽ sử dụng thì hiện tại đơn, mà vế này có chủ ngữ là “we” nên giữ nguyên động từ “recycle”, còn vế còn lại sẽ thêm “will” ở trước động từ và giữ động từ ở dạng nguyên thể. Câu này nêu rằng nếu chúng ta tái chế nhiều hơn, chúng ta sẽ giúp bảo vệ Trái Đất
3. We (save) _________ a lot of trees if we (not waste) _________ so much paper.
Đáp án: will save - don’t waste
Giải thích: Trong câu có “if” và nói về việc có thể xảy ra trong tương lai nên ở đây cần sử dụng cấu trúc của câu điều kiện loại 1. Ở đây hai vế chỉ đơn thuần là hoán đổi vị trí, cấu trúc sẽ không thay đổi. Theo đó, vế có “if” trong câu sẽ sử dụng thì hiện tại đơn, mà vế này có chủ ngữ là “we” nên chia “not waste” trong ngoặc thành “don’t waste”, còn vế còn lại sẽ thêm “will” ở trước động từ và giữ động từ ở dạng nguyên thể. Câu này nêu rằng chúng ta sẽ cứu được rất nhiều cây nếu chúng ta không lãng phí nhiều giấy như vậy.
4. More people (have) _________ fresh water if we (use) _________ less water.
Đáp án: will have - use
Giải thích: Trong câu có “if” và nói về việc có thể xảy ra trong tương lai nên ở đây cần sử dụng cấu trúc của câu điều kiện loại 1. Ở đây hai vế chỉ đơn thuần là hoán đổi vị trí, cấu trúc sẽ không thay đổi. Theo đó, vế có “if” trong câu sẽ sử dụng thì hiện tại đơn, mà vế này có chủ ngữ là “we” nên giữ nguyên động từ “use”, còn vế còn lại sẽ thêm “will” ở trước động từ và giữ động từ ở dạng nguyên thể. Câu này nêu rằng nhiều người sẽ có nước ngọt hơn nếu chúng ta dùng ít nước đi.
5. If the river (not be) _________dirty, there (be) _________more fish.
Đáp án: isn’t - will be
Giải thích: Trong câu có “if” và nói về việc có thể xảy ra trong tương lai nên ở đây cần sử dụng cấu trúc của câu điều kiện loại 1. Theo đó, vế có “if” trong câu sẽ sử dụng thì hiện tại đơn, mà vế này có chủ ngữ là “the river” nên chia “not be” trong ngoặc thành “isn’t”, còn vế còn lại sẽ thêm “will” ở trước động từ và giữ động từ ở dạng nguyên thể. Ở đây, nếu dòng sông không bẩn thì sẽ có nhiều cá hơn.
4. Fuse each pair of sentences below to form a first conditional statement.
1. The air isn't fresh. People cough.
Đáp án: If the air isn’t fresh, people will cough.
Giải thích: Theo cấu trúc câu điều kiện loại 1, vế có “if” sử dụng thì hiện tại đơn, mà câu gốc đã sử dụng thì này nên giữ nguyên, thêm “if” vào đầu câu, còn vế còn lại cần thêm “will” ở trước động từ và giữ động từ ở dạng nguyên thể. Câu này nêu rằng nếu không khí không trong lành thì người dân sẽ bị ho.
2. The water is dirty. A lot of fish die.
Đáp án: If the water is dirty, a lot of fish will die.
Giải thích: Theo cấu trúc câu điều kiện loại 1, vế có “if” sử dụng thì hiện tại đơn, mà câu gốc đã sử dụng thì này nên giữ nguyên, thêm “if” vào đầu câu, còn vế còn lại cần thêm “will” ở trước động từ và giữ động từ ở dạng nguyên thể. Câu này nêu rằng nếu nước bẩn thì rất nhiều cá sẽ chết.
3. We cut down trees in the forest. There are more floods.
Đáp án: If we cut down trees in the forest, there will be more floods.
Giải thích: Theo cấu trúc câu điều kiện loại 1, vế có “if” sử dụng thì hiện tại đơn, mà câu gốc đã sử dụng thì này nên giữ nguyên, thêm “if” vào đầu câu, còn vế còn lại cần thêm “will” ở trước động từ và giữ động từ ở dạng nguyên thể. Câu này nêu rằng nếu chúng ta chặt cây rừng thì sẽ nhiều lũ lụt hơn.
4. There is too much noise. People don't sleep.
Đáp án: If there is too much noise, people won’t sleep.
Giải thích: Theo cấu trúc câu điều kiện loại 1, vế có “if” sử dụng thì hiện tại đơn, mà câu gốc đã sử dụng thì này nên giữ nguyên, thêm “if” vào đầu câu, còn vế còn lại vì là câu phủ định nên cần thêm “will not / won’t” ở trước động từ và giữ động từ ở dạng nguyên thể. Câu này nêu rằng nếu có quá nhiều tiếng ồn thì người dân sẽ không ngủ được.
5. There is no water. Plants die.
Đáp án: If there is no water, plants will die.
Giải thích: Theo cấu trúc câu điều kiện loại 1, vế có “if” sử dụng thì hiện tại đơn, mà câu gốc đã sử dụng thì này nên giữ nguyên, thêm “if” vào đầu câu, còn vế còn lại cần thêm “will” ở trước động từ và giữ động từ ở dạng nguyên thể. Câu này nêu rằng nếu không có nước thì thực vật sẽ chết.
5. ACTIVITY: Enjoyable matching. Collaborate in teams, A and B. Team A privately drafts five if-clauses on a piece of paper. Team B privately drafts five main clauses on another piece of paper. Match the if-clauses with the main clauses. Do they align? Any humorous combinations?
Câu trả lời tham khảo:
Group A:
If it is sunny tomorrow, (Nếu ngày mai trời nắng,)
If we waste water, (Nếu chúng ta lãng phí nước,)
If you study hard, (Nếu bạn học hành chăm chỉ,)
If you forget to water your plants, (Nếu bạn quên tưới cây,)
If the teacher gives us too much homework, (Nếu cô giáo cho chúng ta quá nhiều bài tập,)
Group B:
we will help the environment. (chúng ta sẽ giúp bảo vệ môi trường.)
we will go on a picnic. (chúng ta sẽ đi dã ngoại.)
I will get good grades. (tôi sẽ được điểm cao.)
you will become very rich. (bạn sẽ trở nên rất giàu có.)
it will be funny. (sẽ rất hài hước đấy.)
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 6 Unit 11 A Closer Look 2. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ Mytour hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 6 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ Mytour hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Giải tiếng Anh 6 Unit 11: Our Greener World:
Từ vựng - Tiếng Anh 6 Unit 11
Getting Started - Tiếng Anh 6 Unit 11 (trang 48, 49 tập 2)
A Closer Look 1 - Tiếng Anh 6 Unit 11 (trang 50, 51 tập 2)
A Closer Look 2 - Tiếng Anh 6 Unit 11 (trang 51, 52 tập 2)
Communication - Tiếng Anh 6 Unit 11 (trang 53 tập 2)
Skills 1 - Tiếng Anh 6 Unit 11 (trang 54 tập 2)
Skills 2 - Tiếng Anh 6 Unit 11 (trang 55 tập 2)
Looking back - Tiếng Anh 6 Unit 11 (trang 56 tập 2)
Project - Tiếng Anh 6 Unit 11 (trang 57 tập 2)
Author: Trần Linh Giang
Reference
Hoàng, Văn Vân. English 6 Volume 2 - Global Success. Publishing House of Vietnam Education