Auditory Perception
1. A senior citizen reminisces about his educational years. Listen and determine if the statements are true (T), false (F), or not given (NG).
1. The school had classes for different age groups.
Đáp án: F
Vị trí thông tin: “In fact, there was only one classroom for 15 students of different ages, both boys and girls.”
Giải thích: Trường chỉ có 1 lớp học cho 15 học sinh gồm nhiều độ tuổi khác nhau, cả trai và gái. Vì vậy, đáp án là False.
2. All the subjects were taught by one teacher.
Đáp án: T
Vị trí thông tin: “one teacher who taught everything.”
Giải thích: Chỉ có một giáo viên dạy mọi môn học. Vì vậy, đáp án là True.
3. Some students didn't wear shoes to school.
Đáp án: T
Vị trí thông tin: “Some children went bare-footed.”
Giải thích: Một vài đứa trẻ đi chân trần đến trường. Vì vậy, đáp án là True.
4. Students didn't have exams because they would cost too much.
Đáp án: NG
Vị trí thông tin: “we didn't have exams, either.”
Giải thích: học sinh thời xưa không có kỳ thi. Bài nói không đề cập đến lý do rằng thi cử tốn kém. Vì vậy, đáp án là Not Given.
5. Students could talk to their teacher whenever they wanted to.
Đáp án: F
Vị trí thông tin: “We could talk only when we were allowed to.”
Giải thích: Học sinh thời xưa chỉ được nói khi cho phép. Vì vậy, đáp án là False.
6. The teacher didn't give students any homework.
Đáp án: T
Vị trí thông tin: However, I had no homework and no extra classes.
Giải thích: Học sinh không có bài tập về nhà hay học thêm. Vì vậy, đáp án là True.
2. Listen once more and complete the gaps with the appropriate details.
1. Number of students: ____________.
Đáp án: 15.
Từ khóa: number, students.
Vị trí thông tin: “In fact, there was only one classroom for 15 students of different ages, both boys and girls.”
Giải thích: Cần điền một số. Lớp học gồm 15 học sinh. Vì vậy, đáp án là 15.
2. Some students went to school ____________.
Đáp án: bare-footed.
Từ khóa: students, went to school.
Vị trí thông tin: “Some children went bare-footed.”
Giải thích: Cần điền từ bổ sung cho động từ went. Học sinh đi chân đất đến trường. Vì vậy, đáp án là bare-footed.
3. Lessons focused on: reading, writing, and ____________.
Đáp án: maths, history.
Từ khóa: lessons, reading, writing.
Vị trí thông tin: “At school we learnt to read and to write. We also learnt a little maths and history.”
Giải thích: Cần điền từ chỉ môn học. Ngoài đọc và viết, học sinh học toán và lịch sử. Vì vậy, đáp án là maths, history.
4. The school was small but it had ____________.
Đáp án: strict rules.
Từ khóa: school, small.
Vị trí thông tin: “Although our school was small, it had strict rules.”
Giải thích: Cần điền một danh từ. Trường học nhỏ nhưng có luật lệ nghiêm khắc. Vì vậy, đáp án là strict rules.
5. The students had no homework or ____________.
Đáp án: extra classes.
Từ khóa: students, no homework.
Vị trí thông tin: “However, I had no homework and no extra classes.”
Giải thích: Cần điền một danh từ. Học sinh không có bài tập về nhà hay lớp học thêm. Vì vậy, đáp án là extra classes.
Composition
3. Compile a catalog of the amenities you utilize for your studies nowadays. Then mark the one(s) you believe were not accessible approximately twenty years ago.
Facilities used in studies:
Computer/Laptop: máy tính
Projector: máy chiếu
Usb V (not available)
Library: thư viện
Laboratory: phòng thí nghiệm
4. Select a facility that was unavailable twenty years ago and compose a brief explanation of how students in the past studied without it.
In the past, without libraries, students had to rely on other methods for studying and seeking information.
One primary source of learning was through personal notes and handwritten materials. Students would take notes during class lectures, copying down essential information shared by their teachers. These notes served as their study materials, and they would refer back to them for revision and review.
Besides relying on class notes, students often borrowed textbooks and study materials from classmates or older siblings who had already completed the same courses. Sharing resources within the community was a prevalent practice, enabling students to access various study materials without visiting a library.
Furthermore, students frequently participated in group study sessions to exchange ideas and discuss concepts.
Summary
Tác giả: Hà Bích Ngọc