Lexicon
1. Fill in the table with appropriate terms.
Verb | Noun (person) | Noun (person) | |
1. | attend | attendance | attendant |
2. | facilitate | facility | facilitator |
3. | provide | provision | provider |
4. | develop | development | developer |
5. | interview | interview | interviewer |
6. | evaluate | evaluation | evaluator |
7. | participate | participation | participant |
8. | apply | application | applicant |
2. Utilize the terms provided in table 1 to complete the sentences.
1. A lot of people have come tonight to _________ the forum.
Từ khóa: a lot of people, forum.
Đáp án: attend.
Dịch: Nhiều người đã đến tối qua để tham gia diễn đàn.
Giải thích: Sau “to” cần điền một động từ ở dạng nguyên thể. Trong câu có từ diễn đàn “forum” nên có thể đoán nhiều người “a lot of people” đến tham gia diễn đàn. Vì vậy, cần điền từ “attend”.
2. The application of technology in the school will _________ self-learning.
Từ khóa: application, technology, school, self-learning
Đáp án: facilitate.
Dịch: Ứng dụng công nghệ trong trường học sẽ thúc đẩy việc tự học.
Giải thích: Sau “will” cần điền một động từ ở dạng nguyên thể. Trong câu có từ tự học “self-learning”, nên có thể đoán Ứng dụng công nghệ trong trường học sẽ thúc đẩy việc tự học. Vì vậy, cần điền từ “facilitate” .
3. Even in distant areas, the teacher will no longer be the only _________ of knowledge.
Từ khóa, teacher, only, knowledge.
Đáp án: provider.
Dịch: Ngay cả những vùng xa xôi, giáo viên cũng không còn là người cung cấp kiến thức duy nhất.
Giải thích: Chỗ trống cần điền một danh từ phù hợp với vai trò của giáo viên. Trong câu có từ kiến thức “knowledge”, nên có thể đoán vai trò của viên là người cung cấp kiến thức. Vì vậy, cần điền từ “provider”.
4. Who has _________ the idea into this remarkable event?
Từ khóa: who, idea, event.
Đáp án: developed.
Dịch: Người nào đã phát triển ý tưởng thành sự kiện hoành tráng này?
Giải thích: Câu được chia ở thì hiện tại hoàn thành nên động từ cần ở dạng V-pII. Trong câu có từ ý tưởng “idea” nên có thể đoán người nói đang hỏi ai phát triển ý tưởng này. Vì vậy, cần điền từ “developed”.
5. In the programme, he _________ ordinary people about their future plans.
Từ khóa: ordinary people, future plans.
Đáp án: interviews.
Dịch: Trong chương trình, anh ấy phỏng vấn những người bình thường về kế hoạch tương lai.
Giải thích: Câu văn diễn tả công việc của anh ấy nên cần chia ở thì hiện tại đơn, động từ thêm s/es. Trong câu có từ người bình thường “ordinary people” nên có thể đoán anh ấy đang thực hiện phỏng vấn mọi người. Vì vậy, cần điền từ “interviews”.
6. The discussion included a critical _________ of the new course.
Từ khóa: include, critical, course.
Đáp án: evaluation.
Dịch: Cuộc thảo luận bao gồm những đánh giá phê bình về khóa học mới.
Giải thích: Trước chỗ trống là tính từ “critical” nên cần điền một danh từ. Trong câu có từ khóa học mới “new course” nên có thể đoán đây là đánh giá về khóa học. Vì vậy, cần điền từ “evaluation”.
7. We require your full _________ in this discussion.
Từ khóa: require, your, full.
Đáp án: participation.
Dịch: Chúng tôi yêu cầu bạn tham gia đầy đủ trong buổi thảo luận.
Giải thích: Trước chỗ trống là tính từ sở hữu “full” nên cần điền một danh từ. Trong câu có từ yêu cầu “require” nên có thể đoán người nói yêu cầu sự tham gia đầy đủ của mọi người. Vì vậy, cần điền từ “discussion”.
8. She decided to _________ for a job as an engineer.
Từ khóa: decided, for a job.
Đáp án: apply.
Dịch: Cô ấy quyết định nộp đơn cho công việc là 1 kỹ sư.
Giải thích. Sau “decided to” là một động từ ở dạng nguyên thể. Trong câu có từ công việc “a job” nên có thể đoán cô ấy quyết định nộp đơn xin việc. Vì vậy, cần điền từ “apply”.
3. Select the correct option A, B, or C that best corresponds to the underlined word/phrase in the sentences.
1. In the future, fathers may be externally employed or stay at home and look after their children.
A. do extra work
B. go out to work
C. work full-time
Đáp án: B
Dịch: Trong tương lai, các ông bố có thể ra ngoài làm việc hoặc ở nhà chăm sóc con cái.
Giải thích: “be externally employed” là có việc làm, làm công ăn lương, đồng nghĩa với “go out to work” - đi làm.
2. There will still be actual classrooms where teachers and students can interact face to face.
A. virtual
B. online
C. traditional
Đáp án: C
Dịch: Sẽ vẫn còn những lớp học truyền thống nơi các giáo viên và học sinh có thể tương tác trực tiếp.
Giải thích: “actual” nghĩa là có thực trong đời sống, có thể thay thế bằng “traditional”, ý chỉ các lớp học thực tế, truyền thống có giáo viên và học sinh.
3. The most fascinating change happening to women is their increasing involvement education and employment.
A. participation
B. roles
C. power\
Đáp án: A
Dịch: Sự thay đổi thú vị nhất xảy ra với phụ nữ là tăng sự tham gia của họ vào giáo dục và tuyển dụng.
Giải thích: “involvement” là sự tham gia, có thể thay thế bằng từ “participation” - sự có mặt để chỉ sự hiện diện của phụ nữ trong giáo dục và tuyển dụng.
4. Viet Nam used to be male-dominated, with men being the voice of the family and society.
A. men doing housework
B. men playing the leading role
C. men earning money
Đáp án: B
Dịch: Việt Nam đã từng do nam giới thống trị, đàn ông có tiếng nói trong gia đình và xã hội.
Giải thích: “male-dominated” nghĩa là được thống trị bởi nam giới, có thể thay thế bằng “men playing the leading role” - đàn ông nắm vai trò chủ đạo.
5. Women get a job to support their families as well as to be financially independent.
A. economically
B. physically
C. totally
Đáp án: A
Dịch: Phụ nữ có việc làm để hỗ trợ gia đình cũng như độc lập về tài chính.
Giải thích: “financially” là thuộc về tài chính, có thể thay thế bằng “economically” - thuộc về kinh tế để chỉ khả năng độc lập tài chính.
4. Finish the sentences using expressions formed with 'sense of'.
1. He has a very good ______. He never gets lost.
Đáp án: sense of direction.
Giải thích: Dựa vào từ “get lost" (lạc), có thể đoán chỗ trống là “sense of direction” - khả năng định hướng.
Dịch: Anh ấy xác định phương hướng rất tốt. Anh ấy chưa bao giờ lạc đường.
2. She has such a good ______. She makes everyone laugh at work.
Đáp án: sense of humour.
Giải thích: Dựa vào cụm từ “everyone laugh at work" (mọi người cười ở nơi làm việc), có thể đoán chỗ trống là “sense of humour” - khiếu hài hước.
Dịch: Cô ấy rất hài hước. Cô ấy làm mọi người cười lúc làm việc.
3. I don't have much ______. I always seem to be late for appointments.
Đáp án: sense of time.
Giải thích: Dựa vào cụm từ “to be late" (muộn), có thể đoán chỗ trống là “sense of time” - ý thức về thời gian.
Dịch: Tôi không giỏi xác định giờ. Tôi luôn đi muộn các cuộc hẹn.
4. He has a strong ______. You can always rely on him.
Đáp án: sense of responsibility.
Giải thích: Dựa vào cụm từ “rely on him" (tin tưởng anh ấy), có thể đoán chỗ trống là “sense of responsibility” - có trách nhiệm.
Dịch: Anh ấy cực kỳ có trách nhiệm. Bạn có thể luôn tin tưởng anh ấy.
5. She has no ____ at all. She never chooses the right colour or the right clothes for herself.
Đáp án: sense of style.
Giải thích: Dựa vào cụm từ “never chooses the right colour or the right clothes" (chưa bao giờ chọn màu hay quần áo phù hợp), có thể đoán chỗ trống là “sense of style” - gu ăn mặc.
Dịch: Cô ấy không có gu ăn mặc. Cô ấy chưa bao giờ chọn màu hay quần áo phù hợp với cô ấy.
Articulation
5. Pay close attention and mark (V) the appropriate box. Then, listen again and repeat.
↘ | ↗ | |
1. No one can deny it. | v | |
2. All of us can see your point. | v | |
3. We will help him with the money. | v | |
4. You will be cooking. | v | |
5. Well, you may be right. | v |
6. Indicate Mike's sentences with either downward (agreeing) or upward (disagreeing) arrows. Then, listen and verify.
Laura: We have to educate the public about wildlife.
Mike: Yes, that's important. ↘
Laura: And we must act to save endangered species.
Mike: That helps. ↘
Laura: Keeping wild animals in zoos can help protect them.
Mike: That's an important point. ↗
Laura: Zoos can make money for their conservation programmes through charging entrance fees.
Mike: Well, I suppose that's true. ↗
Above are the complete answers and detailed explanations for English Grade 9 Unit 11: A closer look 1 exercises in the textbook. Through this article, Mytour English hopes that students will confidently excel in studying with the new English Grade 9 textbook. Additionally, Mytour English is currently offering IELTS Junior courses designed based on the integration of 4 aspects: Language - Thinking - Knowledge - Strategy, helping middle school students conquer the IELTS exam, develop social knowledge, and confidently use English.
Author: Hà Bích Ngọc