Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Abbosbek Saydjon oʻgʻli Fayzullaev | ||
Ngày sinh | 3 tháng 10, 2003 (20 tuổi) | ||
Nơi sinh | Sirdaryo, Uzbekistan | ||
Chiều cao | 1,67 m | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | CSKA Moscow | ||
Số áo | 21 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Pakhtakor-2 | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2021–2023 | Pakhtakor | 33 | (7) |
2023– | CSKA Moscow | 20 | (4) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
U-19 Uzbekistan | |||
2022– | U-20 Uzbekistan | 6 | (1) |
2021– | U-23 Uzbekistan | 9 | (2) |
2023– | Uzbekistan | 13 | (4) |
Thành tích huy chương | |||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 11 tháng 5 năm 2024 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 29 tháng 4 năm 2024 |
Abbosbek Saydjon oʻgʻli Fayzullaev (tiếng Nga: Аббосбек Файзуллаев; sinh ngày 3 tháng 10 năm 2003 tại Sirdaryo, Uzbekistan) là một cầu thủ bóng đá đến từ Uzbekistan, hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ cho CLB CSKA Moscow tại Giải bóng đá Ngoại hạng Nga và đội tuyển quốc gia Uzbekistan.
Thành tích câu lạc bộ
Vào ngày 4 tháng 8 năm 2023, CSKA Moscow thông báo đã ký hợp đồng 3 năm với Fayzullaev sau khi anh rời CLB Pakhtakor Tashkent.
Thành tích quốc tế
Fayyulaev được gọi vào đội tuyển U-19 Uzbekistan khi còn là cầu thủ trẻ tại lò đào tạo của Pakhtakor Tashkent. Vào tháng 10 năm 2021, anh được triệu tập vào đội tuyển U-23 Uzbekistan để thi đấu vòng loại Cúp bóng đá U-23 châu Á 2022, có trận ra mắt gặp đội U-23 Bangladesh và ghi bàn. Với phong độ ấn tượng tại giải đấu, anh nhận danh hiệu Ngôi sao trẻ của năm từ Hiệp hội bóng đá Uzbekistan.
Fayyulaev được triệu tập vào đội tuyển U-20 Uzbekistan tham dự Cúp bóng đá châu Á 2023 ngay tại quê nhà và tiếp tục đá chính. Trong trận chung kết với U-19 Iraq, anh đã kiếm được một quả phạt đền, và đồng đội Umarali Rahmonaliyev thực hiện thành công, giúp U-20 Uzbekistan giành chiến thắng 1–0 và lần đầu tiên vô địch giải đấu. Với màn trình diễn xuất sắc, anh nhận danh hiệu Cầu thủ xuất sắc nhất giải.
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
- Tính đến ngày 15 tháng 5 năm 2024
Câu lạc bộ | Mùa giải | Hạng đấu | Cúp quốc gia | Khu vực | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số lần ra sân | Số bàn thắng | Số lần ra sân | Số bàn thắng | Số lần ra sân | Số bàn thắng | Số lần ra sân | Số bàn thắng | ||
Pakhtakor Tashkent | 2021 | Uzbekistan Super League | 6 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | 9 | 0 |
2022 | Uzbekistan Super League | 21 | 5 | 2 | 2 | 3 | 1 | 26 | 8 | |
2023 | Uzbekistan Super League | 6 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 6 | 2 | |
Total | 33 | 7 | 3 | 2 | 5 | 1 | 41 | 10 | ||
CSKA Moscow | 2023–2024 | Giải bóng đá Ngoại hạng Nga | 20 | 4 | 10 | 1 | — | 30 | 5 | |
Tổng cộng | 53 | 11 | 13 | 3 | 5 | 1 | 71 | 15 |
- Ghi chú
Thi đấu quốc tế
- Cập nhật đến ngày 30 tháng 1 năm 2024
Đội tuyển quốc gia | Năm | Số lần ra sân | Số bàn thắng |
---|---|---|---|
Uzbekistan | 2023 | 8 | 2 |
2024 | 5 | 2 | |
Tổng cộng | 13 | 4 |
Bàn thắng quốc tế
- Tỷ số và kết quả thể hiện số bàn thắng của Uzbekistan, trong khi cột trước biểu thị số bàn thắng của Fayyulaev.
Bàn thắng | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỷ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 17 tháng 6 năm 2023 | Sân vận động Milliy, Tashkent, Uzbekistan | Tajikistan | 4–1 | 5–1 | Cúp bóng đá các quốc gia Trung Á 2022 |
2. | 25 tháng 12 năm 2023 | Sân vận động Al Maktoum, Dubai | Kyrgyzstan | 1–0 | 4–1 | Giao hữu |
3. | 18 tháng 1 năm 2024 | Sân vận động Ahmad bin Ali, Al Rayyan, Qatar | Ấn Độ | 1–0 | 3–0 | Cúp bóng đá châu Á 2023 |
4. | 30 tháng 1 năm 2024 | Sân vận động Al Janoub, Al Wakrah, Qatar | Thái Lan | 2–1 | 2–1 | Cúp bóng đá châu Á 2023 |
Danh hiệu đạt được
Pakhtakor Tashkent
- Vô địch Giải bóng đá Uzbekistan: 2021, 2022
Đội U-20 Uzbekistan
- Vô địch Cúp bóng đá U-20 châu Á: 2023
Danh hiệu cá nhân
- Nhận giải Cầu thủ xuất sắc nhất tại Cúp bóng đá U-20 châu Á: 2023
- Được vinh danh Cầu thủ của năm của Liên đoàn bóng đá Uzbekistan: 2023