IELTS Speaking Phần 1: Những giấc mơ
1. Do you often recall your dreams?
Not reaIly. Some of the dreams that I have had are quite vague, which is really hard for me to recall. Additionally, I consider myself an absent-minded person, so my mind usually goes blank once I wake up.
- Vague (adj): lờ mờ
- Recall (v): nhớ
- Absent-minded (adj): đãng trí
- Go blank (v): trống rỗng
→ Việc nhớ lại nội dung của giấc mơ thường không dễ, vì vậy chúng ta hãy trả lời một cách thành thật. Mặc dù không thường nhớ về giấc mơ, nhưng một câu trả lời sử dụng từ ngữ phong phú như trên vẫn có thể gây ấn tượng với giám khảo.
2. Do you enjoy hearing about others' dreams?
Absolutely, I find it really intriguing to listen to someone’s dreams. I usually try to interpret them because I firmly believe that God is trying to give us an alert or subtle reminder which we can ferret out what may happen to us in the future.
- Intriguing (adj): gây tò mò
- Interpret (v): hiểu
- Alert (n): sự báo hiệu
- Subtle (adj): tinh tế
- Ferret out (v): khám phá
→ Việc nghe về những giấc mơ của người khác có thể giúp chúng ta khám phá được những điều có thể xảy ra trong tương lai.
3. Do you believe dreams hold special meanings?
Well, most of our dreams usually slip away once we’re awake. However, some remain really vivid in our memory, which are believed to be omens. Therefore, such manifest dreams may explain something special that we’re not really aware of.
- Slip away (v): biến mất
- Vivid (adj): sâu đậm
- Omen (n): điềm
- Manifest (adj): rõ ràng
→ Với một câu hỏi dạng Yes/ No, chúng ta có thể hoàn toàn thể hiện ý kiến cá nhân trước khi rút ra kết luận cuối cùng về nội dung câu hỏi.
4. Do you enjoy exploring dreams?
Well, I would say that I am really keen on delving into what dreams may bring us because mounting scientific evidence has proved that dreams can reveal our own unconscious desires and motivations. Figuring out what can drive me will possibly help me be a better version of myself.
- Delve into (v): tìm hiểu
- Mounting scientific evidence (phrase): nhiều bằng chứng khoa học
- Reveal (v): tiết lộ
- Unconscious (adj): tiềm thức
- Drive (v): tạo động lực
→ Ở câu trả lời này, việc sử dụng cụm “mounting scientific evidence” sẽ giúp câu trả lời của chúng ta mang tính thuyết phục hơn các cụm “ I think, I believe …”.
IELTS Speaking Phần 2: Mô tả một câu chuyện mà ai đó kể lại và bạn nhớ
IELTS Speaking Phần 2: Bạn nên nói:
- What the story was about
- Who told you this story
- Why you remember it
And your feelings about it
Mẫu
As a little kid, I grew up listening to stories told by my grandmother and it was one of my bedtime rituals. Now, I am going to tell you about the story that is really unforgettable to me.
The story was all about “Saint Giong “ who is a mythical hero of Vietnam during the reign of the Sixth Hung King. He represents the patriotism among our forebears to battle against foreign invaders. I vividly remember that the story began with a miserable woman who unexpectedly conceived after placing her foot on an enormous footprint left by an unspecified man. After a 12-month period, she gave birth to a little boy named Giong.
He remained motionless and did not make a sound until he reached 3 years old when The King sent messengers out to every corner to discover a hero capable of protecting the homeland and repelling the attack from the Ân enemies who was trying to ravage the country at that time. All of a sudden, he abruptly stood up and told his mom to inform the herald of what he needed to combat the enemies. Later on, Gióng’s appetite grew voraciously, and his body’s growth accelerated, soon making him become a jacked man. After routing the enemies to bring peace back to the land, he rode up to a mountain and ascended to Heaven.
The reason why I can memorize the details of this story for such a long time is that the meaning behind it can actually represent how patriotic and courageous our ancestors were, which I can really take pride in.
To be honest, I really miss my grandmother and I wish I could hear her stories every night before sleep even though I know it can never happen.
- Bedtime ritual (n): việc hay làm trước khi đi ngủ
- Mythical hero (n): anh hùng trong truyền thuyết
- Reign (n): triều đại
- Patriotism (n): lòng yêu nước
- Conceive (v): mang thai
- Miserable (adj): đáng thương
- Repel (v): đẩy lùi
- Ravage (v): tàn phá
- Herald (n): sứ giả
- Appetite (n): sự thèm ăn
- Abruptly (adv): đột nhiên
- Voraciously (adv): một cách mãnh liệt
- Accelerate (v) : phát triển nhanh
- Jacked (adj): lực lưỡng
- Rout (v): đánh cho tan tác
- Take pride in (v): tự hào về
→ Đối với chủ đề này, chúng ta có thể nói về thói quen nghe bà kể chuyện trước khi đi ngủ và chia sẻ về một câu chuyện mà chúng ta nhớ nhiều nhất. Trong câu trả lời này, câu chuyện về Thánh Gióng đã được tóm gọn và súc tích, đủ để đáp ứng yêu cầu của câu hỏi này.
IELTS Speaking Phần 3: Câu chuyện
1. Những câu chuyện nào mà trẻ em thích đọc?
In my opinion, It entirely depends on their personal interests. Some are fond of reading fairy tales and some find it really fascinating to read about Greek mythology as long as they can comprehend the underlying meaning each story coveys, which, I think, matters the most.
- Personal interest (n): sở thích cá nhân
- Fond of (adj): thích
- Greek mythology (n): Thần thoại Hy Lạp
- Comprehend (v): hiểu
- Underlying meaning (n); ý nghĩa cốt lõi
- Convey (v): truyền đạt
- Matter (v): mang tính quan trọng
→ Đối với câu hỏi này, chúng ta sẽ không đi sâu vào các loại truyện trẻ em đọc, thay vào đó, chúng ta sẽ tập trung vào giá trị của việc đọc những câu chuyện này. Ở đây, chúng ta đã đưa ra ví dụ về chuyện cổ tích và thần thoại Hy Lạp như là hai ví dụ về những câu chuyện phổ biến mà trẻ em thường đọc.
2. Tại sao trẻ em thích đọc truyện?
There is a host of reasons why many kids are keen on stories. Firstly, they can gain exposure to wonderful creatures they haven’t encountered before. For example, some tales involve fairies casting magic spells in their storylines, which is intriguing to toddlers as never have they seen such a thing in their everyday life. Additionally, some kids find listening to stories before sleeping really relaxing. As a matter of fact, some parents tend to read a story for their sons or daughters to send them to sleep.
- Gain exposure to (v): tiếp xúc với
- Encounter (v): gặp phải
- Cast magic spells (v): làm phép
- Toddler (n): trẻ nhỏ
- Send someone to sleep (v): đưa ai đó vào giấc ngủ
→ Có rất nhiều lý do để trả lời câu hỏi này. Tuy nhiên, chúng ta chỉ cần đưa ra hai lý do và phân tích chi tiết chúng bằng cách sử dụng ví dụ hoặc cung cấp ngữ cảnh cụ thể để làm rõ điều đó.
3. Công nghệ đã làm thay đổi cách kể chuyện như thế nào?
Undoubtedly, the emergence of technology has shifted the way we tell stories. In the past, people listening to a story usually imagined events and characters on their own based on what the teller’s verbal expressions. However, storytelling has become more and more visualisable by the aid of technology as images and other interactive elements can engage listeners while a story are being told. Therefore, people can effortlessly catch up with the storyline.
- Emergence (n): sự xuất hiện
- Shift (v): thay đổi
- Verbal expression (n): sự diễn đạt bằng ngôn từ
- Visualizable (adj): có thể hình dung được
- By the aid of something (phrase): với sự hỗ trợ của cái gì đó
→ Khi được hỏi về sự thay đổi của công nghệ, hãy so sánh khác biệt giữa cách mà sự thay đổi đó xảy ra trong quá khứ và hiện tại.
4. Between traditional storytelling and the use of technology in storytelling, which is preferable?
To me, digital storytelling is far better than traditional one as the former is much more integrative. Given the fact that the barrier between the storyteller and the listener is no longer an impermeable one if there are visual images and sound effects conducted by technological devices. This means that the listener is able to sufficiently comprehend the content of a story while the narrator doesn’t have to consider much about the choice of words while telling a story.
- Integrative (adj): mang tính hợp nhất
- Barrier (n): rào cản
- Impermeable (adj): gây trờ ngại
- Conduct (v): thực hiện