- Đây là một tên người Hàn Quốc, họ là Ahn.
Ahn Jae-hyun 안재현 | |
---|---|
Sinh | An Jae-hyeon 1 tháng 7, 1987 (37 tuổi) Seoul, Hàn Quốc |
Quốc tịch | Hàn Quốc |
Tên khác | Ahn Jae-hyun |
Nghề nghiệp | Diễn viên Người mẫu MC Diễn viên lồng tiếng Nhà thiết kế trang sức Nhà văn |
Năm hoạt động | 2009 - nay |
Người đại diện | Esteem Models (2009 - nay) HB Entertainment (2013 - nay) Clumsy Media (2013 - nay) |
Tác phẩm nổi bật | Vì sao đưa anh tới (2014) Blood (2015) Lọ Lem và bốn chàng hiệp sĩ(2016) Thế giới hợp nhất (2017) Vẻ đẹp tâm hồn (2018) Love with Flaws (2019- 2020) Tân Tây du ký Quán ăn Kang Spring Camp Sports Genius Ahn Jae Hyun |
Chiều cao | 186 cm (6 ft 1 in) |
Cân nặng | 77 kg (170 lb) |
Phối ngẫu | Goo Hye-sun (2016-2019) |
Website | [1] |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | 안재현 |
Hanja | 安宰賢 |
Romaja quốc ngữ | An Jae-hyeon |
McCune–Reischauer | Ahn Jae-hyun |
Hán-Việt | An Tể Hiền |
Bài viết này có chứa kí tự tiếng Hàn. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì Hangul hoặc Hanja. |
An Jae-hyeon hay Ahn Jae-hyun (Tiếng Hàn: 안재현; Hanja: 安宰賢; Hán-Việt: An Tể Hiền, sinh ngày 1 tháng 7 năm 1987) là một nam diễn viên, người mẫu và MC nổi tiếng của Hàn Quốc. Anh nổi bật với nhiều bộ phim truyền hình đình đám như Vì sao đưa anh tới, Blood, Cinderella and Four Knights, Thế giới hợp nhất, The Beauty Inside và Love with Flaws. Vào ngày 2 tháng 6 năm 2022, anh phát hành cuốn sách đầu tay mang tên 'The List Of Things To Remember' và được biết đến thêm như một tác giả. Anh cũng là nhà thiết kế trang sức cho thương hiệu AA.GBAN. Sau thời gian dài vắng bóng sau ly hôn, anh đã trở lại với bộ phim truyền hình cuối tuần của đài KBS (The Real Has Come!) và nhận được nhiều lời khen cho khả năng diễn xuất của mình.
Điện ảnh
Phim ảnh
Năm | Tiêu đề | Vai trò | Ghi chú |
---|---|---|---|
2014 | Fashion King | Kim Won-ho | |
2015 | Wedding Bible | Phim Trung Quốc |
Phim truyền hình
Năm | Tiêu đề | Vai trò | Kênh |
---|---|---|---|
2013 | My Love From the Star | Cheon Yoon-jae | SBS |
2013 | You're All Surrounded | Park Tae-il | SBS |
2014 | Blood | Park Ji-sang | KBS2 |
2016 | Cinderella and Four Knights | Kang Hyun-min | TvN |
2017 | Reunited Worlds | Cha Min-joon | SBS |
2018 | The Beauty Inside | Ryu Eun-ho | TvN |
2019 | Love With Flaws | Lee Kang Woo | MBC |
2023 | The Real Has Come! | Gong Tae-Kyung | KBS2 |
Chương trình truyền hình thực tế
Năm | Tiêu đề | Kênh | Ghi chú |
---|---|---|---|
2011-2012 | Lee Soo-geun và Kim Byung-man's High Society | jTBC | Khách mời, tập 1-53 |
Korea's Next Top Model Cycle 3 | On Style | Khách mời, tập 6 | |
Singles' Trend Maker | MBC Every 1 | Khách mời, tập 3 | |
MelOn Music Awards | Người thuyết trình | ||
2013 | Music Talk Talk Marbling | MBC Music | Chủ trì |
Style Log NOW | On Style | ||
2014 | M! Countdown | Mnet | Chủ trì |
Happy Together | KBS2 | Khách mời, tập 370 | |
2016-nay | New Journey to the West] (ss 2-6) | tvN | Thành viên cố định |
2017 | Newlywed Daily | tvN | Thành viên cùng Goo Hye Sun |
Tham gia video ca nhạc
Năm | Bài hát | Ca sĩ |
---|---|---|
2012 | "Sad Song" | Baek A-yeon |
"Please Don't" | K.Will | |
2013 | "Gone Not Around Any Longer" | Sistar19 |
"Hair Short" | Wings | |
2014 | ||
"The Space Between" | Urban Zakapa feat. Soyu | |
2024 | "No Sad Song For My Broken Heart" | K Will |
Danh sách album
Năm | Tiêu đề | Ca sĩ | Ghi chú |
---|---|---|---|
2013 | "Maybe" | Dal Shabet | Narration |
2014 | "That Was You" | Ahn Jae-hyun | Track from You're All Surrounded OST |
Cuộc sống riêng tư
Vào ngày 21 tháng 5 năm 2016, An Jae-hyeon đã chính thức kết hôn với nữ diễn viên Goo Hye-sun. Cặp đôi chỉ tổ chức một lễ cưới nhỏ gọn với sự tham gia của gia đình hai bên, và toàn bộ số tiền mừng đám cưới được họ quyên góp cho trẻ em đang điều trị tại bệnh viện Yeonsei, Seoul.
Vào ngày 18 tháng 8 năm 2019, thông tin về việc ly hôn giữa Goo Hye-sun và An Jae-hyeon đã được xác nhận.
Người mẫu thời trang
An Jae-hyeon đã tham gia nhiều chương trình trình diễn thời trang, trong đó có các sự kiện của những nhà thiết kế nổi tiếng Hàn Quốc như Choi Beom-seok, Jeong Doo-young, Kim Seon-ho, Kim Jae-hyeon,...
Chương trình truyền hình
- Tuần lễ Thời trang Seoul (박성철, 최범석, 김선호, 정두영, 김재현, 홍승완)
- Trình diễn tại Thượng Hải (TNGT, EXR)
- Thời trang sẵn có tại Busan (한송, 코신사토)
- Cuộc thi Thiết kế Thời trang Triều Tiên (최범석)
- Chương trình Thời trang Di sản Triều Tiên (장광효)
- Thời trang sẵn có tại Busan Mùa Xuân/Hè 2013 – Han Song, Kohshin Satoh (2012)
- Tuần lễ Thời trang Mùa Xuân/Hè – Song Hye-myung (2013)
- Bộ sưu tập Kỷ niệm 25 năm Solid Homme 2013/14 Mùa Thu/Đông (2013)
- Tuần lễ Thời trang Seoul Mùa Thu/Đông 2013/14 – Park Sung-chul, Choi Bum-suk, Kim Sun-ho, Jung Du-young, Kim Jae-hyun, Hong Seung-wan, PLAC Jeans (2013)
- Trình diễn tại Tuần lễ Thời trang Thượng Hải – TNGT, EXR
Tạp chí thời trang
Anh cũng được mời làm người mẫu cho nhiều tạp chí thời trang nổi tiếng tại Hàn Quốc như:
- Arena
- Esquire
- Men's Health
- VOGUE
- Elle Girl
- Vogue Girl
- CeCi
- Style H
- Cracker
- Bling
- MAPS
- Ceci Campus
- W Korea
Đại diện thương hiệu
- LG U+
- Dịch vụ Du lịch Hàn Quốc
- Thẻ Hyundai SKY VEGA
- Canon
- Xe hơi Hyundai
- BEAN POLE x JUUN
- Phụ kiện J
- ADIDAS
- SMART
- Jägermeister
- PUMA
Giải thưởng và Đề cử
Năm | Giải thưởng | Thể loại | Đề cử | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2009 | 4th Asian Model Festival Awards | Người mẫu thời trang xuất sắc | — | Đoạt giải |
2013 | 8th Asian Model Festival Awards | Người mẫu thời trang xuất sắc | — | Đoạt giải |
2014 | 7th Korea Drama Awards | Diễn viên mới xuất sắc | My Love from the Star | Đoạt giải |
3rd APAN Star Awards | Diễn viên mới xuất sắc | Đề cử | ||
SBS Drama Awards | Giải ngôi sao mới | Đoạt giải |