Listening
1. Describe what you observe in each image. What are the similarities or distinctions between them?
Similarities (Điểm giống nhau):
They are families. (Họ đều là gia đình)
They are having meals together. (Họ đang ăn cùng nhau)
Differences (Điểm khác nhau):
Picture 1: There are more than 2 generations living together. (Có nhiều hơn 2 thế hệ sống với nhau)
Picture 2: There are only parents and a child. (Chỉ có ba mẹ và một người con)
2. Nick is conversing with Mrs Ha, Duong’s mother, regarding her family in the past. Listen to the dialogue and complete the gaps.
Câu 1:
Đáp án: extended family
Từ khóa: family group
Thông tin cần điền: danh từ ghép chỉ cấu trúc gia đình
Vị trí: Trong đoạn hội thoại có thông tin: unlike today, people of my generation mostly lived in extended families.
Giải thích: cô Hà nói rằng thế hệ của cô thường sống trong gia đình đa thế hệ
Câu 2:
Đáp án: three generations
Từ khóa: number, generations
Thông tin cần điền: số lượng thế hệ thành viên
Vị trí: Trong đoạn hội thoại có thông tin: My grandparents, my uncle, his wife and kids, my parents and me.
Giải thích: Gia đình cô Hà có 3 thế hệ: ông bà, ba mẹ và cô Hà
Câu 3:
Đáp án: shared
Từ khóa: use, rooms
Thông tin cần điền: động từ ở thì quá khứ, nói về việc sử dụng phòng
Vị trí: Trong đoạn hội thoại có thông tin: did you each have a private room like now? - No, we shared most things
Giải thích: Cô Hà nói rằng họ không có phòng riêng mà ở chung phòng với nhau
Câu 4:
Đáp án: their day
Từ khóa: topic, talk, during meals
Thông tin cần điền: danh từ chỉ chủ đề có thể nói đến trong bữa ăn gia đình
Vị trí: Trong đoạn hội thoại có thông tin: We talked about our day, problems at work, or things happening in the village.
Giải thích: Cô Hà nói rằng họ nói chuyện về một ngày của họ
Câu 5:
Đáp án: their work
Từ khóa: topic, talk, during meals
Thông tin cần điền: danh từ chỉ chủ đề có thể nói đến trong bữa ăn gia đình
Vị trí: Trong đoạn hội thoại có thông tin: We talked about our day, problems at work, or things happening in the village.
Giải thích: Cô Hà nói rằng họ nói chuyện về công việc của họ
Câu 6:
Đáp án: things happening
Từ khóa: topic, talk, during meals
Thông tin cần điền: danh từ chỉ chủ đề có thể nói đến trong bữa ăn gia đình, liên quan đến ngôi làng
Vị trí: Trong đoạn hội thoại có thông tin: We talked about our day, problems at work, or things happening in the village.
Giải thích: Cô Hà nói rằng họ nói chuyện về những chuyện xảy ra trong làng
Câu 7:
Đáp án: to be tolerant
Từ khóa: quality
Thông tin cần điền: tính từ về phẩm chất cần có khi sống trong gia đình đa thế hệ
Vị trí: Trong đoạn hội thoại có thông tin: You all must have been tolerant to get along so well! - Yes,...
Giải thích: Cô Hà nói rằng phải thật khoan dung để sống hòa hợp với nhau
Câu 8:
Đáp án: talk
Từ khóa: skills
Thông tin cần điền: Động từ về kỹ năng cần thiết để hòa hợp với các thành viên
Vị trí: Trong đoạn hội thoại có thông tin: but we learned to talk,listen and compromise
Giải thích: Cô Hà nói rằng họ phải học cách nói chuyện
Câu 9:
Đáp án: listen
Từ khóa: skills
Thông tin cần điền: Động từ về kỹ năng cần thiết để hòa hợp với các thành viên
Vị trí: Trong đoạn hội thoại có thông tin: but we learned to talk, listen and compromise
Giải thích: Cô Hà nói rằng họ phải học cách lắng nghe
Câu 10:
Đáp án: compromise
Từ khóa: skills
Thông tin cần điền: Động từ về kỹ năng cần thiết để hòa hợp với các thành viên
Vị trí: Trong đoạn hội thoại có thông tin: but we learned to talk, listen and compromise
Giải thích: Cô Hà nói rằng họ phải học cách thỏa hiệp
3. Listen again and determine whether the given statements are true (T) or false (F).
Câu 1
Đáp án: T
Từ khóa câu hỏi: Duong, living, nuclear family
Vị trí: Trong đoạn hội thoại có thông tin: Mrs Ha: Well, unlike today, people of my generation mostly lived in extended families.
Giải thích: Cô Hà nói rằng lúc trước mọi người sống trong gia đình đa thế hệ, nghĩa là các gia đình hiện nay (bao gồm cả gia đình Dương) là gia đình hạt nhân. Do đó, câu 1 là đúng.
Câu 2
Đáp án: T
Từ khóa câu hỏi: each member, Duong‘s family, private room
Vị trí: Trong đoạn hội thoại có thông tin: Nick: And, did you each have a private room like now?
Giải thích: Nick đã hỏi rằng hồi xưa họ có phòng riêng như bây giờ không, nghĩa là bây giờ các thành viên trong gia đình đều có phòng riêng. Do đó, câu 2 là đúng
Câu 3
Đáp án: F
Từ khóa câu hỏi: Nick, likes, family shared rooms
Vị trí: Trong đoạn hội thoại có thông tin: I can't imagine!
Giải thích: Nick nói rằng mình không thể tưởng tượng được việc các thành viên sống chung trong một phòng, nghĩa là anh ấy không thích việc sống chung phòng. Do đó, câu 3 là sai.
Câu 4
Đáp án: F
Từ khóa câu hỏi: Nick, not like, Mrs Ha‘s family, had meals together
Vị trí: Trong đoạn hội thoại có thông tin: It sounds great
Giải thích: Khi nghe cô Hà nói về việc ăn cơm chung với nhau, Nick đã nói rằng điều đó nghe thật tuyệt. Vì vậy, Nick thích việc gia đình cô Hà ăn cơm chung với nhau. Do đó, câu 4 là sai
Câu 5
Đáp án: T
Từ khóa câu hỏi: Mrs Ha, admires, grandma
Vị trí: Trong đoạn hội thoại có thông tin: Mostly my grandma. She was very hardworking ... and kind, caring, and tolerant.
Giải thích: Cô Hà nói về các phẩm chất tốt của bà, nghĩa là cô ấy ngưỡng mộ bà của cô ấy. Do đó, câu 5 là đúng
Câu 6
Đáp án: T
Từ khóa câu hỏi: Nick, admires, family, reach an agreement
Vị trí: Trong đoạn hội thoại có thông tin: Hmm, sounds fascinating!
Giải thích: Khi nghe về việc đạt thỏa thuận trong gia đình cô Hà, Nick đã nói rằng điều đó nghe thật thú vị. Vì vậy, Nick thích cách đạt được sự thỏa thuận trong gia đình cô Hà. Do đó, câu 6 là đúng.
Composition
4. Collaborate in pairs. Deliberate which three of the subsequent attributes would be essential for individuals residing in an extended family. Remember to provide justifications.
I think you'd have to be cooperative and tolerant when living with an extended family. Living in an extended family requires not only cooperation and tolerance but also a willingness to compromise and adapt to different dynamics. It is essential to respect the diverse opinions, values, and traditions that exist within the family unit. Additionally, open communication and empathy play crucial roles in fostering harmonious relationships and resolving conflicts that may arise from time to time.
Dịch nghĩa:
Tôi nghĩ bạn cần phải trở nên hợp tác và khoan dung khi sống trong một gia đình đa thế hệ. Sống trong gia đình đa thế hệ đòi hỏi không chỉ sự hợp tác và khoan dung mà còn là sự sẵn sàng thỏa hiệp và thích nghi với nhiều động thái khác nhau. Điều quan trọng là tôn trọng những ý kiến, giá trị và truyền khác nhau tồn tại trong gia đình. Hơn nữa, sự giao tiếp cởi mở và đồng cảm cũng đóng vai trò quan trọng thúc đẩy sự hòa hợp trong gia đình và giải quyết mâu thuẫn có thể phát sinh.
5. Pen down about the three utmost crucial attributes you believe a person necessitates to harmonize with other members in an extended family. You may utilize the suggested terms/phrases above or devise your own. Remember to furnish reasons and illustrations.
I think the three most important qualities that a person needs to get along with members of an extended family are tolerance, cooperation, and empathy. Tolerance is crucial because extended families often consist of diverse individuals with varying beliefs and values. It is important to respect and accept these differences in order to maintain harmonious relationships. Additionally, cooperation plays a vital role in navigating the complexities of an extended family, as it fosters teamwork and helps resolve conflicts effectively. Lastly, empathy allows individuals to understand and relate to the emotions and experiences of their family members, creating a supportive and compassionate environment within the extended family unit.
Dịch nghĩa:
Tôi nghĩ rằng 03 phẩm chất quan trọng mà một cá nhân nên có để hòa mình với các thành viên trong gia đình đa thế hệ là sự dung túng, sự cộng tác và sự cảm thông. Sự dung túng là điều cần thiết vì gia đình đa thế hệ có sự đa dạng về giá trị và quan điểm. Điều quan trọng là phải tôn trọng và chấp nhận sự khác biệt này để duy trì mối quan hệ hòa mình. Hơn nữa, sự cộng tác đóng vai trò quan trọng trong việc vượt qua những thách thức trong gia đình đa thế hệ vì nó khuyến khích tinh thần làm việc nhóm và giải quyết mâu thuẫn một cách hiệu quả. Cuối cùng, sự cảm thông giúp con người hiểu và chia sẻ cảm xúc và trải nghiệm của các thành viên, tạo ra một môi trường gia đình đa thế hệ trong đó mọi người đều có lòng trắc ẩn và luôn hỗ trợ, giúp đỡ nhau.
Tóm tắt
Tác giả: Võ Ngọc Thu