Comprehension
1. Collaborate in teams. Observe the image and deliberate on your knowledge about Alaska (its positioning, weather, indigenous populace, tradition, ...).
Discussion:
I think Alaska is a cold country because it has snow all over. I guess it has many natural landscapes. I see some dogs are running and pulling a man to go ahead.
If you go to the American state of Alaska, you might find the traditional lifestyle there interesting. Although Alaska is quite large, with nearly 1.7 million square kilometres, it has a small population of about 730,000.
The native peoples in Alaska still maintain many of their traditions. They keep their old ways of making arts and crafts alive. Various native groups have their own special styles of carving or weaving as well as their unique tribal dances and drumming. Therefore, visitors to Alaska may experience some of their culture in their villages. They may see performances of traditional music and native art in galleries and museums.
Alaska is also known for its unusual method of transport - the dogsled. Today, dog sledding (= mushing) is more of a sport than a true means of transport. The best-known race is the Iditarod Trail Sled Dog Race, a 1,510 km race from Anchorage to Nome. Mushers from all over the world come to Anchorage each March to compete for cash and prizes.
Dịch nghĩa:
Nếu bạn đến bang Alaska của Mỹ, bạn có thể sẽ thấy lối sống truyền thống ở đó thú vị. Dù Alaska khá rộng lớn với diện tích gần 1,7 triệu ki-lô-mét vuông, nó có một dân số nhỏ khoảng 730000 người.
Người dân bản địa ở Alaska vẫn giữ được nhiều truyền thống của họ. Họ vẫn bảo tồn cách làm đồ mỹ thuật và thủ công của họ. Rất nhiều nhóm người bản địa có những kiểu chạm khắc và dệt may độc đáo của riêng họ cùng với những tiếng trống và vũ điệu bộ tộc độc đáo. Do đó, du khách đến Alaska sẽ trải nghiệm được một số văn hóa trong làng của họ. Họ sẽ thấy những màn biểu diễn âm nhạc truyền thống và những tác phẩm nghệ thuật bản địa trong các phòng trưng bày và viện bảo tàng.
Alaska được biến đến với một phương tiện đi lại đặc biệt – xe trượt tuyết có chó kéo. Ngày nay, chó kéo xe trượt tuyết trở thành một môn thể thao hơn là một phương thức vận chuyển. Cuộc đua chó kéo nổi tiếng nhất là một cuộc đua 1510 km từ Anchorage đến Nome. Người lái xe chó kéo từ khắp mọi nơi trên thế giới đến Anchorage mỗi tháng 3 để tranh đấu cho tiền và giải thưởng.
2. Associate the highlighted terms in the passage with their definitions.
maintain (v) /meɪnˈteɪn/: duy trì | d. to keep, make something continue (giữ hoặc làm cho thứ gì đó tiếp tục) |
styles (n)/staɪlz/: phong cách | a. particular ways of doing something (các cách nhất định để làm việc gì đó) |
experience (v) /ɪkˈspɪərɪəns/: trải nghiệm | c. to do or feel something (làm hoặc cảm nhận điều gì đó) |
mushers (n) /ˈmʌʃərz/: người lái xe trượt do chó kéo | b. people who drive dogsleds (người lái xe trượt tuyết do chó kéo) |
3. Revisit the passage and respond to the inquiries.
1. What is the population of Alaska?
Đáp án:
Từ khóa câu hỏi: population
Vị trí thông tin: Ở đoạn số 1, dòng số 4-5, có thông tin: it has a small population of about 730,000.
Giải thích: Đề bài hỏi về dân số của Alaska. Theo thông tin trong bài, Alaska và nơi này có dân số rất ít (small population) với con số là khoảng 730,000 người.
2. Who have special styles of carving or weaving?
Đáp án: Various native groups have their own special styles of carving or weaving. (Rất nhiều nhóm người bản địa có những kiểu chạm khắc và dệt may độc đáo của riêng họ.)
Từ khóa câu hỏi: who, special styles, carving, weaving
Vị trí thông tin: Ở đoạn số 2, dòng số 4-5 có thông tin: Various native groups have their own special styles of carving or weaving…
Giải thích: Đề bài hỏi về người có kiểu chạm khắc và đan dệt đặc biệt. Theo thông tin trong bài, nhiều nhóm người bản địa (native groups) có kiểu chạm khắc và đan dệt đặc biệt. Vì vậy, đối tượng ở đây là “native groups”.
3. Where can we find the culture of the native peoples in Alaska?
Đáp án: We can find the culture of native peoples in Alaska in their villages (Chúng ta có thể tìm thấy văn hóa của người bản địa ở Alaska trong những ngôi làng của họ.)
Từ khóa câu hỏi: where, find, culture of the native peoples
Vị trí thông tin: Ở đoạn số 2, dòng số 7-9 có thông tin: Therefore, visitors to Alaska may experience some of their culture in their villages.
Giải thích: Đề bài hỏi hỏi về nơi mà chúng ta có thể thấy văn hóa của người bản địa ở Alaska. Theo thông tin trong bài, du khách đến Alaska có thể trải nghiệm (“experience” tương tương với “find” trong câu hỏi) văn hóa của người bản địa ở trong những ngôi làng của họ.
4. How long is the Iditarod Trail Sled Dog Race?
Đáp án: The Iditarod Trail Sled Dog Race is a 1,510km race. (Cuộc đua chó kéo xe đường mòn Iditarod là một cuộc đua dài 1.510 km.)
Từ khóa câu hỏi: how long, Iditarod Trail Sled Dog Race
Vị trí thông tin: Ở đoạn số 3, dòng số 6 có thông tin: The best-known race is the Iditarod Trail Sled Dog Race, a 1,510 km race from Anchorage to Nome.
Giải thích: Đề bài hỏi về độ dài của Iditarod Trail Sled Dog Race. Theo thông tin trong bài, cuộc đua này dài 1,510 km.
5. Is the Iditarod Trail Sled Dog Race an international competition?
Đáp án: Yes, it is. Mushers from all over the world come to Anchorage each March to compete for cash and prizes. (Người lái xe chó kéo từ khắp mọi nơi trên thế giới đến Anchorage mỗi tháng 3 để tranh đấu để dành tiền mặt và các giải thưởng.)
Từ khóa câu hỏi: Iditarod Trail Sled Dog Race, international competition
Vị trí thông tin: Ở đoạn số 3, dòng số 7-9 có thông tin: Mushers from all over the world come to Anchorage each March to compete for cash and prizes.
Giải thích: Đề bài hỏi cuộc đua Iditarod Trail Sled Dog Race có phải là cuộc thi quốc tế không. Theo thông tin trong bài, người lái xe chó kéo (mushers) từ khắp nơi trên thế giới (from all over the world) đến Anchorage để thi đấu. Vì vậy, có thể suy ra đây là cuộc thi quốc tế.
Oratory
4. Collaborate in pairs. Examine the visuals and utilize the clues to converse about how individuals in certain regions uphold their customary lifestyle.
1. Chau An Village: (Thôn Châu An)
performing traditional dances
holding festivals
In Châu An village, people hold festivals and perform traditional dances. One of them is dragon dance.
Ở làng Châu An, người dân tổ chức lễ hội và biểu diễn các điệu múa truyền thống. Một trong số đó là múa rồng.
2. Dam Ri Village (Thôn Đạm Ri)
cooking and selling traditional food
making crafts
People in Dam Ri village make crafts, such as To he. They also cook and sell traditional food. These are the ways people do maintain their traditional lifestyles.
Người dân làng Đạm Ri làm đồ thủ công, chẳng hạn như Tò he. Họ cũng nấu và bán các món ăn truyền thống. Đây là những cách mọi người duy trì lối sống truyền thống của họ.
3. Son Ca Village (Làng Sơn Ca)
weaving clothing
singing folk songs
Son Ca villagers weave clothing and sing folk songs in traditional costumes to keep their traditions.
Dân làng Sơn Ca dệt quần áo và hát dân ca trong trang phục truyền thống để giữ truyền thống của họ.
5. Collaborate in pairs. Pose questions and provide answers regarding the methods individuals in your locality preserve their traditional way of life. You can utilize the concepts from 4 and the reading material from 1.
A: How do people in your area maintain their traditional lifestyle?
B: Well, in my hometown, people often celebrate festivals with traditional dances and wear cultural clothing.
A: That sounds fascinating! Do they also follow traditional ways of cooking or eating?
B: Absolutely! Many families still cook traditional dishes and we often gather for meals as a way to connect and preserve our customs.
A: It's really great. Thanks for sharing!
Above is the entire answer and detailed explanation for the exercise English 8 Unit 6: Skills 1 textbook. Through this article, Mytour English hopes that students will confidently study well with English 8 Global Success.
Additionally, Mytour English is currently organizing IELTS Junior courses with a program built on the collaboration of 4 aspects: Language - Thinking - Knowledge - Strategy, helping middle school students conquer the IELTS exam, develop social knowledge, and confidently use English.
Author: Nguyễn Thị Thanh Đông