Acetaldehyde | |||
---|---|---|---|
| |||
| |||
Tên hệ thống | Ethanal | ||
Tên khác | Acetic aldehyde Ethyl aldehyde Acetylaldehyde | ||
Nhận dạng | |||
Số CAS | 75-07-0 | ||
PubChem | 177 | ||
Số EINECS | 200-836-8 | ||
KEGG | C00084 | ||
ChEBI | 15343 | ||
ChEMBL | 170365 | ||
Số RTECS | AB1925000 | ||
Ảnh Jmol-3D | ảnh ảnh 2 | ||
SMILES | đầy đủ | ||
InChI | đầy đủ | ||
UNII | GO1N1ZPR3B | ||
Thuộc tính | |||
Bề ngoài | Colourless liquid | ||
Mùi | Ethereal | ||
Khối lượng riêng | 0,784 g·cm (20 °C) 0.7904–0.7928 g·cm (10 °C) | ||
Điểm nóng chảy | −123,37 °C (149,78 K; −190,07 °F) | ||
Điểm sôi | 20,2 °C (293,3 K; 68,4 °F) | ||
Độ hòa tan trong nước | miscible | ||
Độ hòa tan | miscible with ethanol, ether, benzene, toluene, xylene, turpentine, acetone ít hòa tan trong chloroform | ||
log P | -0.34 | ||
Áp suất hơi | 740 mmHg (20 °C) | ||
Độ axit (pKa) | 13.57 | ||
MagSus | -,5153 cm³/g | ||
Chiết suất (nD) | 1,3316 | ||
Độ nhớt | ~0.215 at 20 °C | ||
Cấu trúc | |||
Hình dạng phân tử | trigonal planar (sp²) at C1 tetrahedral (sp³) at C2 | ||
Mômen lưỡng cực | 2.7 D | ||
Nhiệt hóa học | |||
Enthalpy hình thành ΔfH298 | −166 kJ·mol | ||
Entropy mol tiêu chuẩn S298 | 250 J·mol·K | ||
Các nguy hiểm | |||
Nguy hiểm chính | potential occupational carcinogen | ||
NFPA 704 |
4
2
2
| ||
Giới hạn nổ | 4.0–60% | ||
PEL | 200 ppm (360 mg/m³) | ||
LC50 | 13,000 ppm (rat), 17,000 ppm (hamster), 20,000 ppm (rat) | ||
LD50 | 1930 mg/kg (đường miệng, chuột) | ||
IDLH | 2000 ppm | ||
Ký hiệu GHS | |||
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS | H224, H319, H335, H351 | ||
Chỉ dẫn phòng ngừa GHS | P210, P261, P281, P305+P351+P338 | ||
Các hợp chất liên quan | |||
Nhóm chức liên quan | Formaldehyde Propionaldehyde | ||
Hợp chất liên quan | Ethylene oxit | ||
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
(cái gì ?)
Tham khảo hộp thông tin |
Acetaldehyde (còn được gọi là ethanal) là một hợp chất hữu cơ với công thức hóa học CH3CHO, đôi khi viết tắt là MeCHO (Me = methyl). Nó là một trong những aldehyde quan trọng nhất, tồn tại phổ biến trong tự nhiên và sản xuất trên quy mô lớn trong công nghiệp. Acetaldehyde tồn tại tự nhiên trong cà phê, bánh mì và quả chín, và được thực vật tổng hợp. Nó cũng được sản sinh từ sự oxi hóa ethanol qua enzym gan alcohol dehydrogenase và có thể là nguyên nhân gây say rượu. Các phương thức tiếp xúc với chất này bao gồm không khí, nước, đất, hoặc nước ngầm, cũng như việc uống rượu và hút thuốc. Việc sử dụng disulfiram ức chế acetaldehyde dehydrogenase, enzyme chịu trách nhiệm cho sự trao đổi chất của acetaldehyde, có thể dẫn đến tích tụ acetaldehyde trong cơ thể.
Cơ quan Nghiên cứu Quốc tế về Ung thư (IARC) đã liệt kê acetaldehyde là một tác nhân gây ung thư nhóm 1. Acetaldehyde là 'một trong những chất độc dạng khí phổ biến nhất và có nguy cơ ung thư lớn hơn một phần triệu'.
Lịch sử
Acetaldehyde được Carl Wilhelm Scheele, một nhà hóa học/dược sĩ người Thụy Điển phát hiện vào năm 1774; sau đó nó được nghiên cứu bởi các nhà hóa học người Pháp Antoine François, comte de Fourcroy và Louis Nicolas Vauquelin vào năm 1800, và bởi 2 nhà hóa học người Đức Johann Wolfgang Döbereiner (1821, 1822, 1832) và Justus von Liebig (1835). Năm 1835, Liebig đặt tên cho chất này là 'aldehyde'; sau đó nó được đổi tên thành 'acetaldehyde'.
Sản xuất
Năm 2003, sản lượng toàn cầu của acetaldehyde đạt khoảng 1 triệu tấn. Trước năm 1962, ethanol và acetylen là nguồn nguyên liệu chính cho việc sản xuất acetaldehyde. Tuy nhiên, từ năm 1962 trở đi, ethylene đã trở thành nguyên liệu chủ yếu.
Liên kết ngoài
- International Chemical Safety Card 0009
- Hướng dẫn túi hướng dẫn về nguy cơ hóa học của NIOSH
- Phương pháp lấy mẫu và phân tích
- Mục Acetaldehyde của IARC: 'Acetaldehyde'
- Hal Kibbey, Những ảnh hưởng di truyền đối với việc uống rượu và nghiện rượu, Hoạt động Nghiên cứu và Sáng tạo của Đại học Indiana, Tập 17 số 3.
- Thông tin của Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) về acetaldehyde
- Bản đồ dòng sản xuất acetaldehyde bằng phương pháp oxy hóa ethylene
Hợp chất oxy |
---|