Syntax
1. Fill in the blanks with the adverbs of frequency from the given list.
1. My mother _____ shops at the supermarket. She never shops anywhere else.
Đáp án: always
Giải thích: Trong câu cần từ chỉ tần suất mà chủ ngữ “my mother” mua sắm ở siêu thị. Trong câu có thông tin cô ấy không bao giờ (“never”) mua sắm ở nơi nào khác.
→ Vì vậy, từ chỉ tần suất mua sắm ở siêu thị phù hợp trong ngữ cảnh này là “always” (luôn luôn).
2. I _____ buy things online, just once or twice a year. I prefer to shop at the shopping mall.
Đáp án: rarely
Giải thích: Trong câu cần từ chỉ tần suất mà chủ ngữ “I” mua đồ đạc trực tuyến và cho biết độ thường xuyên người nói mua sắm trực tuyến là một hoặc hai lần một năm (just once or twice a year). Đây là một tần suất không nhiều, rất hiếm.
→ Vì vậy, từ chỉ tần suất phù hợp là “rarely” (hiếm khi).
3. You can _____ bargain at a supermarket because the prices are fixed.
Đáp án: never
Giải thích: Trong câu cần từ chỉ tần suất mặc cả tại siêu thị (bargain at a supermarket) và đưa ra lý do là giả cả đã cố định (the prices are fixed). Có thể suy ra là không thể mặc cả. Trong câu đã có từ “can” (có thể) vậy ta cần một từ mang nghĩa phủ định. “never” (không bao giờ) là từ chỉ tần suất phù hợp trong ngữ cảnh.
4. How _____ do you return things you buy online?
Đáp án: often
Giải thích: Trong cần cần từ đi kèm với từ để hỏi “how”. Từ chỉ tần suất “often” (thường) là từ có thể đi kèm. “How often” dùng để hỏi ai đó có thường làm một việc gì không.
5. I don't often buy things at the dollar store. My mother only takes me there _____.
Đáp án: sometimes
Giải thích: Có thông tin chủ ngữ tôi “I” không thường “don’t often” mua đồ đạc ở cửa hàng một đô (dollar store). “don’t often” thể hiện hành động xảy ra ở tần suất không nhiều cũng không ít. Vậy từ chỉ tần suất phù hợp trong ngữ cảnh này là “sometimes” (thỉnh thoảng).
2. Examine the itinerary for the eighth-grade students tomorrow, and mark the verbs in the sentences. Then respond to the inquiries.
Field trip to the Double Dragon Chocolate Factory 30 February | |
9:00 | The bus leaves. |
10:00 | Students arrive at the factory. |
10:10 | Students watch a documentary introducing the factory. |
10:30 | The tour of the factory starts. |
12:00 | Students return to school to write the trip reports. |
1. What tense are the verbs in the sentences?
→ The present simple (Thì Hiện tại đơn)
2. Are the sentences about habits or future activities?
→ Future activities (Hoạt động trong tương lai)
3. Indicate A next to a statement if it pertains to a timetable, agenda, or scheme, and B if it denotes an unforeseen future action.
1. We'll go to Costco to return this suitcase.
Đáp án: B
Giải thích: Hành động “go” (đi) là hành động trong tương lai nhưng chưa được lên kế hoạch hay dự định làm. Dấu hiệu nhận biết ở việc sử dụng thì tương lai đơn “ ‘ll go”. Dùng thì tương lai đơn cho hành động chưa được lên kế hoạch hoặc dự định trước.
2. Look! We have a whole afternoon for shopping on the second day of our tour.
Đáp án: A
Giải thích: Hành động “have” (có) là hành động trong tương lai và là hành động được làm theo kế hoạch, thời gian biểu. Dấu hiệu nhận biết là thời gian xác định “on the second day of our tour” (vào ngày thứ hai của chuyến đi). Ngoài ra động từ còn được chia ở thì hiện tại đơn. Dùng thì tương lai đơn cho hành động sẽ được làm theo kế hoạch, thời gian biểu.
3. The summer sales end next Sunday.
Đáp án: A
Giải thích: Hành động “end” (kết thúc) là hành động trong tương lai và là hành động được làm theo kế hoạch, thời gian biểu. Dấu hiệu nhận biết là thời gian xác định “next Sunday” (vào Chủ nhật tới). Ngoài ra động từ còn được chia ở thì hiện tại đơn. Dùng thì tương lai đơn cho hành động sẽ được làm theo kế hoạch, thời gian biểu.
4. Listen to the announcement. The train doesn't leave till 12:00. Let’s get something to drink.
Đáp án: A
Giải thích: Hành động “leave” (rời đi) là hành động trong tương lai và là hành động được làm theo kế hoạch, thời gian biểu. Dấu hiệu nhận biết là thời gian xác định “till 12:00” (cho đến 12 giờ). Ngoài ra động từ còn được chia ở thì hiện tại đơn (doesn’t leave). Dùng thì tương lai đơn cho hành động sẽ được làm theo kế hoạch, thời gian biểu.
5. I'm too busy today, so we'll go shopping on Tuesday.
Đáp án: B
Giải thích: Hành động “go” (đi) là hành động trong tương lai nhưng chưa được lên kế hoạch hay dự định làm. Dấu hiệu nhận biết ở việc sử dụng thì tương lai đơn “ ‘ll go”. Dùng thì tương lai đơn cho hành động chưa được lên kế hoạch hoặc dự định trước.
4. Select the appropriate choice to finalize each statement.
1. The supermarket in my neighbourhood opens / will open longer hours than the one in yours.
Đáp án: opens
Giải thích: Hành động cần xét ở đây là: siêu thị mở cửa lâu hơn. Đây là hoạt động xảy ra theo lịch trình của siêu thị vì phải có sự thống nhất, cố định giờ mở cửa. Dùng thì hiện tại đơn trong câu trên vì để mô tả hành động được làm theo kế hoạch, thời gian biểu.
→ Vậy đáp án là “opens”.
2. Don’t worry. I make / will make a shopping list, and you just give it to the shop owner.
Đáp án: will make
Giải thích: Hành động cần xét ở đây là: tôi sẽ lập danh sách mua sắm. Đây là hoạt động xảy ra ngay lúc nói, không có kế hoạch, dự định từ trước (thể hiện qua cụm từ “don’t worry”: đừng lo lắng). Dùng thì tương lai đơn trong câu trên vì để mô tả hành động chưa được lên kế hoạch hoặc dự định trước .
→ Vậy đáp án là “will make”.
3. We don’t buy / won't buy a birthday cake this year. We can bake one at home instead.
Đáp án: won’t buy
Giải thích: Hành động cần xét ở đây là: tôi không mua bánh sinh nhật năm nay. Đây là hoạt động xảy ra không theo kế hoạch như mọi năm khác. Dùng thì tương lai đơn trong câu trên vì để mô tả hành động không thế kế hoạch.
→ Vậy đáp án là “won’t make”.
4. The bus schedule says that there is / will be a bus to Aeon at 10:05.
Đáp án: is
Giải thích: Hành động cần xét ở đây là: có một chiếc xe buýt đến Aeon. Đây là hoạt động xảy ra theo lịch trình. Dấu hiệu nhận biết là đây là lịch trình của xe buýt (“the bus schedule”) và có thời gian xác định là 10 giờ 5 phút. Dùng thì hiện tại đơn trong câu trên vì để mô tả hành động được làm theo kế hoạch, thời gian biểu.
→ Vậy đáp án là “is”.
5. Look at the advertisement. Does / Will the big sale start next Friday?
Đáp án: Does
Giải thích: Hành động cần xét ở đây là: giảm giá lớn bắt đầu vào thứ sáu đến. Đây là hoạt động xảy ra theo kế hoạch từ trước. Dấu hiệu nhận biết là thông tin đã được cho biết trên quảng cáo (advertisement). Dùng thì hiện tại đơn trong câu trên vì để mô tả hành động được làm theo kế hoạch, thời gian biểu.
→ Vậy đáp án là “Does”.
5. Collaborate in pairs. Inquire and reply to verify scheduled activities for the upcoming community fair next month.
Community Fair 1 April | |
Date | Events |
1 March | Preparing for the fair |
3 March | Calling for volunteers |
1 April |
|
2 April | Cleaning up by volunteers |
Example:
A: When do we start preparing for the fair?
B: We start on the first of March.
Đoạn hội thoại mẫu:
A: When do we call for volunteers?
B: We call them on the third of March
A: What time does the opening take place?
B: It’s 8:30
A: How about the time for holding the food competition?
B: The food competition starts at 11:00
A: When do volunteers clean up?
B: They clean up on the second of April.
Dịch nghĩa:
A: Khi nào chúng ta kêu gọi tình nguyện viên?
B: Chúng ta gọi cho họ vào ngày 3 tháng 3
A: Buổi khai mạc diễn ra lúc mấy giờ?
B: Là 8:30
A: Thế còn thời gian tổ chức cuộc thi ẩm thực thì sao?
B: Cuộc thi ẩm thực bắt đầu lúc 11:00
A: Khi nào các tình nguyện viên dọn dẹp?
B: Họ dọn dẹp vào ngày 2 tháng Tư.
Above are the complete answers and detailed explanations for exercises English 8 Unit 8: A Thorough Examination 2. Through this article, Mytour English hopes that students will confidently study well with English 8 Global Success.
Furthermore, Mytour English is currently organizing IELTS Junior courses with a program built on the coordination of 4 aspects: Language - Thinking - Knowledge - Strategy, helping middle school students conquer the IELTS exam, develop social knowledge, and confidently use English.
Author: Nguyễn Thị Thanh Đông