Thay đổi lớn nhất trên kiến trúc Zen3:
AMD thiết kế engine xử lý Floating Point và Integer Engine rộng hơn, tăng băng thông của bộ tiên đoán nhánh (AMD gọi là Zero Bubble brand prediction) để tối ưu hóa đường dẫn chỉ thị ở xung nhịp cao. Nhiều thành phần khác của kiến trúc cũng được cải tiến, giúp IPC của Zen3 cao hơn 19% so với Zen2. Zen3 vẫn sử dụng tiến trình 7nm của TSMC, không phải 7nm+ như nhiều thông tin rò rỉ trước đây. Kiến trúc cải tiến giúp Zen3 có hiệu năng/watt cao hơn 2,4 lần so với Zen đầu tiên hoặc 40% so với Zen2. So với vi xử lý Core i9-10900K của Intel, vi xử lý Zen3 đạt hiệu năng/watt cao hơn 2,8 lần. Papermaster tiết lộ AMD đã bắt đầu thiết kế Zen4 với tiến trình 5nm.Dòng Ryzen 5000:
Bà Lisa Su - giám đốc điều hành AMD, tự hào giới thiệu phiên bản Ryzen 'Tốt nhất dành cho game thủ' - Ryzen 9 5900X. Nó thay thế cho Ryzen 9 3900X/XT với cùng cấu hình 12 nhân 24 luồng nhưng xung Boost tăng lên 4,8 GHz, kiến trúc Zen3 mang lại IPC cao hơn, bộ đệm L2 + L3 lên đến 70 MB và vẫn giữ nguyên TDP 105 W.
Hiệu suất của Ryzen 9 5900X đã được thể hiện, ví dụ như trong trò chơi Shadow of the Tomb Raider. Trên cùng một hệ thống, Ryzen 9 5900X đem lại tỷ lệ khung hình 181 fps ở cài đặt đồ họa cao nhất, độ phân giải FHD, cao hơn 40 fps so với Ryzen 9 3900X và hiệu suất cao hơn 28%.
AMD cũng đã đề cập đến một điều mà Intel thường nhấn mạnh khi giới thiệu CPU mới, đó là để có hiệu suất chơi game tốt nhất, điều này phụ thuộc vào hiệu suất xử lý đơn nhân. Vì vậy, Core i9-10900K được so sánh với Ryzen 9 5900X thông qua bài kiểm tra Cinebench R20 single-thread. Kết quả, Ryzen 9 5900X đạt 631 điểm, cao hơn 544 điểm của đối thủ Intel.
Trong các tựa game mà CPU giới hạn so với Core i9-10900K, Ryzen 9 5900X thường chiến thắng.
Dòng vi xử lý cao cấp của Ryzen 5000 series là Ryzen 9 5950X với 16 nhân 32 luồng, xung Boost lên đến 4,9 GHz, bộ nhớ cache 72 MB L2 + L3 và vẫn giữ nguyên công suất tiêu thụ 105 W. AMD hướng Ryzen 9 5950X đến những người dùng cao cấp, game thủ có thể chơi game và stream cùng một lúc hoặc những người sáng tạo nội dung.
So sánh với Core i9-10900K có 10 nhân 20 luồng, Ryzen 9 5950X mang lại hiệu suất kết xuất cao hơn gần 60%, điều này dễ hiểu vì sự khác biệt về số lượng nhân lõi.
Dưới đây là so sánh hiệu năng chơi game giữa Ryzen 9 5950X và Core i9-10900K, đội đỏ đang thể hiện sự ưu thế của mình.
Ngày 5 tháng 11 tới, Ryzen 5000 series sẽ chính thức ra mắt trên toàn cầu với các phiên bản bao gồm:- Ryzen 9 5950X với 16 nhân 32 luồng, 3,4 - 4,9 GHz - giá 799 USD
- Ryzen 9 5900X với 12 nhân 24 luồng, 3,7 - 4,8 GHz - giá 549 USD
- Ryzen 7 5800X với 8 nhân 16 luồng, 3,8 - 4,7 GHz - giá 449 USD
- Ryzen 5 5600X với 6 nhân 12 luồng, 3,7 - 4,6 GHz - giá 299 USD