Listening
1. Listen and select the most suitable title for the lecture.
A. Using electronic devices (Sử dụng các thiết bị điện tử)
B. A fun way to learn English (Một cách thú vị để học tiếng Anh)
C. A way to do online exercises (Một cách làm bài tập trực tuyến)
Đáp án: B
Giải thích: Trong bài nghe có nói rằng “Want to learn English in a different but effective way? The answer is so simple: use electronic devices to study English online!” (Bạn muốn học tiếng Anh theo một cách khác nhưng hiệu quả? Câu trả lời rất đơn giản: hãy sử dụng các thiết bị điện tử để học tiếng Anh trực tuyến!). Vậy có thể suy ra tác giả đang nói về một cách thú vị để học tiếng Anh.
2. Listen once more and fill in each sentence with ONE word.
1. Textbooks, lectures, and other traditional materials may make English learners feel ______.
Đáp án: bored
Loại từ cần điền: tính từ
Giải thích: Trong bài nghe có nói rằng “You may feel unhappy with your low scores in English tests or bored with textbooks, lectures, and other traditional teaching materials” (Bạn có thể cảm thấy không hài lòng với điểm số thấp trong các bài kiểm tra tiếng Anh hoặc chán nản với sách giáo khoa, bài giảng và các tài liệu giảng dạy truyền thống khác). Vậy từ cần điền vào chỗ trống là “bored”- chán nản.
2. You can find a lot of _______ websites to learn English.
Đáp án: useful
Loại từ cần điền: tính từ
Giải thích: Trong bài nghe có nói rằng “There are many useful websites to learn English on the Internet” (Có rất nhiều trang web hữu ích để học tiếng Anh trên Internet). Vậy từ cần điền vào chỗ trống là “useful”- hữu ích.
3. Interesting grammar lessons and fun _______ are offered online.
Đáp án: activities
Loại từ cần điền: danh từ
-
Giải thích: Trong bài nghe có nói rằng “There are also sites that offer interesting grammar lessons, and fun activities for improving your vocabulary, pronunciation and listening skills” (Ngoài ra còn có các trang web cung cấp các bài học ngữ pháp thú vị và các hoạt động thú vị để cải thiện vốn từ vựng, kỹ năng phát âm và kỹ năng nghe của bạn). Vậy từ cần điền vào chỗ trống là “activities”- các hoạt động.
4. You can check your _______ right after you complete the online exercises or tests.
Đáp án: answers
Loại từ cần điền: danh từ
Giải thích: Trong bài nghe có nói rằng “You can do exercises or take free tests, and check your answers immediately” (Bạn có thể làm bài tập hoặc làm bài kiểm tra miễn phí và kiểm tra câu trả lời của mình ngay lập tức). Vậy từ cần điền vào chỗ trống là “answers”- câu trả lời.
Speaking
Collaborate in pairs. Discuss your viewpoints on the benefits of learning English and other subjects online. Utilize the concepts from Listening and the phrases provided below.
Gợi ý câu trả lời:
A: I think online learning is more useful because it allows us to approach learning materials quickly and easily.
B: You're right. It also gives us a chance to get used to using electronic devices, which will be useful for our future studies and careers.
(Dịch:
A: Tôi nghĩ rằng học trực tuyến hữu ích hơn vì nó cho phép chúng ta tiếp cận tài liệu học tập một cách nhanh chóng và dễ dàng.
B: Bạn nói đúng. Nó cũng giúp chúng ta có cơ hội làm quen với việc sử dụng các thiết bị điện tử, điều này sẽ giúp ích cho việc học tập và nghề nghiệp sau này của chúng ta.)
Reading
1. Peruse the passage and align the highlighted terms with their definitions.
1. having enough knowledge and skills
Đáp án: qualified (adj) /ˈkwɒlɪfaɪd/: đủ trình độ chuyên môn (có đủ kiến thức và kỹ năng)
2. give someone help or support
Đáp án: encourage (v) /ɪnˈkʌrɪʤ/: khuyến khích (cho ai đó sự giúp đỡ hoặc hỗ trợ)
3. thought in a particular way
Đáp án: considered (V3) /kənˈsɪdəd/: được cho là (suy nghĩ theo một cách cụ thể)
2. Reread the text once more and determine whether the statements are true (T) or false (F).
1. Only male teachers are trained to become rugby coaches in Fiji.
Đáp án: F
Từ khoá: male teachers, trained, become, rugby coaches, Fiji
Vị trí thông tin: “In the Pacific Island of Fiji, a new sport programme enables both male and female school teachers to receive training as coaches. Rugby, which is often considered a male sport, is creating more opportunities for men and women inFiji”
Giải thích: Thông tin trong bài đọc cho thấy rằng tại Đảo Fiji thuộc Thái Bình Dương, một chương trình thể thao mới cho phép cả giáo viên nam và nữ được đào tạo với tư cách là huấn luyện viên, bóng bầu dục thường được coi là môn thể thao dành cho nam giới, đang tạo ra nhiều cơ hội cho cả nam và nữ tại Fiji, không phải chỉ giáo viên nam mới được đào tạo để trở thành huấn luyện viên bóng bầu dục ở Fiji.
2. Kitiana Kaitu is working at a primary school in Nasinu.
Đáp án: T
Từ khoá: Kitiana Kaitu, working, primary school, Nasinu
Vị trí thông tin: “For Kitiana Kaitu, a primary school teacher from Nasinu, Fiji, it was an honour to become a rugby coach”
Giải thích: Thông tin trong bài đọc cho thấy rằng đối với Kitiana Kaitu, một giáo viên tiểu học đến từ Nasinu, Fiji, thật vinh dự để trở thành huấn luyện viên bóng bầu dục, khớp với câu trên là Kitiana Kaitu đang làm việc tại một trường tiểu học ở Nasinu.
3. Kitiana is a qualified coach for the rugby programme.
Đáp án: T
Từ khoá: Kitiana, qualified coach, rugby programme
Vị trí thông tin: “She has recently qualified as a coach and life skills trainer for this sport programme”
Giải thích: Thông tin trong bài đọc cho thấy rằng cô vừa đủ tiêu chuẩn làm huấn luyện viên kiêm huấn luyện viên kỹ năng sống cho chương trình thể thao này, khớp với câu trên là Kitiana là một huấn luyện viên đủ trình độ chuyên môn cho chương trình bóng bầu dục.
4. Rugby and other sports can’t help change the expected behaviour for males and females in Fiji.
Đáp án: F
Từ khoá: rugby, other sports, can’t, help change, expected behaviour, males, females, Fiji
Vị trí thông tin: “Sport can be used as a powerful tool to reject gender roles and build a healthy lifestyle”
Giải thích: Thông tin trong bài đọc cho thấy rằng thể thao có thể được sử dụng như một công cụ mạnh mẽ để từ chối các vai trò giới và xây dựng một lối sống lành mạnh, trái ngược với câu trên là bóng bầu dục và các môn thể thao khác không thể giúp thay đổi hành vi mong đợi của nam và nữ ở Fiji.
Writing
Compose a passage (120 - 150 words) regarding an international organization you've studied (e.g. UN, UNICEF, WTO). Utilize the framework below as a guide.
Bài mẫu:
UNICEF, also known as the United Nations Children's Fund, was formed in 1946. It operates in over 190 countries to help improve the health and education of children. Its main aim is to support the most disadvantaged children around the world. In Viet Nam, UNICEF aims to protect children, ensure their safety and health, and create opportunities for all Vietnamese children to attend school, learn, and succeed. In fact, it provides children with disabilities a chance to access and benefit from a quality education. It also helps Viet Nam participate in regional educational programmes to improve children's learning achievements. In summary, UNICEF has brought many positive changes to the lives of Vietnamese children.
(Dịch:
UNICEF, được biết đến như Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc, ra đời từ năm 1946. Tổ chức hoạt động tại hơn 190 quốc gia với mục tiêu cải thiện sức khỏe và giáo dục cho trẻ em. Mục đích chính của UNICEF là hỗ trợ những đứa trẻ khó khăn nhất trên toàn cầu. Tại Việt Nam, UNICEF nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, đảm bảo an toàn và sức khỏe cho họ, và tạo cơ hội cho tất cả trẻ em Việt Nam được đi học, học tập và thành công. Thực tế, tổ chức này cung cấp cơ hội cho trẻ em khuyết tật tiếp cận và hưởng lợi từ một hệ thống giáo dục chất lượng. UNICEF cũng hỗ trợ Việt Nam tham gia vào các chương trình giáo dục khu vực nhằm cải thiện thành tích học tập của trẻ em. Tóm lại, UNICEF đã tạo ra nhiều thay đổi tích cực trong cuộc sống của trẻ em Việt Nam.
Dưới đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 10 Review 3: Skills. Qua bài viết này, Anh ngữ Mytour mong muốn học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học môn Tiếng Anh 10 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ Mytour đang tổ chức các khóa học IELTS với lộ trình cá nhân hóa được thiết kế phù hợp với nhu cầu, trình độ và giúp tiết kiệm tới 80% thời gian tự học, giúp học viên nâng cao trình độ tiếng Anh và đạt kết quả tốt trong kỳ thi IELTS.
Tác giả: Lê Minh Khôi